Tiết 2 : Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
2. KN : Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
( Trả lới được các câu hỏi trong SGK)
3. TĐ : Có thái độ lạc quan , yêu cuộc sống
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 33 Ngày soạn : 17 / 4 / 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. 2. KN : Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ). ( Trả lới được các câu hỏi trong SGK) 3. TĐ : Có thái độ lạc quan , yêu cuộc sống II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc phần 1 bài Vương quốc vắng nụ cười, trả lời các câu hỏi về nội dung bài . 3 . Giới thiệu bài : Giới thiệu phần tiếp theo của truyện. B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc. MT : Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài CTH : - Hát đầu giờ. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: 3đoạn: +Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thởng. +Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 hs đọc - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. MT : Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. Trả lới được các câu hỏi trong SGK CTH : - Đọc thầm toàn truyện. - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? - Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. - Vì sao chuyện ấy buồn cười? - Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngợc với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm... - Bí mật của tiếng cười là gì? - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan. - Đoạn 1- 2 cho biết điều gì? - ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn NTN? - Nêu ý 2: - Cả lớp: - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dới những bánh xe. - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. - Nêu ý nghĩa: Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm MT : Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ). CTH : - Đọc truyện theo hình thức phân vai: ? Nêu cách đọc bài? - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 3. - Hs luyện đọc : N3 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Toán ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. KT : Ôn tập, củng cố kiến thức thực hiện phép nhân và phép chia phân số 2. KN : Thực hiện được nhân, chia phân số . Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ , phiếu bài tập HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Cho h/s thực hiện phép cộng, trừ phân số 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 MT : Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính nhân, chia phân số. CTH : - 2 Hs thực hành, lớp nx. -Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số *Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia Hoạt động 2 : Bài 2. Tìm MT : Biết sử dụng mối quan hệ giữa kết quả và thành phần để tìm x. CTH: -HD hs cách làm bài -Yêu cầu hs làm bảng phụ - Nhận xét đánh giá . - HS hđ nhóm làm bài vào bảng phụ. a, b, c, x=14 * HSKKVH : HSKG giúp đỡ. Hoạt động 3 :Bài 3 MT : Biết cách rút gọn để tính. CTH : -HD hs cách làm bài -Yêu cầu lớp làm vào vở a,(do7 RG cho 7; 3 RG cho3) b, do số bị chia bằng số chia - Gv chấm chữa bài . c, d, Làm tương tự. * HSKKVH : làm phần a, b. Hoạt động 4 :Bài 4 MT : Biết giải bài toán có lời văn với số đo là phân số. CTH : Bài giải -Gọi hs đọc yêu cầu bài -HD hs cách làm bài - Yêu cầu hs làm vào vở -Gọi hs lên bảng làm bài C. Kết luận : - Nx tiết học, vn làm bài tập ; chuẩn bị tiết sau a, Chu vi tờ giấy hình vuông là: Diện tích tờ giấy hình vuông là: ( m2) b, Diện tích 1 ô vuông là: ( m 2) Số ô vuông được cắt là: ( ô vuông) c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: ( m) Đáp số: a, b, 25 ô vuông Tiết 4 : Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời I. Mục tiêu : 1. KT : Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1). 2. KN : Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa( BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa(BT3). Biết thêm một số câu tục gnữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn (BT4) 3. TĐ : Lạc quan trước mọi khó khăn. II. Chuẩn bị : 1. GV : Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3 2. HS : Chép trước bài 1 vào vở III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung phần ghi nhớ : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu và lấy VD. 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Hiểu nghĩa từ lạc quan. CTH : - Hát đầu giờ - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Đọc các yêu cầu bài: - 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày . - Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa? Câu Nghĩa Lạc quan...thuốc bổ Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp Chú ấy...lạc quan Tình hình đội tuyển rất lạcquan Có triển vọng tốt đẹp - 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp. Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩ CTH : -Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm - H/S làm bài theo cặp . - Nối tiếp trình bày- lớp NX - Chốt ý đúng - Đặt câu: - " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": lạc quan, lạc thú. - " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Cô ấy là người lạc hậu. - Bài văn em làm bị lạc đề. Hoạt động 3 : Bài 3 MT : Xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa. CTH : - Xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm - Hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ. a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân. b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem": - lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm) c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ - Đặt câu với từ "quan tâm" - Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em. Hoạt động 4 : Bài 4 MT : Biết thêm một số câu tục gnữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn (BT4) CTH : ?: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - HS hoạt động theo cặp làm bài. a, Sông có khúc, người có lúc. b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Nhận xét , KL. + Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ. + Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản. + Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi... + Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nx tiết học, Vn hoàn chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Khoa học Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. 2. KN : Vẽ được sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 3. TĐ : Yêu thiên nhiên và ham khám phá thiên nhiên. II. Chuẩn bị : GV : Giấy khổ to và bút dạ. Hình trang 130,131( sgk ) HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa ĐV và môi trường? 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh và quá trình trao đổi chất của TV: MT : Xác định mối quan hệ gữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thự vật. CTH : - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Làm việc theo cặp: - Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống? - Kể ten những gì được vẽ trong tranh? - Nêu ý nghĩa chiều các mũi tên? - Thức ăn của cây ngô là gì? - Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất ding dưỡng nào để nuôi cây? - QS hình1 (128) TL nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - ánh sáng, nước, không khí... - ánh sáng, cây ngô, các mũi tên - Mũi tên xuất phát từ khí các- bô -nícvà chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các- bô-níc được cây ngo hấp thụ qua lá. - Các mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng chỉ vào rễ cây ngô cho biết các chất khoáng được ccây ngô hấp thụ qua rễ. - Khí cac- bô -níc, khoáng, nước. - Tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây. Hoạt động 2 : Thực hành MT : Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. CTH : + Làm việc cả lớp - Thức ăn của châu chấu là gì? - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? - Thức ăn của ếch là gì? - Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? + Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển - Thi vẽ tranh - lá ngô - Cây ngô là thức ăn của châu chấu - Châu chấu - Châu chấu là thức ăn của ếch - Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - Cây ngô - > châu chấu - > ếch - Các nhóm trình bày sản phẩm - Nhận xét đánh giá C. Kết luận : - Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62. Ngày soạn : 17 / 4 / 2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Thể dục Môn thể thao tự chọn I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn TD tự chọn. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và n ... Nẵng: C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài ; huẩn bị tiết sau - 2,3 H/S nêu- lớp NX - H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉng Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. - Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ... - Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa.. - H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo. - TL nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - Đặc điểm tiêu biểu - Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước - Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch - Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm. - Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước. - Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng - TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch. Tiết 5: Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn : Lắp cầu vượt( tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT : Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cầu vượt 2. KN : Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình và sử dụng được. 3. TĐ : Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV : Mẫu cầu vượt đã lắp sẵn. HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Quan sát mẫu. MT : Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cầu vượt CTH : - Qs mẫu cầu vượt đã lắp sẵn? - Cả lớp quan sát. ? Cầu vượt có mấy bộ phận chính? - 4 bộ phận chính: Mặt cầu; Chân cầu Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. MT : Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cầu vượt. Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình và sử dụng được. a. Chọn chi tiết: - Tổ chức học sinh chọnh chi tiết đủ để lắp cầu trượt: b.Lắp từng bộ phận: - Học sinh đọc sgk/94. - Chọn theo nhóm 2: Đọc và chọn. * Lắp mặt cầu: GV thao tác mẫu - Hs quan sát gv thao tác ? Nêu các bước lắp mặt cầu ? * Lắp cầu vượt d. Tháo rời: - Gv nhắc nhở hs chung khi tháo và xếp gọn các chi tiết vào hộp. - Lớp quan sát. - Hs quan sát hình 1 và lắp theo hướng dẫn. - 1 số hs lên tháo rời, lớp quan sát. Nêu các thao tác kĩ thuật lắp cầu vượt? C. Kết luận : Chuẩn bị giờ sau mang túi đựng các bộ phận đã lắp. Ngày soạn : 17 / 4 / 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I.Mục tiêu: 1. KT : Hiểu các yêu cầu trong thư chuyển tiền 2. KN : Biết điền nội dung vào chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2) 3. TĐ : Nghiêm túc , trung thực khi điền vào giấy tờ in sẵn. II.Chuẩn bị: GV : Mẫu thư chuyển tiền HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học; A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 MT : Biết điền nội dung vào chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền CTH : - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài HD hs cách điền GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những chữ khó hiểu trong bài: + SVĐ, TBT, ĐBT +Nhật ấn +Căn cước +Người làm chứng - Yêu cầu 2 hs đọc nội dung của mẫu thư -Yêu cầu 1 hs khá đóng vai em hs điền giúp mẹ vào mẫu thư và nêu cách điền -Y/C cả lớp điền nội dung vào mẫu -Gọi 1 số hs đọc trước lớp Bài 2 : - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài - Y/C 1 , 2 hs trong vai người nhận tiền ( là bà ) nói trước lớp : Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? - GV hướng dẫn hscách viết Y/C hs viết vào mẫu thư chuyển tiền -Gọi 1 số hs đọc nội dung thư của mình -GV và hs nhận xét C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài ; Chuẩn bị giờ sau. -Lớp theo dõi -Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện -Dấu ấn trong ngày của bưu điện -Giấy chứng minh thư -Người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền -Lớp theo dõi, nhận xét -HS làm bài -Lớp theo dõi -Lớp đọc thầm -Hs trả lời - HS viết vào mẫu điện chuyển tiền -Lớp theo dõi Tiết 2 : Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên I. Mục tiêu: 1. KT : Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên 2. KN : Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. 3. TĐ : Ham tìm tòi khám, phá thiên nhiên. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập, giấy, bút vẽ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu một số thức ăn trong tự nhiên? 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa các sinh vật với các yếu tố vô sinh MT : Vẽ và trình bày sô đồ quan hệ giữa bò và cỏ. CTH : B1: Tìm hiểu hình 132 sgk - Thức ăn của bò là gì? - Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN - Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? - Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? B2: Làm vịêc theo nhóm Chia nhóm phát giấy vẽ: B3: TReo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh Hoạt động 2 : Hình thành KN chuỗi thức ăn MT : Nêu được một số KN khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên CTH : - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn B1: Làm theo cặp - Kể những gì được vẽ trong sơ đồ? - Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó - Chuỗi thức ăn là gì? - Trong TN có một hàng những chuỗi thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ đâu? C. Kết luận : - Nhắc lại ND bài CBB: Ôn tập thực vật và động vật - 2,3 h/s nêu- lớp NX - Cỏ - Cỏ là thức ăn của bò - Chất khoáng - Phân bò là thức ăn của cỏ - Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ Phân bò-> cỏ - > bò - Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2 - Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ) - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn - Có rất nhiều chuỗi thức ăn - Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. Tiết 3 : Toán Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) I . Mục tiêu: 1. KT : Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 2. KN : Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian và thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, quý trọng thời gian. II.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ (GV & HS ) HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi về thời gian. 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 MT : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian. CTH : -Gọi hs đọc y/c của bài -Hd hs cách làm bài -Y/C hs làm vào vở -Gọi hs đọc kết quả Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian tổng hợp. CTH: -Gọi hs đọc y/c -Hd hs cách làm bài -Y/C lớp làm vào vở -1 số hs làm vào bảng phụ Hoạt động 3 :Bài 3 ( Dành cho HSKG) MT : Biết chuyển đổi để so sánh 2 đơn vị đo tg CTH : -Gọi hs đọc y/c của bài -Hd hs cách làm bài -Y/C hs làm vào vở -Gọi hs lên bảng làm bài Hoạt động 4: Bài 4 MT : Biết đọc bảng thống kê về thời gian CTH : -Gọi hs đọc y/c -Hướng dẫn hs cách làm bài -Y/c hs làm nháp - Gọi hs trả lời miệng Bài 5: GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà làm bài . C. Kết luận : -GV nhận xét giờ học -Về nhà ôn bài; Chuẩn bị tiết sau. - HS trả lời. - HSlàm bài vào vở rồi nối tiếp đọc kết quả. 1 giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng 1phút = 60 giây 1thế kỉ = 100 năm 1giờ =3600 giây 1năm =365 ngày 1năm nhuận = 366 ngày - HS hoạt động theo cặp làm bài. a. 5giờ =1giờ x 5= 60phút x5= 300phút 420 giây = 7 phút b. 4 phút= 240 giây 3phút 25 giây= 205 giây c.5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm * HSKKVH : Bạn giúp đỡ. 5 giờ 20 phút > 320 phút 495 giây = 8 phút 15 giây giờ = 20 phút a . Hà ăn sáng trong 30 phút b. Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ tranh : đề tài vui chơi trong mùa hè I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung đề tài về mùa hè. Biết cách vẽ tranh theo đề tài mùa hè 2. KN : Vẽ được tranh một hoạt động vui chơi trong mùa hè đề tài mùa hè 3. TĐ : Hs yêu thích các hoạt động trong mùa hè. II.Chuẩn bị : GV : Tranh , ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè HS : Quan sát các hoạt động vui chơi trong mùa hè. III. Hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3 . Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm ,chọn nội dung đề tài: MT : Hiểu nội dung đề tài về mùa hè. CTH : -GV giới thiệu tranh , ảnh -GV gợi ý hs nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè ở những nơi đã đến : nhà, cây ,sông núi, cảnh vui chơi Hoạt động 2: Cách vẽ tranh MT : Biết cách vẽ tranh theo đề tài mùa hè CTH : -GV y/c hs chọn nội dung, nhớ lại các hình ảnh đã được quan sátđể vẽ tranh - Gợi ý cách vẽ tranh: ?:Vẽ tranh như thế nào cho đẹp? Hoạt động 3: Thực hành MT : Vẽ được tranh một hoạt động vui chơi trong mùa hè đề tài mùa hè CTH : -Y/C hs chọn nội dung ,tìm hình ảnh để vẽ -GV theo dõi, uốn nắn hs Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: MT : Đánh giá kết quả học tập của HS. CTH : -GV cùng hs chọn 1 số bài vẽ và gợi ý cách nhận xét ,xếp loại -GV bổ sung cho nhận xét của hs C. Kết luận : - Gv nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài; Chuẩn bị tiết sau. -Hs theo dõi,nhận xét, nêu các hoạt động vui chơi trong mùa hè - Hs nhớ lại, phát biểu . -Hs chọn nội dung, nhớ lại các hình ảnh đã quan sát -Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung -Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn -Vẽ màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè -Hs thực hành vẽ tranh - HS nhận xét theo tiêu chí sau: - Đề tài:rõ nội dung - Bố cục: có hình ảnh chính ,phụ - Hình ảnh: Phong phú, sinh động - Màu sắc: tươi sáng,đúng với cảnh mùa hè Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 33 ban giám hiệu duyệt
Tài liệu đính kèm: