Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 15 năm 2009

Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 15 năm 2009

ĐẠO ĐỨC

ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (T2)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.

- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.

- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.

- Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: - Tranh Bài tập 3,4 / 24,25 (nếu thư viện có) .

 HS: vở bài tập đạo đức

 

doc 33 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 15 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
THỨ
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
23/11
 CHÀO CỜ
ĐẠO ĐỨC
 HỌC VẦN
MĨ THUẬT 
Đi học đều và đúng giờ (t1).
Bài 60: om - am 
Vẽ cây, vẽ nhà
24/11
HỌC VẦN
TOÁN
Bài 61: ăm - âm 
Luyện tập 
25/11
TỐN 
HỌC VẦN 
ÂM NHẠC
Phép cộng trong phạm vi 10
Bài 62: ôm - ơm 
Ôn: Đàn gà con, Sắp đến tết rồi.
26/11
TOÁN
 HỌC VẦN
TN & XH
Luyện tập
Bài 63: em - êm 
Lớp học
 27/11
TẬP VIẾT
TẬP VIẾT
TOÁN
SINH HOẠT
Tuần 13:Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,  
Tuần 14: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, 
Phép trừ trong phạm vi10
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
 ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: - Tranh Bài tập 3,4 / 24,25 (nếu thư viện có) .
 HS: vở bài tập đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
Để đi học đúng giờ, em cần phải làm gì ?
Giáo viên nhận xét việc đi học của Học sinh trong tuần qua.
Tuyên dương Học sinh có tiến bộ.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu 
b. Hoạt động chính 
Hoạt động 1 : Thảo luận đóng vai theo tranh 
- Giới thiệu và ghi đầu bài 
- Treo tranh cho Học sinh quan sát ( BT4) , Giáo viên đọc lời thoại trong 2 bức tranh cho Học sinh nghe .
- Nêu yêu cầu phân nhóm đóng vai theo tình huống.
- Yêu cầu Học sinh thảo luận phân vai .
- Giáo viên nhận xét tuyên dương Học sinh .
- Giáo viên hỏi : Đi học đều đúng giờ có lợi gì ?
Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm bài tập 5
- Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận : Hãy quan sát và cho biết em nghĩ gì về các bạn trong tranh .
- Đi học đều là như thế nào ?
* Giáo viên kết luận : Trời mưa các bạn nhỏ vẫn mặc áo mưa , đội mũ , vượt khó khăn để đến lớp , thể hiện bạn đó rất chuyên cần .
Hoạt động 3 : Thảo luận lớp 
- Giáo viên hỏi: Đi học đều đúng giờ có ích lợi gì ?
- Cần phải làm gì để đi học đúng giờ ?
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học em cần phải Làm gì ?
* Giáo viên Kết luận: 
- Đi học đều đúng giờ được nghe giảng đầy đủ . Muốn đi học đúng giờ em cần phải ngủ sớm , chuẩn bị bài đầy đủ từ đêm trước . Khi nghỉ học cần phải xin phép và chỉ nghỉ khi cần thiết . Chép bài đầy đủ trước khi đi học lại 
- Yêu cầu Học sinh đọc lại câu ghi nhớ cuối bài.
 4. Củng cố 
- Cả lớp cùng hát bài Tới lớp, tới trường (nếu HS thuộc)
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh có thái độ học tập tốt . 
- Dặn học sinh chuẩn bị các BT trong bài hôm sau “ Trật tự trong giờ học ”
Học sinh lập lại đầu bài 
T1 : Trên đường đi học , phải ngang qua một cửa hiệu đồ chơi thú nhồi bông rất đẹp . Hà rủ Mai đứng lại để xem các con thú đẹp đó .
Em sẽ làm gì nếu em là Mai ?
T2 : Hải và các bạn rủ Sơn nghỉ học để đi chơi đá bóng .
Nếu em là Sơn , em sẽ làm gì ?
Đại diện Học sinh lên trình bày trước lớp . Lớp nhận xét bổ sung chọn ra cách ứng xử tối ưu nhất .
- Giúp em được nghe giảng đầy đủ , không bị mất bài , không làm phiền cô giáo và các bạn trong giờ giảng .
- Học sinh quan sát thảo luận .
- Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp trao đổi nhận xét.
- Đi học đều đặn dù trời nắng hay trời mưa cũng không quản ngại .
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ .
- Giúp em học tốt hơn,
- Chuẩn bị sách vở từ tối hôm trước, hẹn giớ hoặc nhờ cha mẹ gọi dậy
- Nghi học khi bị ốm và phải có giấy phép
- “ Trò ngoan đến lớp đúng giờ 
Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì ”
 HỌC VẦN
BÀI 60: OM - AM 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV: bảng kẻ ô li.
 HS: bảng cài, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho học sinh vần bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
Cho học sinh đọc câu ứng dụng 
Cho học sinh viết bảng con: Tiếng rơng cĩ trong từ nhà rông
- Nhận xét cho điểm .
Bài mới:
Giới thiệu:
Hôm nay chúng ta học 2 vần có kết thúc bằng ng đó là vần : om – am 
Hoạt động 1: Dạy vần: 
om: 
Giáo viên hướng dẫn cách đọc 
- Học sinh đính bảng vần om
- Vần om được tạo nên từ âm nào?
Yêu cầu học sinh đánh vần 
Yêu cầu học sinh đính thêm âm x vần om và dấu sắc 
Được tiếng gì ?
- Phân tích đánh vần tiếng xĩm 
 - Gv cho hs xem lưỡi xẻng và hỏi: Đây là gì? Giáo viên giảng rút ra từ làng xĩm 
Cho học sinh phân tích và đọc từ Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
Cho hs tổng hợp và đọc 
Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
am( quy trình tương tự om ) 
Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét
- So sánh om vàam 
 Luyện đọc trên bảng lớp 
Hoạt động 2: Hát vui 
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên đính từ ứng dụng trên bảng 
chòm râu quả trám
đom đóm trái cam
- Gọi học sinh đọc 
Yêu cầu học sinh tìm tiếng cĩ chứa vần vừa học 
Giải thích từ:
GV tổ chức cho HS đọc các từ ứng dụng 
 Đọc lại toàn bài ở bảng lớp
Nhận xét 
Hoạt động 4 : Luyện viết 
Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu viết mẫu om – am – làng xĩm – rừng tràm 
 Giáo viên sửa sai cho học sinh 
4/ Củng cố 
 - Gọi học sinh đọc lại tồn bài 
5/ Dặn dị Nhận xét tiết học
Tiết 2
Hoạt động 1: Hát múa 
Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2
Hoạt động 2: Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
Hoạt động 3: Luyện đọc câu ứng dụng .
- Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 112
Mưa tháng bảy gãy cành trám 
Nắng tháng tám rám trái bịng 
- Cho hs tìm tiếng có vần om – am Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Giáo viên hướng dẫn cách đọc đoạn thơ 
Hoạt động 4: Luyện đọc sách giáo khoa
Giáo viên đọc mẫu 
Hoạt động 5 : Hát vui 
Hoạt động 6 : Luyện viết
Gv hướng dẫn viết vào vở om –am làng xĩm rừng tràm Giáo viên theo dõi uống nắn sửa chữa 
Nhận xét 
Hoạt động 6 : Luyện nói
* Chủ đề : Nĩi lời cảm ơn 
Gv treo tranh trong sách giáo khoa trang 122
 - Bức tranh vẽ gì ?
 - Tại sao em bé lại cảm ơn chị ?
 - Em đã bao giờ nói “Em xin cảm ơn” chưa ?
 - Khi nào ta phải cảm ơn người khác ?
- Củng cố: 
Thi điền vần om hay am ? 
Nhận xét tuyên dương 
Dặn dò:
 - Nhận xét tuyên dương 
Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
 Xem trước bài 56 uơng – ương 	
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh viết bảng con tiếng rơng 
Cả lớp đọc: om –am 
- Học sinh đọc các nhân lớp 
- Học sinh đính bảng 
- Vần om gồm o – m 
Học sinh đọc o – mờ - om 
Học sinh đính bảng 
- Tiếng xĩm 
Học sinh phân tích đánh vần xờ -om xom –sắc –xĩm 
Hs quan sát và nêu: 
- Hs phân tích và đọc 
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp 
- Học sinh đọc 
 am à tràm à rừng tràm. 
Giống nhau: đều có âm ng
Khác nhau om có âm đứng trước, vần am âm a đứng trước. 
Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp 
- Hát vui 
_ Học sinh quan sát đọc thầm
- Học sinh đọc cá nhân 
- Học sinh tìm tiếng có vần vừa học 
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc cá nhân + lớp 
- Học sinh viết om – am – làng xĩm – rừng tràm 
- học sinh đọc 
Học sinh hát 
Học sinh đọc các nhân + lớp 
- Học sin quan sát
Học sinh nêu 
Học sinh đọc thầm và đọc cá nhân câu ứng dụng
Hs tìm và đọc từ trám rám Học sinh đọc cá nhân + lớp 
Học sinh đọc cá nhân + nhĩm lớp 
Hát vui 
- Học sinh viết vở
- Học sinh nghe 
Chị cho bé bơng bĩng 
Vi chị cho bé bơng bĩng 
- Cĩ 
- Khi người khác cho vật gì ? 
- Học sinh quan sát 
Hai đội thi 
Quả cam 
Học sinh ghi nhận 
************************************ 
Mỹ thuật 
VẼ CÂY – VẼ NHÀ
I . Mục tiêu:
Kiến thức : Nhận biết được các loại cây, nhà và hình dáng của chúng .
Kĩ năng : biết vẽ một số loại cây quen thuộc , vẽ nhà, vẽ màu theo ý thích .Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây , có nhà và vẽ màu theo ý thích 
Thái độ: giáo dục HS yêu thích môn vẽ
II . Đồ dùng dạy học 
GV: tranh ảnh các loại cây , hình vẽ cây , qui trình vẽ cây 
HS : vở vẽ , bút chì , bút màu 
III . Các hoạt động :
	1 . Khởi động :(1’) Hát
	2 . Bài cũ : (5’)
GV nhận xét bài xem tranh các con vật 
	3 . Bài mới :(1’)
Tiết này các em học các em học vẽ cây . Bài hôm nay có 4 hoạt động- ghi tựa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Khởi động :(1’) Hát
2 . Bài cũ : (5’)
GV nhận xét bài xem tranh các con vật 
3 . Bài mới :(1’)
Tiết này các em học các em học vẽ cây . Bài hôm nay có 4 hoạt động- ghi tựa
Hoạt động 1:giới thiệu tranh , ảnh một số cây và nhà (4’)
PP: đàm thoại , trực quan 
GV treo tranh ảnh một số cây :
Cây tên gì ?
Nêu các bộ phận của cây ? 
Nêu màu sắc các bộ phận của cây ?
Tìm một số loại cây mà em biết ?
Em có nhận xét gì về hình dáng của các ngôi nhà mà em thấy ?
Chốt : có nhiều loại cây như cây phượng , cây dừa , cây bàng .Nhiều loại cây có hoa, có quả.Và có nhiều các dạng nhà khác nhau 
Hoạt động 2 : hướng dẫn hs vẽ cây 7’
PP: thực hành 
GV hướng dẫn hs vẽ
+  ... - Kể tên những đồ dùng dễ gây đứt tay?
 - Kể tên những đồ dùng dễ gây cháy?
 - Nhận xét bài cũ. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Lớp Học
b. Hoạt động chính 
Hoạt động 1
Cách tiến hành
 GV hỏi :
 Em học ở trường nào?
 Em học lớp Một mấy ?
 Theo dõi HS trả lời.
 - Hướng dẫn HS quan sát hình ở SGk.
 - Hình SGK lớp học có những ai? Và những thứ gì?
 - Lớp học mình có gần giống với hình nào?
 - Các bạn thích học lớp học nào?
 - Sau đó GV gọi 1 số em trình bày nội dung.
HĐ2: Liên hệ thực tế
GV nêu câu hỏi ?
Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn ?
Lớp em có mấy bạn trai? 
Lớp em có mấy bạn gái?
 - Cô giáo chủ nhiệm tên gì?
 - Trong lớp các con chơi với ai?
- GV theo dõi HS trả lời.
Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy giáo, cô giáo và HS. Có bảng, tủ, tranh.
HĐ3:Liên hệ thực tế lớp học của mình 
- Xem trong lớp có đồ dùng gì?
 - Muốn lớp học sạch đẹp em phải làm gì?
GV quan sát, hướng dẫn những em chưa biết hỏi hay trả lời.
 - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
Kết luận: Các con cần nhớ tên trường, lớp. Yêu quý và biết giữ vệ sinh cho lớp học.
HĐ4: Luyện tập
- GV phát 1 nhóm 1 bộ bìa. 
 - Chia bảng thành 4 cột.
 - GV theo dõi xem nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
4. Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
 - Muốn lớp học sạch đẹp các con làm gì?
 - Hãy kể lại tên 1 số đồ dùng ở trong lớp 
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Các con phải biết giữ gìn lớp học sạch đẹp , yêu quý lớp học như ngôi nhà của mình .
Chuẩn bị cho bài sau.
- Trang 32, 33
- HS thảo luận nhóm 2
- Trường Tiểu học Định yên 1
- Em học lớp 1/2
- Lớp theo dõi bổ sung.
- 24 bạn 
- 15 trai,
- 9 gái
Trần Thùy Dung 
- HS kể tên một số bạn trong lớp 
- Hoạt động từng cặp
- Bàn, ghế, tủ, bảng
 1 vài em lên kể trước lớp
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- HS chọn các tấm bìa
- Kể tên các đồ dùng có trong lớp.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
	 TẬP VIẾT
 NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG, HIỀN LÀNH
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, kiểu chữ thường, cỡ cừa theo vở tập viết 1, tập 1.
 -Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.
 - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
-Viết bảng con: vầng trăng, cây sung, củ gừng (1 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
-Nhận xét , ghi điểm
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài, viết bảng: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, 
 * Hoạt động 1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS 
 Chơi giữa tiết 
 * Hoạt động 2: Thực hành 
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
-Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4. Củng cố 
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
Chuẩn bị : Bảng con, vở để học tốt ở tiết sau.
1 hs nhắc lại tựa
HS quan sát
HS đọc và phân tích
HS quan sát nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, HS viết bảng con:,
2 HS nêu
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
HS lắng nghe
	TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 
I.MỤC TIÊU:
 - Làm được tính trừ trong phạm vi 10; Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - Ham thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: hinh mẫu bông hoa (hình tròn, con vật) 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 1. Ổn định :hát 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) 
 Bài cũ học bài gì? ( Luyện tập) 1HS trả lời. 
 Yêu cầu 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con:
 5 + 3 + 2 = 4 + 4 + 1 = 
 Nhận xét, ghi điểm.
 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a.Giới thiệu bài 
b.Hoạt động chính 
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 10. 
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 9 + 1 = 10 ;
1 + 9 =10 ; 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 ; 7 + 3 = 10; 
3 + 7 =10 ; 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10 ; 5 + 5 = 10.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình tròn ở hàng thứ nhất trên bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
 -GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 9 thêm 1 là mấy?.
-Ta viết:” 9 thêm 1 là 10” như sau: 9 + 1 = 10. 
*Hướng đẫn tương tự với các phép cộng còn lại 
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
9 + 1 =10 ; 8 + 2 =10 ; 7 + 3 =10 ; 6 + 4 =10;
1 + 9 =10 ; 2 + 8 =10 ; 3 + 7 =10 ; 4 + 6 =10; 5 + 5=10.
HOẠT ĐỘNG 2: làm bài 1
a, Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
b, KL: nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng:
“ Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kq không thay đổi”. GV nhận xét, tuyên dương HS có kết quả đúng
HOẠT ĐỘNG 3: bài 4
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu nhiều phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội, tuyên dương
4. Củng cố 
- Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10
5. Dặn dò
- Về xem lại các bài tập đã làm, CBBS
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nhắc lại
-Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tròn ?” 
-HS tự nêu câu trả lời:”Có 9 hình tròn thêm 1hình tròn là10 hình tròn” 
Trả lời:” 9 thêm là 10 “. 
Nhiều HS đọc:” 9 cộng 1 bằng 10” .
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. KQ: 9, 8, 7, 6, 5, 0
- HS chơi trò chơi Đố bạn
 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính 
vào bảng cài:
VD: 10 – 4 = 6; Hoặc : 10 – 6 = 4.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe 
	 TẬP VIẾT
 ĐỎ THẮM, MẦM NON, CHÔM CHÔM
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng các chữ: 	đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
 - Thái độ: -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.
- HS kha,ù gỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung bài tập viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
-Viết bảng con: nhà trường, buôn làng, bệnh viện. (1 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
-Nhận xét , ghi điểm
 3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài, viết bảng: 
b. Hoạt động chính 
* Hoạt động 1:Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS 
 Chơi giữa tiết 
 * Hoạt động 2: Thực hành 
 +Cách tiến hành : 
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu.
-Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4. Củng cố 
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
Chuẩn bị : Bảng con, vở để học tốt ở tiết sau.
1 hs nhắc lại tựa
HS quan sát
HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, 
2 HS nêu
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
Lắng nghe
	 SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
 I .Mục tiêu :
Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp
Vệ sinh lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt.
Một số bạn chưa chuẩn bị bài: 
Cả lớp duy trì đeo khẩu trang khi đến lớp.
Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng
 Thực hiện tốt luật giao thông.
II. Kế hoạch
Học ppct tuần 15
Rửa tay bằng xà phòng ở lớp khi đại tiện.
Tiếp tục chăm sóc cây xanh: tưới nước
Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp
Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
Học và làm bài đủ khi đến lớp.
Kèm hs yếu : 
Bồi dưỡng HS giỏi: 
Thu các khoản thu theo quy định
Các em đến lớp phải tiếp tục trang bị khẩu trang.
 Về nhà tuyên truyền cho gia đình về dịch bệnh, nhắc nhở gia đình phải đeo khẩu trang khi đi ra đường.
 Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông
III. Sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 CKT TRANG DINH YEN 1.doc