I.Yêu cầu:
- Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ua, ưa , cua bể, ngựa gỗ. Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa .
- Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ua, ưa
- Giáo dục HS biết không nên đi vào lúc giữa trưa vì dễ bị ốm
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.
III.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 8 Ngày soạn: 14/ 10/ 2011 Ngày giảng: Thứ 2 17/ 10/ 2011 Sáng: Chào cờ: Toàn trường Học vần: BÀI 30: UA - ƯA I.Yêu cầu: - Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ua, ưa , cua bể, ngựa gỗ. Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa . - Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ua, ưa - Giáo dục HS biết không nên đi vào lúc giữa trưa vì dễ bị ốm II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: - Viết: chia quà , tỉa lá , lá mía. - Đọc bài vần ia , tìm tiếng có chứa vần ia trong câu ứng dụng. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng. - Gọi 1 HS phân tích vần ua - So sánh vần ua với vần ia? * Phát âm ua - HD đánh vần 1 lần. u- a - ua - Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào? - GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua. - Gọi phân tích tiếng cua. - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần: cờ - ua - cua. - Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”. - Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? - Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể. - Gọi đọc lại toàn bảng * Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ua, cua bể - Nhận xét , sửa sai. Vần ưa (dạy tương tự ) - So sánh 2 vần. - Đánh vần: ư - a - ưa ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa ngựa gỗ - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. ưa, ngựa gỗ, - Nhận xét , sửa sai. * Dạy từ ứng dụng: - GB: Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. - Tìm tiếng mang vần mới học ? - Phân tích tiếng : đùa, nứa , xưa, chua. - Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. - Giải thích từ, đọc mẫu - Gọi đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: - Hỏi vần mới học. Đọc bài. - Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : - Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. - Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. - Tìm tiếng mang vần mới học trong câu - Phân tích tiếng; mua, dừa - Đánh vần, đọc trơn - GV nhận xét và sửa sai. - Cho HS tìm vần và tiếng ở bảng cài. * Luyện viết vở TV (3 phút). - GV thu vở 5 em để chấm. - Nhận xét cách viết . * Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa” - Treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. - Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa? - Tại sao em không nên chơi đùa vào giữa trưa? - Buổi trưa em thường làm những gì? 4. Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. - Tìm tiếng mới mang vần mới học. - Học bài ở nhà. Xem trước bài 31: Ôn tập. - Lớp viết bảng con - 1em - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. + Giống: đều kết thúc âm a. + Khác: ua mở đầu âm u. - Cá nhân, nhóm, lớp. - Thêm âm c đứng trước vần ua. - Toàn lớp. - Có âm c đứng trước, vần ua đứng sau. - CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp - HS quan sát tranh. - Tiếng cua. - CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp CN 2 em - Quan sát nhận xét độ cao , khoảng cách. - Viết định hình, viết bảng con Nghỉ giữa tiết + Giống nhau : a cuối vần. + Khác nhau : u và ư đầu vần. - Cá nhân, nhóm, lớp. - Viết định hình, viết bảng con - Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học chua, đùa, nứa, xưa. - 3 em - Cá nhân, nhóm, lớp. - CN 2 em, đồng thanh. - Vần ua, ưa. CN 2 em. - Đại diện 2 nhóm. - CN 6 ->8 em, nhóm lớp đồng thanh. - mua, dừa. - 2 em - Cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp thực hiện. - Toàn lớp. - Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Trả lời theo gợi ý của GV - Bác nông dân mồ hôi nhễ nhại... - Trưa nắng sẽ dẫn đến bị ốm... - Buổi trưa thường nghỉ ngơi... - 1 HS đọc. - Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét, HS bổ sung. - HS cả lớp. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP BÀI 30: UA, ƯA I.Yêu cầu: - Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có có tiếg chứa vần ua, ưa - Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo , HS trung bình , yếu đọc đánh vần, Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Viết: lá mía , lia lịa, chia quà Đọc bài vần ua, ưa Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: nối Hướng dẫn HS đọc các từ ở 2 cột rồi nối từ ở cột trái với tiếng ở cột phải để tạo thành câu có nghĩa Làm mẫu 1 bài Mẹ mua ngủ Qủa khế dưa Bé chưa chua Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền ua hay ưa .Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ kĩ rồi điền vần ua/ưa để có từ có nội dung phù hợp tranh Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết ua, ưa, mẹ mua dưa Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm (em Hưng, Phượng, Uy) IV.Củng cố dặn dò: Ôn các chữ cái đã học, đọc viết thành thạo vần ua, ưa Xem trước bài vần oi, ai Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Cà chua tre nứa Nô đùa xưa kia Cá nhân , nhóm , lớp 3 HSlên bảng vừa chỉ vừa đọc Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp 2-3 em đọc Theo dõi làm mẫu và làm VBT, 1 em lên bảng nối Mẹ mua ngủ Quả khế dưa Bé chưa chua Làm VBT: ca múa, bò sữa, cửa sổ Đọc các từ vừa điền Quan sát Viết bảng con Viết VBT Thực hiện đọc , viết thành thạo bài vần ua, ưa thành thạo ở nhà -------------------------------------------------a & b---------------------------------------------- Ngày soạn: 15/ 10/ 2011 Ngày giảng: Thứ 3 18/ 10/ 2011 Toán: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - Rèn kĩ năng tính và đặt tính cho HS. * Bài 1, 2 (dòng 1), 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ, bộ toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 Tính: 2 +2 3 + 1 1 + 3 - Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa . 3. HD làm các bài tập : Bài 1 : Tính: - Yêu cầu HS thực hiện bảng con. - GV theo dõi nhận xét sữa sai (chú ý cách đặt tính của học sinh ) Bài 2 : Điền số - Hướng dẫn cáchlàm và làm mẫu: - Yêu cầu các em làm và nêu kết quả. - GV theo sữa sai. Bài 3 : Tính - GV treo tranh lên bảng và hỏi : - Bài toán này yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại. - GV chấm 1 số bài và nhận xét. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán: chẳng hạn: Có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn? GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Làm bài VBT, xem bài mới. - 5 em nêu miệng. - Cả lớp làm bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài. - Thực hiện bảng con 3 2 2 1 1 + + + + + 1 1 2 3 2 4 3 4 4 3 - HS nêu yêu cầu của bài. - Thực hiện phiếu cá nhân, 1 em làm bảng điền. 3 2 + 1 + 2 1 1 4 4 + 3 + 2 1 2 - HS nêu yêu cầu của bài. Tính và nêu kết quả. - HS làm vào vở. 1 + 1 + 1 = 3 ; 2 + 1 + 1 = 4 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài ở bảng . - Nêu lại bài toán. - HS nêu viết phép tính thích hợp 1 + 3 = 4 hoặc 3 + 1 = 4 - Thực hiện ở nhà. Học vần: BÀI 31: ÔN TẬP I.Yêu cầu: - Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. - GD HS biết chăm sóc và bảo vệ một số con vật. * HS khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn bài 31 . Tranh minh hoạ truyện kể: Khỉ và Rùa. . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : Viết: nô đùa, xưa kia, cửa sổ. - Đọc bài vần ua , ưa , tìm tiếng chứa vần ua, ưa trong câu ứng dụng? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: - GV treo bảng ôn như SGK. - Gọi đọc âm, vần. u Ua ư ưa i tr tru Trua trư trưa tri ng ngu Ngua ngư ngưa ngh nghi - Ghép chữ và đánh vần tiếng. - Gọi ghép tiếng, GV ghi bảng. - Gọi đọc bảng vừa ghép. * HD viết : Mùa dưa, ngựa tía. mùa dưa, ngựa tía - Nhận xét , sửa sai. * Đọc từ ứng dụng: Ghi các từ lên bảng - Phân tích tiếng: trỉa, mía, dưa - Gọi đọc từ, GV giảng từ “Mua mía” - Gọi nêu tiếng mang vần vừa ôn. - GV đánh vần tiếng và đọc trơn từ. - Các từ còn lại tiến hành dạy như từ mua mía. - Gọi đọc các từ ứng dụng. - Gọi đọc bài ở bảng lớp. 3. Củng cố tiết 1: Gọi đọc bài. NX tiết 1 Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp: - Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. - Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đua đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngũ trưa. - Hỏi tiếng mang vần vừa ôn trong câu. - GV nhận xét. Gọi đọc trơn toàn câu: * Luyện viết vở TV (3 phút) - GV thu vở 9 em để chấm. - Nhận xét cách viết . * Kể chuyện : “Khỉ và Rùa” - GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. - Kể diễn cảm kết hợp tranh minh hoạ - Yêu cầu HS chỉ tranh nối tiếp kể. T1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân..... ra theo khỉ đến... T2: Đến nơi Rùa băn khoăn ... ngậm vào đuôi Khỉ..... T3: Vừa tới cổng....Rùa rơi xuống đất T4: Rùa rơi xuống đất... - Kể lại câu chuyện Câu chuyện có mấy nhân vật? em thích nhân vật nào? Vì sao? - Câu chuyện nói lên điều gì? ( ý nghĩa) Truỵện nói thói ba hoa cẩu thả là tính xấu , có hại và còn giải thích cái mai của Rùa 4. Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. - Tìm tiếng mới mang vần mới học. Xem bài mới. - Viết bảng con - 2 em đọc bài. - Quan sát âm vần. - Học sinh đọc. - Lớp quan sát ghép thành tiếng. - Tru, trua, trưa, 6 em Nghỉ giữa tiết - Toàn lớp viết bảng con - 3 em - CN 1 em - CN 2 em, nêu tiếng mang vần ia. Mía, đọc trơn mua mía. - Quan sát làm theo yêu cầu của GV. - CN 4 em, nhóm, lớp - CN 2 em, ĐT - 2 em. Đại diện 2 nhóm. - CN 6 em. - Tiếng lùa, đưa, vừa, trưa. - CN đánh vần tiếng 4 em. - Toàn lớp viết vào vở. - Nhắc lại chủ đề. - Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. Thảo luận nhóm 4 và cử đại diện nhóm thi kể. - 2 em - Có 2 nhân v ... vần ui với vần ôi GV nhận xét . HD đánh vần : u - i - ui Có ui, muốn có tiếng núi ta làm thế nào? Cài tiếng núi. GV nhận xét và ghi bảng tiếng núi. Gọi phân tích tiếng núi. GV hướng dẫn đánh vần :nờ - ui - nui - sắc - núi Dùng tranh giới thiệu từ “đồi núi”. Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? Gọi đánh vần tiếng núi, đọc trơn từ đồi núi. Vần 2 : vần ưi (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đánh vần: ư - i - ưi gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi gửi thư *Viết:Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ui, đồi núi Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ưi, gửi thư Nhận xét , sửa sai Dạy từ ứng dụng. Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . Luyện nói : Chủ đề “Đồi núi” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Trong tranh vẽ cảnh gì? Đồi núi thường có ở đâu? Trên đồi núi thường có gì? Quê em có đồi núi không? Em biết tên vùng nào có đồi núi? GV giáo dục TTTcảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Viết , đọc thành thạo tiếng có chứa vần ui, ưi Học bài, xem bài ở nhà. Viết bảng con. 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài +Giống : đều kết thúc bằng i +Khác: Vần ui mở đầu bằng u CN , nhóm, lớp Thêm âm n đứng trước vần ui và thanh sắc trên đầu âm u. Toàn lớp CN 1 em CN , nhóm, lớp Tiếng núi CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Giống nhau : i cuối vần Khác nhau : u và ư đầu vần CN , nhóm, lớp Quan sát , nhận xét Nghỉ giữa tiết Viết định hình, viết bảng con Quan sát , nhận xét Viết định hình, viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần mới học túi, vui, gửi, ngửi. 4 em, ĐT nhóm. CN nối tiếp, đồng thanh. Vần ui, ưi. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng gửi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp. HS luyện nói theo học sinh của GV. Đồi núi , vùng trung du Cây cối mọc um tùm có Cùa , Đa k rông, Hướng Hoá.... CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. An toàn giao thông: BÀI 4: ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG I. Yêu cầu: - Biết quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố, trên vỉa hè, đi sát mép đường. - Không chơi đùa dưới lòng đường. Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. - Xác định những nơi an toàn để chơi và đi bộ, biết cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường phố. II. Nội dung an toàn giao thông: Khi đi bộ trên đường phố phải đi sát vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát vào mép đường. Khi đi bộ trên đường phố, trẻ em cần phải đi cùng và nắm tay người lớn. Gặp vật cản trở trên vỉa hè (hàng, quán, xe máy) có thể đi xuống lòng đường nhưng cần phải quan sát để tránh các loại xe và đi sát vỉa hè hoặc nhờ người lớn dắt qua khu vực đó III. Chuẩn bị: - GV bộ sa bàn về nút giao thông có hình các phương tiện (ô tô, xe đạp, xe máy) và người đi bộ IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ồn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên kiểm tra lại bài : Đèn tín hiệu giao thông . - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra - Giáo viên nhận xét , góp ý sừa chửa . 3 / Bài mới : - Giới thiệu bài : - Khi đi bộ trên đường phố phải đi trên vỉa hè,nếu đường không có vỉa hè phải sát vào mép đường. - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. Hoạt động 1 : Trò chơi đi trên bảng lớp theo mô hình mô phỏng GV giới thiệu để bảo đảm an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông khi đi bộ trên đường phố mọi người cần phải tuân theo. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. -Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn. + Hs quan sát trên tranh vẽ thể hiện một ngã tư. - GV chia nhóm 3. lên bảng quan sát đặt các hình người lớn, trẻ em, ô tô, xe máy vào đúng vị trí an toàn. - Gv hỏi Ô tô, xe máy, xe đạp.đi ở đâu ? ( Dưới lòng đường ). -Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ? - Trẻ em có được chơi đùa , đi bộ dưới lòng đường không. Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai: + Hs biết chọn cách đi bộ an toàn khi gặp vật cản trên vỉa hè. Cách đi bộ an toàn khi đi trên đường không có vỉa hè. + Cách tiến hành: Gv chọn vị trí trên sân trường, kẻ một số vạch trên sân chia thành đường đi và hai vỉa hè, yêu cầu một số học sinh đứng làm như người bán hàng, hay dựng xe máy trên vỉa hèdể gây cản trở cho việc đi lại, 2 hs đóng làm người lớn nắm tay nhau đi trên vỉa hèbị lấn chiếm. - Gv hỏi học sinh thảo luận làm thế nào để người lớn và bạn nho ûđó có thể đi bộ trên vỉa hè bị lấn chiếm. * Kết luận : Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó. Hoạt động 3 : Tổng kết : - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời một câu hỏi. Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu để bảo đảm an toàn ? -Trẻ em có được chơi đùa , đi bộ dưới lòng đường sẽ nguy hiểm như thế nào? ( Dễ bị xe máy, ô tô đâm vào.. ) -Khi đi bộ trên đường phố qua đường cần phải làm gì để bảo đảm an toàn cho mình.(đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước khi qua đường ). -Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi như thế nào ?( Nếu phải đi xuống lòng đường phải đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ ). 4/Củng cố : - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. -Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn,bố mẹ hoặc anh chị . -Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi như thế nào ?( Nếu phải đi xuống lòng đường phải đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ ). Dặn dò: Quan sát đường phố gần nhà, gần trường và tìm nơi đi bộ an toàn. - Chuẩn bị xem lại bài : đi bộ và qua đường an toàn + Hát , báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV , HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn . + Cả lớp chú ý lắng nghe - 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới - Học sinh thực hiện trò chơi Hs lắng nghe thực hiện Hs trả lời. Hs trả lời. Hs trả lời. - Học sinh thực hiện tham gia trò chơi - Hs chia nhóm - Hs thảo luận - Hs trả lời Hs trả lời. Hs trả lời. Hs lắng nghe. Học sinh trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế --------------------------------------------a & b--------------------------------------------- Chiều: Luyện toán: LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I.Yêu cầu: - Củng cố cho HS nắm chắc bảng cộng , cách tính và cách đặt tính các phép tính cộng trong phạm vi 5 - Giúp HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải toán. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Tính 1 + 1 + 1 = 2 + 1 + 2 = 2 + 0 +2 = Nhận xét sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: Tính 2+ 3 = ... 4 + 1 = .... 2 + 2 = ... 3 + 2 = ... 1 + 4 =.... 2 + 1 =..... b)4 2 3 2 1 1 + + + + + + 1 3 2 2 4 3 .... .... ..... ..... ..... .... Nêu cách làm? Nhận xét sửa sai Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 4+ 1 = ... 3 + 2 = .... 1 + 2 = ... 4 = 2 +...... 1 + 4 = ... 2 + 3 =.... 3 + 1 =..... 3 = 2 +...... 5 = 1 +.... 2 + 1 =.... 2 + 2 =... 1 + 1 =.... Cùng HS nhận xét sửa sai Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả nn? Bài 3: Viết phép tính thích hợp: Theo dõi giúp đỡ thêm Bài 4: Điền số? + = 5 + = 4 + = 3 Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn từng bên rồi điền số tương ứng Hướng dẫn, giúp đỡ HS còn chậm (Em Phượng) IV.Củng cố dặn dò: - Ôn phép cộng trong phạm vi 5 - Làm bài tập ở nhà Làm bảng con - Nêu yêu cầu 3 em lên bảng làm , lớp làm VBT - Nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT Lưu ý viết các số thẳng cột với nhau - Nêu yêu cầu 4 HS lên bảng làm , lớp làm VBT Trả lời - Nêu yêu cầu - Quan sát tranh đặt bài toán - HS đặt đề toán - HS viết phép tính vào vở, 1 hs lên bảng viết phép tính 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 - Nêu yêu cầu Đại diện 3 tổ thi nhau nối , lớp làm VBT Đọc lại các phép cộng trong phạm vi 5 - Làm lại các bài tập đã làm sai Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO I.Yêu cầu: - Biết được tên sao của mình - Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao. - Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng. II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường. 1.Phổ biến yêu cầu của tiết học. - Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt. 2.Các bước sinh hoạt sao: 1.Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình. 2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét 3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà. Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao ..... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt" 4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẳn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu" 5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm :Chào mừng kỷ niệm 55 năm ngày truyền thống Hội LHTN Việt Nam”. 6.Nêu kế hoạch tuần tới. Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số . Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ Chăm sóc cây xanh. Không ăn quà vặt trong trường học. Trang trí lớp học, nộp các khoản tiền bổ sung. Thăm gia đình em Phượng, Như. ---------------------------------------------------------------------a & b---------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: