Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 31

Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 31

I.MỤC TIÊU:

-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. Ôn các vần ăt, ăc.

-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. tìm được tiếng chứa vần cần ôn, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 2085Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 
THỨ NGÀY
TIẾT
PPCT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
Hai
11/4
1
255
Tập đọc
Ngưỡng cửa (tiết1)
2
256
Tập đọc
Ngưỡng cửa (tiết2)
3
31
Aâm nhạc
4
31
Đạo Đức
Bảo vệ ...công cộng(t2)
KNS +MT
5
31
MT
Sinh họat dưới cờ
Ba
12/4
1
121
Toán
Luyện tập
2
29
Tập viết
Tập tô :Q, R
3
31
TD
4
12
Chính tả
Ngưỡng cửa
Tư
13/4
1
122
Tóan
Đồng hồ thời gian
2
257
Tập đọc
Kể cho bé nghe (tiết1)
3
258
Tập đọc
Kể cho bé nghe (tiết2)
4
31
Mỹ thuật
Năm
14/4
1
123
Tóan
Thực hành
2
13
Chính tả
Kể cho bé nghe
3
6
Kể chuyện
Dê con nghe lời mẹ
KNS
4
31
Thủ công
Cắt dán hàng rào đơn giản(T2)
Sáu
15/4
1
124
Toán
Luyện tập
2
258
Tập đọc
Hai chị em (tiết1)
KNS
3
259
Tập đọc
Hai chị em (tiết1)
4
31
TNXH
Thực hành quan sát bầu trời
5
31
GĐTT
HĐTT
Ngày soạn: 9/4/2011 
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 11/4/2011.
Tiết 1+2 Tập đọc
PPCT:301+302 NGƯỠNG CỬA
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. Ôn các vần ăt, ăc. 
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. tìm được tiếng chứa vần cần ôn, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
*Hoạt động 1: 
°Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ngưỡng cửa: (ương ¹ ươn), nơi này: (n ¹ l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d ¹ gi), đi men: (en ¹ eng)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
 °Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách nhiều các: 2 em đọc một câu, đọc nối tiếp từng câu theo dãy, cả lớp cho tới khi hết bài
 °Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
+ Mỗi nhóm đọc một đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
*Hoạt động 2: 
Luyện tập:
Ôn các vần ăt, ăc.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
 Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Trật tự
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Dắt.
Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 Tiết 4 :Đạo đức 
 PPCT 31: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 
-Biết được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Biết được quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. 
 -Nêu được cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Rèn kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi cộng. Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
 - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
	-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ?
GV nhận xét KTBC.
3.Bài mới : 
c. Thực hành:
*Hoạt động 1 : Làm bài tập 3.
Mục tiêu: Hs biết chăm sóc và bảo vệ cây và hoa cũng là việc làm giúp môi trường trong lành.
-Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
-Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
*Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
Mục tiêu: Hs biết được một số việc làm đúng để bảo vệ cây và hoa.
-Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
- Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Nhận xét
Giáo viên kết luận :
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
*Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
Mục tiêu: Hs xây dựng được kế hoạch để chăm sóc và bảo vệ hoa một cách cụ thể
-Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi theo nội dung sau:
Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc?
-Kiểm tra kết quả hoạt động.
-GV nhận xét
Giáo viên kết luận :
Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
d. Vận dụng:
Thực hiện chăm sóc cây và hoa nơi công cộng trong cuộc sống hàng ngày.
Kiểm diện+hát
2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh nhắc lại 
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày.
Học sinh nhắc lại.
Hs thực hiện ở nơi mình sinh sống.
Ngày soạn:1/4/2011 
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 12/4/201.
 Tiết 1: TOÁN
PPCT:118 LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU: 
 -Củng cố kiến thức làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng, trừ.
-Rèn kĩ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản ).
-Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- bảng phụ, phiếu học tập
-vở bài tập 
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Khởi động :
2 . Bài cũ : 
- Sửa bài 3 : Số que tính cả 2 bạn có là 
 35 + 43 = 78 ( que )
 Đáp số : 78 que.
- GV thu vở chấm . nhận xét 
3 . Bài mới Tiết này các em bài Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề.
-Lưu ý cách đặt tính
GV nhận xét – chỉnh sửa.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn làm.
Nhận xét.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.
* Nêu cách tính ?
- GV nhận xét 
Bài 4 : Dành cho hs khá giỏi
Hs nêu yêu cầu của bài. 
Tổ chức cho các nhóm thi đua nhau làm bài.
Gv nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò : 
- Chuẩn bị : Đồng hồ – Thời gian.
- GV nhận xét tiết học.
Hát
HS đọc yêu cầu
GV cho HS làm vào vở.
Hs sửa bài
Hs nêu yêu cầu
HS vào SGK 
HS lên B sửa
HS làm bài vào vở
Hs nêu yêu cầu
HS nêu cách tính
HS làm vào phiếu học tập.
 HS lên  ...  mới :Luyện tập 
Bài 1 : Hs nêu yêu cầu
Hướng dẫn hs làm bài
GV nhận xét.
Bài 2 : Hs nêu yêu cầu
Hướng dẫn hs làm bài.
GV nhận xét.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài – cho 
- Gọi HS lên B sửa.
- GV nhận xét – sửa bài.
4. Củng cố :
GV thu vài vở chấm – nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò : 
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Hát
HS đọc đề 
Hs làm bảng lớp
HS nêu yêu cầu 
HS thực hành trên mặt đồng hồ 
HS đọc yêu cầu 
HS làm bài vào SGK
Tiết:1+2 Tập đọc
PPCT:309,310 HAI CHỊ EM
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. Ôn các vần et, oet; tìm được tiếng trong bài có vần et, tiếng ngoài bài có vần oet.
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét lên,dây cót, buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.Rèn kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ năng hợp tác, tư duy.
-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a. Khám phá
-Hàng ngày ở nhà em thường chơi với ai? Chơi những trò gì?
Có lần nào em bị anh, chị, từ chối không cho chơi cùng không? Hoặc em từ chối không cho anh, chị, em chơi cùng? Khi ấy em cảm thấy thế nào?
Bức tranh trong SGK vẽ cảnh gì? Hãy đoán nội dung câu chuyện.
GV nhận xét- ghi bảng.
b. kết nối:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
-Đọc mẫu bài văn (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
-Tóm tắt nội dung bài:
°Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Vui vẻ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông)
Cho học sinh đọc từ: buồn, dây cót.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
°Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo nhiều hình thức : Đọc cá nhân, đọc theo bàn, theo dãy
°Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 3: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần et, oet:
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
3. Điền vần: et hoặc oet ?
- Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét
Tiết 2
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài và luyện đọc:
-Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
-Cậu em làm gì:
+Khi chị đụng vào con Gấu bông?
+Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
-Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
c. Thực hành: Hs luyện đọc lại bài 
-Hoạt động nhóm 3
- Luyện đọc diễn cảm lại đoạn 1, đoạn 2, đoạn 3 hoặc cả bài 
-Luyện đọc 2 câu nói của cậu em với giọng chói gắt, khó chịu.
-Các nhóm thực hành
-Kiểm tra kết quả hoạt động.
-Nhận xét- tuyên dương
d. Vận dụng:
+Cậu em là người thế nào? Chị gái là người thế nào? 
+Câu chuyện khuyên em điều gì?
+Hãy nêu một ví dụ về người thật viiệc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện trên là đúng.
Gv chốt lại:
+Cậu bé không cho chị chơi đồ chơi của mình, chị giận bỏ đi học bài. Cậu thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
+Cách đối xử với chị của cậu bé là chưa đúng.
+Anh chị em trong nhà phải biết chia sẻ, nhường nhịn, yêu thương nhau
Giao việc về nhà: 
+Chia sẻ câu chuyện với người thân?
+Tiếp tục tìm ví dụ người thật việc thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện trong bài.
+Luyện đọc, ghi nhớ nội dung, chuẩn bị tiết học sau.
Kiểm diện+hát
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Hs trả lời
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
2 hs đọc 1 câu, đọc nối tiếp theo dãy cho tới khi hết bài 
Cá nhân đọc từng đoạn, mỗi nhóm đọc một đoạn.
Các nhóm học sinh đọc theo vai
2 hs đọc
Hét. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.
Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
Hs trả lời
Học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
Hs lắng nghe
Hs luyện đọc theo nhóm 
Các nhóm thi đua luyện đọc
Hs trả lời
Hs lắng nghe.
Hs thực hiện ở nhà
Tiết: 4 TNXH
PPCT:31 THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.MỤC TIÊU : 
 	-Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
-Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ.
-Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta.
*Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
Mục đích: Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
Quan sát bầu trời: 
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
*Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
MĐ: Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời.
Bước 2: Thu kết thực hành:
Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình.
4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Học bài, xem bài mới..
Trật tự
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Hs lắng nghe
Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
Học sinh vẽ bầu trời vcảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình.
Hát bài hát: “Trời nắng trời mưa”
Thực hành ở nhà.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 31
 I/NHẬN XÉT TUẦN 31
 II/KẾ HOẠCH TUẦN 32
 Đã soạn xong tuần 31.
 Ngày .. tháng  năm 2011 
 Người soạn: 
 Nguyễn Thị Loan.
Tổ khối duyệt
Nguyễn Thị Linh
BGH duyệt
Nguyễn Thị Hòa

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan31.doc