Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 55: eng – iêng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
3. Thái độ: Ham thích môn học
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần
* GDBVMT, Mức độ tích hợp: Khai thác gián tiếp nội dung bài luyện nói .
II/Chuẩn bị:
- Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.
Tuần 14 Thứ hai ngày 16 / 11 / 2009 Tiết 1: Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2 + 3: Học vần Bài 55: eng – iêng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. 3. Thái độ: Ham thích môn học * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần * GDBVMT, Mức độ tích hợp: Khai thác gián tiếp nội dung bài luyện nói . II/Chuẩn bị: - Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì. III . Các bước hoạt động Tiết 1 (30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con: cây sung, củ gừng. - Yêu cầu HS đọc bài 54: ung – ưng( SGK – 110, 111) - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới: Bài 55: eng – iêng. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: Dạy vần mới *Mục tiêu: Nhận biết được : eng, iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng * Các bước hoạt động: * Dạy vần eng: * Nhận diện vần: - GV viết lên bảng: eng + Vần eng gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ? - Cho HS so sánh eng với ong ? *. Đánh vần: - HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần eng. - Phát âm mẫu: eng. - Cho HS cài bảng vần eng. + Muốn có tiếng xẻng ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì? - Viết bảng: xẻng - Cho HS đánh vần mẫu. + Cho HS phân tích tiếng xẻng - Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá. - Cho HS quan sát tranh vẽ lưỡi xẻng hỏi: + Đây là cái gì? - Viết bảng: lưỡi xẻng - Cho HS đọc trơn từ khoá. * Cho HS đọc tổng hợp. - Theo dõi, sửa sai. * Dạy vần iêng: + Quy trình dạy tương tự như dạy vần eng: b. Hoạt động 2: Luyện viết *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: eng, lưỡi xẻng - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - Viết bảng các từ ngữ ứng dụng: cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng - Cho HS luyện đọc các TNƯD. - GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - HS đọc ĐT theo cô: eng – iêng ( 1 lần) - HS quan sát vần eng. + Vần eng gồm 2 âm chữ ghép lại: âm e đứng trước, âm ng đứng sau. * GN: đều có âm chữ ng đứng sau. * KN: vần ong có âm chữ o, vần eng có âm chữ e đứng trước. - HS đánh vần mẫu: e – ngờ – eng - HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp. - HS cài bảng vần eng. + Muốn có tiếng xẻng ta cần thêm âm chữ x vào trước vần eng và dấu hỏi. - HS cài bảng: xẻng - Đ/vần mẫu: xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng. + Trong tiếng xẻng gồm âm x đứng trước, vần eng đứng sau và dấu hỏi trên chữ e. - HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp. - HS quan sát và nêu: + Đây là cái lưỡi xẻng - HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp. * HS luyện đọc tổng hợp eng xẻng lưỡi xẻng - Vần eng gồm e ghép với ng, khi viết ta viết e nối sang ng. + xẻng = x + eng + dấu hỏi. - HS luyện viết bảng con: eng, lưỡi xẻng - HS đọc thầm. - Đọc mẫu TNƯD: 2 -> 3 em. - Gạch chân các tiếng có chứa vần mới. - Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp Tiết 2 (35’) a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’) *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Luyện đọc lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng. + Theo dõi, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh. - Giới thiệu câu thơ ứng dụng. - Cho HS luyện đọc câu thơ ứng dụng. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại. + Nhận xét cho điểm. - Cho HS mở SGK 112 - 113. - Cho HS luyện đọc bài trong SGK. - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) *Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết. - Hướng dẫn cách viết. - Cho HS viết bài vào vở tập viết. * Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’) *Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ao , hồ , giếng * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc chủ đề luyện nói. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh. + Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu? + Ao , hồ , giếng đem đến cho con người những ích lợi gì ? + Em cần giữ gìn ao , hồ , giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ hợp vệ sinh ? + Làng em( nơi em ở) có ao, hồ, giếng không? + Nơi em ở thường lấy nước ăn ở đâu? + Theo em lấy nước ăn ở đâu là hợp vệ sinh? - Cho HS luyện nói trước lớp. - GV theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp. + Đọc các vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng - Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh. - HS đọc thầm. - HS đọc mẫu câu thơ ứng dụng: 2 em. - HS gạch chân tiếng mang vần vừa học, phân tích và luyện đọc. - HS luyện câu thơ ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - HS mở SGK- 112, 113. - Luyện đọc bài trong SGK: c/n, nhóm, lớp. + Đọc vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng. + Đọc câu ứng dụng. - HS lấy vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu. - HS đọc : Ao, hồ, giếng. - HS quan sát tranh và TL nhóm 2. - HS luyện nói theo cặp. - HS luyện nói trước lớp. - HS đọc lại toàn bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 56: uông – ương. Tiết 4: Toán $ 53 : Phép trừ trong phạm vi 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. - Biết làm tính trừ trong phạm 8. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm tính trừ trong phạm vi 8 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu làm quen bảng cộng . Tính được 1 số phép tính đơn giản II/Chuẩn bị: - Chuẩn bị: 8 ngôi sao, 8 hình vuông, 8 hình tam giác. - HS có đủ SGK và bộ TH Toán, vở BT. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV Hoạt động dạy học của GV 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: HS hát. - Kiểm tra bài cũ: ( 2’) - Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm bảng con: 2 + 4 + 2 = 5 + 3 + 0 = - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới: GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8: *Mục tiêu:Thành lập và bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 * Các bước hoạt động: * Hướng dẫn học phép trừ 8 – 1 = 7; 8 – 7 = 1. * GV đính 8 ngôi sao , bớt đi 1 ngôi sao và cho HS nêu bài toán. - Cho HS nêu câu trả lời. + Vậy tám bớt một còn mấy? => Bớt ta làm tính gì? 8 trừ 1 còn mấy? - Ta viết như sau: 8– 1 = 7. - Yêu cầu 1 em lên bảng viết 8 – 1 = 7, lớp cài vào bảng cài. + Tám trừ một bằng mấy? * Cho HS nêu phép tính ngược lại: 8 – 7 = 1 tương tự. b. Hướng dẫn học phép trừ: 8 – 2 = 6; 8 – 6 = 2; 8 – 3 = 5; 8 – 5 = 3; 8 – 4 = 4. ( Dùng trực quan tiến hành tương tự như giới thiệu phép tính 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1) * Yêu cầu HS đọc lại các phép tính đã thành lập được. + Xoá dần kết quả cho HS đọc thuộc lòng. b. Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Biết áp dụng bảng trừ làm được các bài tập * Các bước hoạt động: * Bài 1(73): Tính. - HD cách đặt tính theo cột dọc. - Cho HS làm bài vào bảng con và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2(73): Tính. - HD cách làm bài, cho HS làm bài vào SGK, 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài tập 3(74) : Tính. Cho hS làm bài theo nhóm trên bảng phụ GV nhận xét sửa sai * Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán theo tranh vẽ. + Thêm em làm tính gì? - Cho HS viết phép tính vào vở. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8. - Về nhà các em học thuộc bảng cộng và làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát và nêu lại bài toán: “ Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Hỏi còn lại mấy ngôi sao?” - HS nêu câu trả lời: “ Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn lại 7 ngôi sao.” - HS nêu: Tám bớt một còn bảy? + Bớt ta làm tính trừ, 8 – 1 = 7. - Lên bảng viết: 8 – 1 = 7 ( 1 em) - Lớp cài thẻ số. - Tám trừ một bằng bảy ( 1 số em nêu) - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS đọc: c/n, nhóm, lớp. 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: * HSKKVH làm 3 phép tính đầu _ 8 _ 8 _8 _8 1 2 4 5 7 6 4 3 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: * HSKKVH làm cột 1 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 4 = 4 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 8 = 0 - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo 3 nhóm vào bảng phụ 8 – 4 = 4 8 – 5 = 3 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 3 = 3 8 – 2 – 2 = 4 8 – 1 – 4 = 3 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và nêu bài toán rồi viết phép tính: a. 8 - 4 = 4 b. 5 - 2 = 3 c. 8 - 3 = 5 d. 8 - 6 = 2 Tiết 5: Đạo đức $ 14 : Đi học đều và đi học đúng giờ (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết lợi ích của việc đi học đều và đi học đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. 3. Thái độ: Yêu mến trường , lớp , bạn bè , thầy cô giáo II/Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. - Bài hát: “ Tới lớp tới trường”. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát. - Kiểm tra bài cũ: (2’) + Em hãy nêu tư thế khi chào cờ? - Giới thiệu bài mới: - Gv nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2 . Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận nhóm. *Mục tiêu: Thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu bài tập 1 * Các bước hoạt động: - Giới thiệu tran ... tổ chức: - HS hát. -Kiểm tra bài cũ: ( 2’) - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. *Mục tiêu: Thành lập và bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. * Các bước hoạt động: * Hướng dẫn học phép trừ 9 – 1 = 8; 9 – 8 = 1. * GV đính 9 hình vuông, bớt đi 1 hình vuông và cho HS nêu bài toán. - Cho HS nêu câu trả lời. + Vậy chín bớt một còn mấy? => Bớt ta làm tính gì? 9 trừ 1 còn mấy? - Ta viết như sau: 9 – 1 = 8. - Yêu cầu 1 em lên bảng viết 9 – 1 = 8, lớp cài vào bảng cài. + Chín trừ một bằng mấy? * Cho HS nêu phép tính ngược lại: 9 – 8 = 1 tương tự. * Hướng dẫn học phép trừ: 9 – 2 = 7; 9 – 7 = 2; 9 – 3 = 6; 9 – 6 = 3; 9 – 5 = 4; 9 – 4 = 5. ( Dùng trực quan tiến hành tương tự như giới thiệu phép tính 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1) * Yêu cầu HS đọc lại các phép tính đã thành lập được. + Xoá dần kết quả cho HS đọc thuộc lòng. b. Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: : Biết áp dụng bảng trừ làm được các bài tập * Các bước hoạt động: * Bài 1(78) Tính - HD cách đặt tính theo cột dọc. - Cho HS làm bài vào bảng con và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2(79) : Tính. - HD cách làm bài, cho HS làm bài SGK , 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 3(79 ) : Số?. - Cho HS làm bài vào sách. - GV nhận xét sửa sai. * Bài 4(79) : Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán theo tranh vẽ. + Bớt em làm tính gì? - Cho HS viết phép tính vào vở. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9. - Về nhà các em học thuộc bảng cộng và làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li. - HS lên bảng, lớp làm bảng con: 2 + 4 + 2 = 5 + 3 + 0 = - HS đọc đầu bài. - HS quan sát và nêu lại bài toán: “ Có 9 hình vuông, bớt đi 1 hình vuông. Hỏi còn lại mấy hình vuông?” - HS nêu câu trả lời: “ Có 9 hình vuông, bớt đi 1 hình vuông. Còn lại 8 hình vuông.” - HS nêu: Chín bớt một còn tám? + Bớt ta làm tính trừ, 9 – 1 = 8. - Lên bảng viết: 9 – 1 = 8 ( 1 em) - Lớp cài thẻ số. - Chín trừ một bằng tám ( 1 số em nêu) - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS đọc: c/n, nhóm, lớp. 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 9 – 5 = 4 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: * HSKK: Làm 3 phép tính đầu _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 1 5 0 6 8 4 9 3 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: * HSKK: Làm cột 1 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào sách. 9 7 3 4 2 5 1 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và nêu bài toán rồi viết phép tính: a. 9 - 4 = 5 Tiết 2 + 3: Học vần Bài 59: Ôn tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn cácvần có kết thúc bằng ng và nh. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Quạ và Công. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và viết được các vần có kết thúc bằng ng và nh . Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng 3. Thái độ: Ham thích môn học * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần II/Chuẩn bị: - Bảng ôn. - Tranh minh họa truyện kể. III . Các bước hoạt động Tiết 1( 30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài mới: - Trong tuần qua em đã học những vần gì? - GV ghi lên góc bảng. - Gắn bảng ôn lên bảng. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Ôn tập: *Mục tiêu: Đọc được các vần đã học * Các bước hoạt động: *. Các âm đã học: - Đọc và chỉ từng vần cho HS đọc theo. - Chỉ cho HS luyện đọc. - Cho HS tự chỉ và đọc. *. Ghép âm thành vần: - Cho HS dùng bộ chữ tiếng Việt thực hành ghép các âm chữ ở cột dọc với các âm chữ ở hàng ngang tạo thành vần. - GV ghi bảng vào bảng ôn rồi cho HS luyện đọc lần lượt. - Theo dõi, chỉnh lỗi phát âm cho HS. b. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: Đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - GV ghi bảng: bình minh nhà rông nắng chang chang - Cho HS đọc các TNƯD - Nhận xét, sửa sai. - Đọc mẫu và giải thích các TNƯD. c. Hoạt động 3: Tập viết từ ngữ ứng dụng. *Mục tiêu: Viết đúng từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - GV viết mẫu và HD quy trình viết từng từ: bình minh, nhà rông. - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa. - HS viết bảng con: đình làng, thông minh - HS đọc bài 58: inh - ênh ( SGK- 118, 119). - HS nêu: ong, ang, ăng, âng, ông, inh, ênh - Học sinh theo dõi, bổ sung, chỉ, đọc các âm chữ trong bảng ôn. - HS đọc theo GV chỉ: (ĐT 1-> 2 lần) - Luyện đọc: c/n, tổ, lớp. - Một số em lên bảng tự chỉ và đọc. - HS thực hành ghép rồi luyện đọc: ng nh a ang anh ă ăng â âng o ong - HS đọc thầm. - Luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát chữ mẫu, nêu cách viết từng từ: + bình minh + nhà rông - HS thực hành viết vào bảng con. Tiết 2(35’) a. Hoạt động1: Luyện tập *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 , câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Luyên đọc: (10’) - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Theo dõi, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nội dung của tranh minh hoạ. - Giới thiệu và ghi bảng đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - Theo dõi, sửa sai, cho điểm. - Đọc mẫu, cho HS luyện đọc lại. - Cho HS mở SGK- 120, 121. - Hướng dẫn HS đọc bài trong SGK rồi cho HS luyện đọc. - Theo dõi, sửa sai, cho điểm. b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) *Mục tiêu: Viết đúng các từ ngữ vào vở * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS lấy VTV, HD cách viết bài. - Cho HS viết bài vào VTV. - Theo dõi, uốn nắn HS viết bài. * Chấm bài: Thu VTV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Kể chuyện: (10’) *Mục tiêu: Bước đầu kể chuyện theo tranh * Các bước hoạt động: - GV kể toàn bộ câu chuyện theo tranh minh họa. - GV chỉ vào từng tranh kể theo nội dung của từng tranh ứng với mỗi đoạn rồi cho HS kể lại từng đoạn theo tranh minh hoạ. ( Mỗi em kể một đoạn) * ý nghĩa câu chuyện: - Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Kết luận: - Chỉ bảng ôn cho học sinh đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - Hớng dẫn học ở nhà. - HS thực hành đọc các âm, vần trong bảng ôn và từ ứng dụng trên bảng (c/ n, nhóm, lớp). - Quan sát, thảo luận và nêu: tranh vẽ gà mẹ dẫn gà con đi kiếm ăn. - HS đọc mẫu: 2 em - HS tìm tiếng có chứa vần trong bài ôn. - HS đọc: cá nhân, nhóm, đồng thanh. Trên trời mây trắng như bông ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. - HS mở SGK- 120, 121. - HS đọc bài: cá nhân, nhóm, lớp. + Đọc bảng ôn. + Đọc các từ ngữ ứng dụng. + Đọc câu ứng dụng. - Lấy vở tập viết. - Học sinh thực hành viết vào vở: mỗi từ ngữ viết 1 dòng. - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc tên truyện: Quạ và Công - HS quan sát và nghe GV kể chuyện. - Theo dõi GV kể từng đoạn theo nội dung từng tranh. - Thực hành kể truyện trước lớp: * T1: Quạ vẽ cho Công trước.được tô màu óng ánh, rất đẹp. * T2: Vẽ xong, Công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô. * T3: Công khuyên mãi chẳng được, Nó đanhd làm theo lời bạn. * T4: Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc. - HS nhắc lại. - HS kể nối tiếp( 4 em/ 4 đoạn) - HS đọc ĐT 1 lần. - Chuẩn bị bài 60 : om – am. Tiết 4: Thủ công. $ 14: Gấp các đoạn thẳng cách đều . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. 2.Kĩ năng: - Học sinh thực hành gấp được các đoạn thẳng cách đều. 3. Thái độ: Có ý thức trong giờ học II. Chuẩn bị: - Mẫu vẽ các nếp cách đều có kích thước lớn, quy trình các nếp gấp. - HS có giấy mầu kẻ ô, vở thủ công. III. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét * Mục tiêu: HS quan sát và nắm được cấu tạo của các nếp gấp cách đều. * Các bước hoạt động: - Nêu nội dung và yêu cầu của bài. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp * Mục tiêu: HS quan sát và nắm được các thao tác, kỹ thuật khi gấp các nếp gấp cách đều * Các bước hoạt động: - Giáo viên cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều. + Các nếp gấp này như thế nào ? * GV làm mẫu và hướng dẫn: a. Gấp nếp thứ nhất: - Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng. - Giáo viên gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu. b. Gấp nếp thứ hai: - Ghim lại tờ giấy màu lên bảng, mặt màu ở phía ngoài, gấp giống nếp gấp thứ nhất. c. Gấp nếp thứ ba: - Giáo viên lập tờ giấy và ghim lại gấp 1 ô như 2 nếp gấp trước. + Các nếp gấp khác tương tự. c . Hoạt động 3: Thực hành * Mục tiêu: HS thực hành gấp được các nếp gấp cách đều. * Các bước hoạt động: - Cho HS nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu. - Cho HS chọn giấy màu và thực hành gấp các nếp gấp cách đều. - Giáo viên giúp đỡ những em thực hành còn chậm.ch. dán. dán , trình bầy sản phẩm thành bức tranh tơng đối hoàn chỉnh. d. Hoạt động 4: Đánh giá - Nhận xét * Mục tiêu: HS biết quan sát và đánh giá sản phẩm của mình cũng như của bạn. * Các bước hoạt động: - Cho HS thu sản phẩm. - Cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm. 3. Kết luận: - Nhận xét tinh thần và ý thức học tập; sự chuẩn bị đồ dùng học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS. - Về nhà chuẩn bị giấy vở, giấy thủ công, hồ dán, 1 sợi chỉ để giờ sau gấp cái quạt. - Đọc đầu bài. - HS quan sát. + Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại. - HS quan sát . - HS làm nháp theo giáo viên. - HS quan sát . - HS làm nháp theo giáo viên. - HS quan sát . - HS làm nháp theo giáo viên. - HS nhắc lại: 2 em. - HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều thành thạo trên giấy thủ công. - Dán sản phẩm vào vở thủ công. - Thu sản phẩm. Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: