GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-HS: Bộ đồ dùng toán 1,SGK toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Ngày dạy: Tuần:28 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. II. Đồ dùng dạy học: -GV:Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -HS: Bộ đồ dùng toán 1,SGK toán, bảng con III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH .Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét Nhận xét chung - 2 học sinh làm bài ,= 59 ø 49 ; 15+3 . 38 78 87 ; 40 +2060 -Viết số :Năm mươi lăm, sáu mươi tám, bảy mươi mốt. 2.Bài mới: * Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa - Học sinh nhắc tựa. HOẠT ĐỘNG1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - Gọi HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo tóm tắt Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại:. con gà? - 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? - Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. - Giáo viên hướng dẫn giải: - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? - Cho HS nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. - Giáo viên hỏi thêm: - Bài giải gồm những bước nào? Nghỉ giữa tiết HOẠT ĐỘNG 2: thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - GV gọi HS đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. - Gọi HS nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. - Gọi HS trình bày bài giải. - Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà. - Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. - HS đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : .con chim. ? Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) Đáp số: 6 con chim. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - HS đọc đề, tóm tắt và tự trình bày bài giải. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (3 nhóm). - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. -3 nhóm hoạt động: tóm tắt và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm) TÓM TẮT Có: 8 quả bóng Đã thả:3 quả bóng Còn lại:quả bóng? Giải: Số quaÛbóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - HS đọc đề, tóm tắt và tự trình bày bài giải - Cho HS làm bài vào vở -Chấm một số bài nhận xét. TÓM TẮT Đàn vịt có:8 con Ởû dưới ao: 5con Trên bờ:.con? Giải Số con vịt còn lại trên bờ là: 8 – 5= 3( con vịt) Đáp số: 3 con vịt 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. -Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn - Thực hành ở nhà Ngày dạy: Tuần: 28 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có phép trừ -Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20. II. Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -HS:SGK toán III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH .Kiểm tra bài cũû: Hỏi tên bài cũ. - Nêu các bước giải bài toán có văn. - Gọi học sinh giải toán theo tóm tắt trên bảng lớp. -Gọi HS nhận xét - Nhận xét chun - 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. Tóm tắt: Có: 20 con gà Bán đi:10 con gà Còn lại:.con gà? 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. -Học sinh nhắc lại tựa. Bài 1,Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự tóm tắt bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở rồi nêu kết quả bài giải. Giải: Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự tóm tắt bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở rồi nêu kết quả bài giải Nghỉ giữa tiết Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: 15 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 12 máy bay Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm: - Hướng dẫn HS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông. - Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. - Các em tự tính nhẩm và nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức. - Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. 18 – 4 + 1 = 15 -Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Cho HS dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.(Dành cho HS khá,giỏi) Cho HS xung phong làm bài bảng lớp -Nhận xét ghi điểm Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số: 4 tam giác .Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. -Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại các bước giải bài toán có văn. - Thực hành ở nhà. Ngày dạy: Tuần:28 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học -GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -HS:SGK toán III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ:: Hỏi tên bài cũ. -Gọi học sinh giải bài tập theo tóm tắt trên bảng lớp. -Gọi 1HS giải trên bảng lớp. Nhận xét chung TÓM TẮT: Có :9 quả táo Aên: 5 quả tào Còn:quả táo? Giải: Số quả táo còn lại là: 9 – 5 = 4 (quả táo) Đáp số: 4 quả táo 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa tựa bài -HS nhắc lại - Hướng dẫn HS luyện tâp thưc hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS tự đọc đề và hoàn chỉnh phần tóm tắt rồi giải bài toán vào vở. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải vào vở Nghỉ giữa tiết Giải: Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đáp số: 4 bạn nam. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Quan sát tóm tắt bằng đoạn thẳng Cho học sinh làm vào vở Chấm một số tập Chữa bài trên lớp. giải: Sợi dây còn lại dài là: 13 – 2 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Cho HS quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán.Cho HS thi đua làm toán tiếp sức ( mỗi đội3 HS) Giải: Số hình không tô màu là: 15 – 4 =11(hình) Đáp số:11hình 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại các bước giải toán có văn - Thực hành ở nhà. Ngày dạy: Tuần :28 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Các tranh vẽ SGK -HS: . Bộ đồ dùng toán 1.SGK toán III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm bài cũ: Hỏi tên bài cũ. - Gọi học sinh giải bài tập theo tóm tắt trên bảng lớp. -Gọi HS nhận xét -Nhận xét ghi điểm –Nhận xét chung TÓM TẮT Sợi dây dài: 15cm Cắt đi : 5cm Còn lại:cm? Giải Sợi dây còn lại là: 15 – 5 = 10 (cm) 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. -HS lặp lại 3.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài và đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán: - Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp. a) Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô. b)Lúc đầu trên cành có ù6con chim, có 2 con chim bay đi.Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ? Giải Số con chim còn lại là: 6 – 2 = 4( con chim) Đáp số:4 con chim Bài 2: -Yêu cầu HS nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. - GV nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động: “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : con thỏ? Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số: 5 con thỏ. 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại cách giải bài toán có văn. - Thực hành ở nhà. Ngày dạy: Tuần :29 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I. Mục tiêu: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. II. Đồ dù ... ồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, -Viết dấu +, kẻ vạch ngang, - Tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy: 35 + 24 = 59 24 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. -Quan sát lắng nghe -HS nhắc lại b)Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy: 35 + 20 = 55 20 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng -Quan sát lắng nghe -HS nhắc lại b)Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 2 bằng 5, viết 7 Hạ 3 , viết 3 Như vậy: 35 + 2= 37 2 37 -Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Nghỉ giữa tiết -Quan sát lắng nghe -HS nhắc lại 3. Thực hành: Bài 1: + 52 + 82 + 43 + 76 + 63 + 9 36 14 15 10 05 I0 60 -HSnêu yêu cầu của bài. - GV cho HS tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. -Làm SGK(1HS làm bảng phụ) Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài: 35 +12 60 +38 6 +43 41 +34 22 +40 54 +2 -Nhận xét sữa sai Bài 3: Gọ iHS nêu yêu cầu của bài: - Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm vở và nêu kết quả. Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : cây.? - HS nêu :Đặt tính rồi tính -Làm bảng con Giải Số cây cả hai lớp trồng được là: 35 + 50 = 8 5(cây) Đáp số:8 5 cây Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Dành choHS khá,giỏi -Gọi HS đọc kết quả bài làm -Làm SGK -Đoạn AB:9cm ,đoạn C D:13cm Đoạn MN :12cm 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). - Thực hành ở nhà. Ngày dạy: Tuần :29 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -HS: Bộ đồ dùng toán 1.SGK toán III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ. - Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 55 + 33 ;44+ 30 ; 62 + 26 Nhận xét chung. -Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính) 2.Bài mới:Giới thiệu bài ghi tựa bài -HS nhắc lại Bài 1: Đặt tính rồi tính Học sinh nêu yêu cầu của bài. .47 + 22 40 + 20 12 + 4 51 + 35 80 + 9 8 + 31 -GV nhận xét sửa sai Chốt:viết số thẳng cột, tính từ phải sang trái -Đặt tính rồi tính - HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 36 +6 60 + 9 = 52 + 6 = 82 +3 = 40 + 5 70 + 2 = 6 + 52= 3 + 82 = 52 + 6 = 6 + 52, cho HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng 82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85 Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85 Chốt: Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Nghỉ giửa tiết -Tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách cộng nhẩm: 30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. - Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả. -Yêu cầu HS làm vào vở -Chấm bài nhận xét Tóm tắt: Có : 21 bạn gái Có : 14 bạn trai Có tất cả: ..bạn ? Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm. - HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe Ngày dạy: Tuần :29 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài II. Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -HS: Bộ đồ dùng toán 1.SGK toán III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm bài cũ: Hỏi tên bài cũ. -Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 40 + 5 ; 66 + 32 ; 72 +24 -Nhận xét chung. - HS đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. -Học sinh nhắc tựa. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên cho HS làm vào SGK rồi nêu kết quả. + 53 + 35 + 55 + 44 + 17 + 42 14 22 23 33 71 53 -HS làm bảng con tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Bài 2: Tính 20 cm +10cm = 30cm +40 cm = 14 cm +5cm = 25cm +4cm = 32cm +12cm = 43cm + 15cm = -Gọi nêu yêu cầu của bài: - GV hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả 32 + 17 47 +21 + 21 26 + 13 16 + 23 37 + 12 27 + 41 49 39 68 -Treo bảng phụ nhận xét sửa bài Nghỉ giửa tiết -Làm bài SGK1HS làm bảng phụ) -Theo dõi Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - GV hướng dẫn HS nối phép tính với kết quả sao cho đúng(Dành cho HS khá,giỏi) Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Cho HS đọc đề bài toán. GV hướng dẫn HS TT và giải. -Chấm bài nhận xét -Gọi HS sửa bài Tóm tắt Lúc đầu: 15 cm Lúc sau: 14 cm Tất cả: cm ? Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe Ngày dạy: Tuần :29 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học: -GV:. Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. Các tranh vẽ trong SGK. -HS: Bộ đồ dùng toán 1.SGK toán 1 III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ. - Gọi học sinh giải bài tập ghi trên bảng lớp. - Nhận xét bài cũ TÓM TẮT Lúc đầu: 17cm Lúc sau: 12cm Tất cả: cm ? Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. -Học sinh nhắc tựa. * Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính: - Yêu cầu HS lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. GV nói và điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. - Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. GV nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. - Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăït tính: - Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết gạch ngang. -Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: - 57 23 34 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Như vậy: 57 – 23 = 34 -Gọi HS đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2 Nghỉ giữa tiết - HS thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên. Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. - HS tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. -Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. - HS lắng nghe và thao tác trên bảng lớp -đọc kết quả 57 – 23 = 34 * Hoạt động 2 : Học sinh thực hành: Bài 1: Tính HS nêu yêu cầu bài tâp + 85 + 49 + 98 + 35 + 59 64 25 72 15 53 Gọi HS đọc kết quả bài làm 67 -22 56 -16 94 -92 42 -42 99 -66 -GV chú ý quan sát HS việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau -Tính -a) -HS làm SGK nêu cách tính b)HS làm bảng con, nêu cách tính. Bài 2:Đúng ghi đ,sai ghi s: -Học sinh nêu yêu cầu của bài: a) - 87 - 68 - 95 - 43 35 21 24 12 b) 57 - 74 - 88 - 47 23 11 80 47 -Treo bảng phụ nhận xét sửa bài -HS làm SGK(1HS làm bảng phụ) -Treo bảng phụ nhận xét sửa bài -Theo dõi sửa bài Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài: - Cho HS đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán -Chấm bài nhận xét -Treo bảng phụ nhận sửa bài - HS giải vào vở (1HS làm bảng phụ) . Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn : trang? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài -Nêu lại cách trừ. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. -HS nêu - Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ - Thực hành ở nhà.
Tài liệu đính kèm: