A. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
1. Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn của trường Tiểu học Lê Hồng Phong; căn cứ vào kết quả đạt được của tổ 1 trong những năm học trước.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế của giáo viên và học sinh khối 1; kết quả đạt được, những điểm cần khắc phục và những điểm cần phát huy trong năm học trước.
Kế hoạch chuyên môn khối 1 Năm học 2009 - 2010 -----------***----------- A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch chuyên môn 1. Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn của trường Tiểu học Lê Hồng Phong; căn cứ vào kết quả đạt được của tổ 1 trong những năm học trước. 2. Căn cứ vào tình hình thực tế của giáo viên và học sinh khối 1; kết quả đạt được, những điểm cần khắc phục và những điểm cần phát huy trong năm học trước. B. Những nhiệm vụ được phân công phụ trách cụ thể trong năm học 2008 - 2009. 1. Lê Hải Yến - Khối trưởng khối 1- giảng dạy lớp 1A - Lên lịch tuần, đăng kí giảng dạy. - Thống nhất đề kiểm tra các môn học trong tổ. - Cùng khối thống nhất nội dung của đề cương ôn tập 8 tuần, học kì I, 24tuần, học kì II, cả năm. - Tổ chức chỉ đạo Chuyên đề trong khối để tìm ra phương pháp giảng dạy tốt nhất đạt hiệu quả cao. - Cùng khối thống nhất phương pháp giáo dục học sinh giỏi, yếu, học sinh cá biệt, cách rèn luyện viết chữ sạch đẹp.. - Chỉ đạo mọi hoạt động của khối 1. 2. Nguyễn Thanh Hương - Tổ phó chuyên môn khối lớp 1 - Giáo viên chủ nhiệm và giảng dạy lớp 1B. - Bồi dưỡng học sinh “Viết chữ đẹp” của khối . - Thư kí ghi Nghị quyết của khối . 3. Đặng Thị Hường - Giáo viên chủ nhiệm và giảng dạy lớp 1C. - Phụ trách công tác thể dục thể thao của khối. - Bồi dưỡng học sinh “Viết chữ đẹp” của khối . - Thư kí ghi Nghị quyết Công đoàn của khối. 4. Nguyễn Thị Ngoan - Giáo viên chủ nhiệm và giảng dạy lớp 1D. - Phụ trách công tác văn nghệ. - Bồi dưỡng học sinh “Viết chữ đẹp” của khối . 5. Bùi Thị Loan - Giáo viên dạy môn: Mĩ Thuật, Thủ công lớp 1A, 1B, 1C, 1D. Dạy buổi 2 mỗi lớp một buổi. 6. Phạm Thị Hoá lớp 1A, 1B, 1C, 1D C. Đặc điểm tình hình chung 1. Đặc điểm nhà trường * Về cơ sở vật chất - Năm học 2010 - 2011 , trường tiểu học Lê Hồng Phong có 18 phòng học kiên cố; 4 phòng cấp 4. - Bàn ghế tương đối tốt, đầy đủ và đúng quy cách. Trang thiết bị trong từng phòng học đảm bảo cho việc dạy và học( bảng chống lóa, tủ thiết bị, gương, quạt điện...) - Tất cả các khối lớp đã đủ phòng để học 2 buổi/ ngày. 2. Đặc điểm của khối 1 *Về cơ sở vật chất - Khối 1 có 4 lớp học, được chia theo các khu : Khu nhà C - Tầng 1: Lớp 1A, 1B. Khu nhà C - Tầng 2: Lớp 1C - Cả 4 lớp học đều đã đạt chuẩn - cơ sở vật chất đầy đủ( bảng chống loá, tủ để đồ dùng, rèm cửa, bình nước, cốc uống nước, các bảng treo sản phẩm, khung ảnh, cây cảnh, lẵng hoa...). - Bàn ghế các lớp đầy đủ, mỗi lớp 1 A , 1C, có đủ một bộ đồ dùng, tuy nhiên trong bộ đồ dùng cấp phát còn một số môn, phân môn không đủ đồ dùng, ảnh hưởng đến việc học tập. Lớp 1B , 1 D đồ dùng còn thiếu. * Về đội ngũ, giáo viên - Năm học 2009 - 2010 là năm học tiếp tục thực hiện đổi mới chương trình và SGK lớp 1, đội ngũ giáo viên là những đồng chí có phương pháp dạy học đồng đều nhau, có khả năng nắm bắt kiến thức và đổi mới tốt, nắm vững nội dung chương trình và phương pháp dạy học theo chương trình SGK mới. - 3 / 6 đồng chí giáo viên của khối 1 là Đảng viên và đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. - Đa số giáo viên là lực lượng trẻ, có tay nghề chuyên môn vững vàng, tin tưởng tuyệt đối vào sự chỉ đạo, lãnh đạo của cấp trên. - ý thức học tập bồi dưỡng nghiệp vụ của giáo viên khối 1 tốt. - Chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, thực hiện nghiêm túc quy định của chuyên môn. - Nhiệt tình trong mọi hoạt động của Tổ khối cũng như của Nhà trường và của Ngành. - Có nhiều nỗ lực trong việc rèn luyện chữ viết của cá nhân và học sinh. * Về học sinh - Đa số học sinh khối 1 có ý thức trong học tập và rèn luyện, nhiều em được gia đình quan tâm tạo điều kiện tốt để học tập, nhưng cũng còn một số em gia đình khó khăn chưa tạo điều kiện tốt về sách vở, đồ dùng học tập và thời gian cho các em học tập. - Có một số em do quá trình học tập ở trường Mần non chưa đi học đều hoặc gia đình chưa quan tâm nên vẫn chưa nắm được các chữ cái theo yêu cầu cần đạt, chưa cảm nhận được cụ thể về nét chữ, biểu tượng về Toán học còn chậm... 3. Những thành tích, những kết quả nổi bật đã đạt được trong năm học 2008 - 2009 - Tổ 1 : Đạt tổ lao động giỏi. - Giáo viên: 1/ 6 đồng chí đạt danh hiệu Tiên tiến xuất sắc. 3/ 5 đồng chí đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp trường. 2/5 đồng chí đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp thị . + Về xây dựng lớp tiểu học đạt chuẩn : Trong năm học 2008 - 2009 khối 1 cùng với nhà trường, hội cha mẹ học sinh làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục đã xây dựng được 4/4 số lớp chuẩn- đảm bảo mọi yêu cầu về tiêu chuẩn tạo điều kiện tốt để học sinh - Phụ huynh học sinh yên tâm cho con em học tập. 4. Tình hình đội ngũ, cơ cấu lớp trong năm học 2009 - 2010 giáo viên khối 1 STT Họ và Tên Đảng viên Đoàn viên Trình độ Biên chế Hợp đồng ĐH CĐ TH 1 Bùi Thị Loan x x x x 2 Nguyễn Thanh Hương x x x x 3 Đinh Thị Vân Anh x x x x 4 Nguyễn Thị Ngoan x x 5 Phạm Thị Hoá x x 6 Nguyễn Thị Nụ x x Số lượng học sinh Nội dung thông tin Lớp Tổng khối 1A 1B 1C 1D Số học sinh 35 32 34 34 135 Số nữ 18 17 18 18 71 Số sao nhi đồng 35 32 34 34 135 Số con liệt sĩ 0 0 0 0 0 Số con thương binh 0 0 1 0 1 Số HS người dân tộc 0 0 0 0 0 Số con hộ nghèo 2 0 2 4 8 Số HS mồ côi cha 1 0 0 1 2 Số HS mồ côi mẹ 0 0 0 0 0 Số HS mồ côi cả cha mẹ 0 0 0 0 0 Số học sinh khuyết tật 0 0 0 0 1 Số học sinh ăn bán trú 24 20 22 19 85 D. kế hoạch chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 - 2010 1. Phương hướng nhiệm vụ chung : - Năm học 2009- 2010 là năm học tiếp tục thực hiện và hưởng ứng tốt về cuộc vận động thực hiện theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và là năm học mà thầy và trò trường Tiểu học quyết tâm thực hiện tốt cuộc vận động 2 không với 4 nội dung của ngành giáo dục và cùng nỗ lực thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng các ngày lễ lớn trong năm. Năm học tiếp tục thực hiện luật giáo dục sửa đổi. Tích cực xây dựng nhà trường thành “Trường học thân thiện, học sinh tích cực.” - Năm học 2009- 2010 là năm học thứ tám thực hiện chương trình và SGK mới trên phạm vi toàn quốc. - Là năm học trường Tiểu học có điều kiện về cơ sở vật chất tốt nhất phục vụ cho việc dạy và học. Chất lượng chuyên môn cũng có nhiều chuyển biến. Việc tiếp cận chương trình sách giáo khoa mới và việc đổi mới phương pháp được đánh giá tốt. Tỉ lệ học sinh đại trà, học sinh khá, giỏi đạt cao. Chất lượng giảng dạy có nhiều chuyển biến. - Là năm học trường quyết tâm quyết tâm giữ vững danh hiệu trường đạt " Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia" mức độ 2, xứng đáng với tấm huân chương lao động hạng Nhì - Một phần thưởng cao quý Đảng và Nhà nước đã trao tặng, xứng đáng là đơn vị lá cờ đầu của ngành giáo dục thị xã Tam Điệp - Năm học 2009 - 2010 là năm học tiếp tục phát triển, củng cố vững chắc kết quả phổ cập đã đạt được về xoá mù chữ và phổ cập đúng độ tuổi. - Là năm học nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tiếp tục đưa chất lượng đại trà đi lên. Phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi. Coi trọng phụ đạo học sinh yếu, kém. - Năm học 2009 - 2010 tiếp tục tổ chức các chuyên đề về nội dung, chương trình và phương pháp giảng dạy các môn ở các khối lớp. Hình thức: chuyên đề cấp tổ, cấp trường. - Năm học thực hiện tổ chức các cuộc thi về "Viết chữ đẹp" cho giáo viên cũng như học sinh nhằm phát động và củng cố phong trào " Rèn chữ, giữ vở" của nhà trường. - Năm học 2009 - 2010 tiếp tục nâng cao tay nghề, nghiệp vụ cho giáo viên, phấn đấu có nhiều giáo viên đạt giáo viên giỏi các cấp. Tiếp tục tổ chức cho giáo viên thi giải toán khó, thi giải toán qua thư của báo Toán tuổi thơ, Thi Viết chữ đẹp.. - Tham gia tự giác, tích cực chương trình bồi dưỡng thường xuyên . Thực hiện hiệu qủa bồi dưỡng chuyên môn nâng cao chất lượng giảng dạy theo kế hoạch của trường, của Phòng giáo dục và của Ngành. Hưởng ứng tốt việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình dạy học. 2. Các chỉ tiêu cụ thể : * Giáo viên : - Tổ chức tốt các hoạt động chuyên đề. - Tích cực thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy. - Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học. Tích cực sử dụng Công nghệ hiện đại trong quá trình dạy học như: Đèn chiếu, Máy chiếu... - Phát động giáo viên sử dụng và làm đồ dùng dạy học. Nâng cao chất lượng dạy, tổ chức cho giáo viên thi sử dụng đồ dùng dạy học. - Thi chọn GV viết chữ đẹp cấp trường theo kế hoạch của trường. - Đảm bảo tốt các tiết dạy khi được thanh tra, kiểm tra đạt loại tốt, khá . - 30% GV được kiểm tra toàn diện . - 100% GV được kiểm tra chuyên đề - 100% GV có hồ sơ giáo án đầy đủ, kí duyệt đúng quy định. - Làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu . - Tham gia có chất lượng công tác đoàn thể. - Hưởng ứng tốt việc xây dựng “ Trường học thân thiện - Học sinh tích cực” * Học sinh: - 100 % học sinh khối 1 học hai buổi/ngày. - Đầu tư bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, phấn đấu tăng tỉ lệ học sinh giỏi, giảm tỉ lệ học sinh yếu. Nhiều HS đạt HS giỏi cấp trường. - Chú trọng việc rèn luyện chữ viết. Không để cho học sinh viết bút bi mà viết bằng bút máy mực tím. - Tham gia đầy đủ các cuộc thi do trường, phòng phát động đạt chất lượng tốt. - Thực hiện tốt những buổi sinh hoạt Sao Nhi đồng. + Chỉ tiêu đặt ra : * Về giáo dục đạo đức : - 100% học sinh hoàn thành tốt 5 nhiệm vụ của người học sinh Tiểu học * Về giáo dục trí dục: Thể hiện trong bảng sau: + Các môn đánh giá bằng điểm số Môn Loại Môn Toán Môn Tiếng Việt Giỏi Khá T.Bình Giỏi Khá T.Bình SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1A 14 48,1 11 37,4 4 14,0 10 34,4 14 48,16 5 17,44 1B 15 51,6 10 34,4 4 14,0 10 34,4 14 48,16 5 17,44 1C 10 34,4 13 44,72 6 20,88 8 27,52 10 34,4 11 38,08 1D 14 48,1 11 37,4 4 14,0 10 34,4 13 44,72 6 20,64 1E 15 51,6 10 34,4 4 14,0 10 34,4 14 48,16 5 17,44 Tổng 68 53,13 55 37,95 22 15,18 48 33,12 65 44,8 32 22,08 + Các môn đánh giá bằng nhận xét 100% HS hoàn thành và hoàn thành tốt *Khen thưởng: Lớp Sĩ số Giỏi ... giáo khoa, đồ dùng học tập. - Xây dựng nề nếp ra vào lớp, nề nếp học tập cho HS - Tham gia học bồi dưỡng hè đầy đủ, đạt kết quả tốt - Xây dựng tiết dạy chuyên đề cấp thị môn toán đạt kết quả cao. Tháng 9 - Tổ chức cho 100% học sinh tập luyện, tham dự lễ khai giảng năm học mới, phát động thi đua nhân ngày khai trường. - Xây dựng kế hoạch tổ khối, cá nhân. Xây dựng thực hiện các nền nếp dạy và học . - Đăng kí chỉ tiêu các môn học - Mượn đồ dùng, thiết bị dạy học. - Tiến hành dự giờ, thăm lớp. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch của trường. - Đăng kí tên sáng kiến, kinh nghiệm. - Tập huấn cho HS luyện viết chữ đẹp, giải toán trên mạng Tháng 10 - Hưởng ứng phong trào giáo viên Tiểu học "Viết chữ đẹp" chào mừng ngày Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam do nhà trường phát động. - Giáo viên trong tổ tham dự Hội thi GV giỏi cấp trường. - Thực hiện chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp trường đối với các môn học theo lịch của trường. - Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 8 tuần. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém. - Sinh hoạt chuyên môn theo đúng kế hoạch của trường. - Học bồi dưỡng thường xuyên. - Chuẩn bị tư liệu viết sáng kiến, kinh nghiệm. - Tập huấn cho HS luyện viết chữ đẹp, giải toán trên mạng Tháng 11 - Tích cực tham gia phong trào giáo viên và học sinh viết chữ đẹp do trường phát động. - Tham gia Hội giảng vòng 1. - Chọn giáo viên đạt giải cao trong hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường. - Tích cực tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Thực hiện tốt các cuộc thi theo chủ đề tháng. - Kiểm tra bán kết học kỳ I ( 8 tuần ) . - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Sinh hoạt chuyên môn theo đúng kế hoạch của trường. - Học bồi dưỡng thường xuyên. - Viết đề cương sáng kiến, kinh nghiệm. Tháng 12 - Ôn tập thi chất lượng cuối kì I . - Giáo viên và học sinh trong tổ thi, kiểm tra việc rèn chữ giữ vở, để xếp loại HKI - Khảo sát việc bồi dưỡng học sinh giỏi trong khối .Tổ chức kiểm tra cuối kỳ I . - Chuẩn bị sơ kết cuối kỳ I. - Lập thành tích cao trong dạy và học chào mừng ngày quốc phòng toàn dân 22 - 12. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Sinh hoạt chuyên môn theo đúng kế hoạch của trường. - Học bồi dưỡng thường xuyên. - Thu thập và xử lí dữ liệu, tài liệu để viết sáng kiến kinh nghiệm. Tháng 1 - Tiếp tục duy trì nền nếp dạy và học, giữ vững số lượng, nâng cao chất lượng - Tổ chức sơ kết học kỳ I ở khối lớp . -Tham dự lễ sơ kết học kỳ I, nắm bắt nhiệm vụ học kỳ II . - Nghỉ học kỳ 1. - Lên kế hoạch chuyên đề các môn học trong học kì II theo kế hoạch của trường. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Sinh hoạt chuyên môn theo đúng kế hoạch của trường. - Học bồi dưỡng thường xuyên. - Viết sáng kiến kinh nghiệm. Tháng 2 - Dạy và học theo kế hoạch. - Tiếp tục thực hiện kế hoạch dự giờ giáo viên trong tổ. - Ôn tập kiểm tra chất lượng 24 tuần. - Chuyên đề đổi mới phương pháp giảng dạy đối với các môn học theo kế hoạch của nhà trường. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Sinh hoạt chuyên môn theo đúng kế hoạch của trường - Học bồi dưỡng thường xuyên. - Viết sáng kiến kinh nghiệm Tháng 3 - Kỉ niệm 8-3, 26-3. - Chuẩn bị tài liệu sáng kiến kinh nghiệm, viết sáng kiến kinh nghiệm - Thi chất lượng 24 tuần - Giữ vững nền nếp dạy và học. - Tổ chức chuyên đề các môn học cấp tổ. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Sinh hoạt chuyên môn theo đúng kế hoạch của trường. - Học bồi dưỡng thường xuyên. - Hoàn chỉnh sáng kiến kinh nghiệm. Tháng 4 - Nghiêm túc thực hiện chương trình . - Bồi dường học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Sinh hoạt chuyên môn theo đúng kế hoạch của trường - Nộp sáng kiến kinh nghiệm. - Hướng dẫn ôn tập kiểm tra cuối năm. - Chuẩn bị kiểm tra các tiêu chí thi đua năm học của giáo viên trong tổ. - Học bồi dưỡng thường xuyên. Tháng 5 - Thực hiện ôn tập cuối năm cho học sinh . - Thi chất lượng học kỳ II. - Tổng kết thi đua trong tổ. - Bồi dường học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Sinh hoạt chuyên môn theo đúng kế hoạch của trường. - Học bồi dưỡng thường xuyên. - Đánh giá thi đua và đánh giá công chức trong tổ năm học 2009- 2010. - Tham dự lể tổng kết năm học - Hướng dẫn ôn tập hè, bàn giao học sinh về địa phương. Tháng 6 - Nắm bắt lịch trực hè. - Kiểm kê, niêm phong tài sản của lớp, của khối. Bổ sung nhận xét - đánh giá Ban Giám Hiệu duyệt Trung Sơn, ngày 15 tháng 9 năm 2010 Tổ trưởng Lê Hải Yến kế hoạch Phụ đạo học sinh yếu, kém - Phân loại học sinh yếu, kém ở từng môn để chia thành các nhóm khác nhau, từ đó lập kế hoạch bồi dưỡng phù hợp. - Giao trách nhiệm cho giáo viên chủ nhiệm kiểm tra đôn đốc thường xuyên. Bên cạnh đó tất cả Giáo viên trong Tổ khối cùng nhau nâng cao trách nhiệm trong việc thay nhau uốn nắn, kèm cặp các em hàng tuần, vào các buổi chiều. - GV chấm chữa và chỉ rõ những tồn tại và những ưu điểm học sinh đã đạt được. - Thực hiện chia học sinh theo nhóm “ Vòng tay bè bạn” để các em phối hợp, hỗ trợ nhau, động viên nhau trong quá trình học tập ở trên lớp. - Tuỳ từng đối tượng mà có kế hoạch ôn tập cho học sinh vào các buổi chiều hàng tuần. - Kết hợp chặt chẽ 3 môi trường giáo dục. Thông qua sổ liên lạc thường xuyên thông báo tình hình học tập của HS tới phụ huynh. - Tham gia tốt chuyên đề Phụ đạo học sinh trung bình yếu của trường, của Phòng giáo dục tổ chức; - Lựa chọn và vận dụng cụ thể theo đối tượng học sinh mình phụ trách. - Đảm bảo cá thể hóa hoạt động học tập đến từng học sinh. Đăng kí chỉ tiêu năm học 2009 - 2010 Đăng ký thi đua năm học 2010 - 2011 của Tổ khối 1 + Các môn đánh giá bằng điểm số Môn Loại Môn Toán Môn Tiếng Việt Giỏi Khá T.Bình Giỏi Khá T.Bình SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1A 14 47,2 11 36,3 5 16,5 10 33,3 14 46,72 6 19,98 1B 15 51,6 10 34,4 4 14,0 10 34,4 14 48,16 5 17,44 1C 10 34,4 13 44,72 6 20,88 8 27,52 10 34,4 11 38,08 1D 14 48,1 11 37,4 4 14,0 10 34,4 13 44,72 6 20,64 1E 15 51,6 10 34,4 4 14,0 10 34,4 14 48,16 5 17,44 Tổng 68 46,96 55 37,4 23 15,64 48 32,64 65 44,92 33 22,44 + Các môn đánh giá bằng nhận xét: 100% HS hoàn thành và hoàn thành tốt *Khen thưởng: Lớp Sĩ số Giỏi Tiên tiến Khen từng mặt Ghi chú SL % SL % SL % 1A 30 10 34,4 13 44,72 2 6,88 1B 29 10 34,4 14 48,16 2 6,88 1C 29 8 27,52 10 32,34 2 6,88 1D 29 10 34,4 13 44,72 3 10,32 1E 29 10 34,4 14 48,16 2 6,88 Tổng 146 48 32,64 64 43,52 11 7,48 * Đăng ký cá nhân GV T T Họ và tên Năm vào ngành Hệ đào tạo Phân công Danh hiệu thi đua Khen cấp Chức vụ Dạy 1 Bùi Thị Loan 1994 ĐH GV 1A GV XS Thị xã 2 Lê Hải Yến 1992 ĐH GV 1B GV S X Thị xã 3 Nguyễn Thanh Hương 1994 ĐH GV 1B GV S X Thị xã 4 Nguyễn Thị Ngoan 1977 TH GV 1D GV XS Trường 5 Phạm Thị Hoá 1979 CĐ GV Dự trữ GV XS Trường 5 Hà Thị Lý 1993 ĐH GV Dự trữ GV XS Trường 6 Lê Thị Băng Tâm TH GV Dự trữ GV XS Trường Xếp Loại Môn Lớp Tổng khối % 1A 1B 1C 1D SL % SL % SL % SL % SL % Đạo đức A+ 12 34,2 10 31,3 12 35,28 12 35,25 46 34,1 A 23 65,8 22 68,8 22 64,72 22 64,72 89 65,9 TN - XH A+ 11 31,3 9 28,1 10 29,4 10 29,4 40 29,6 A 24 68,7 23 71,9 24 70,6 24 70,6 95 70,4 THủ công A+ 10 28,5 8 25 9 26,46 9 26,46 36 26,7 A 25 71,5 24 75 25 73,54 25 73,54 99 73,3 mT A+ 11 31,3 8 25 8 23,52 8 23,52 35 25,9 A 24 68,7 24 75 26 76,48 26 76,48 100 74,1 Â n A+ 8 22,8 7 21,9 7 20,58 7 20,58 29 21,5 A 27 77,2 25 78,1 27 79,42 27 79,42 106 78,5 T d A+ 10 28,5 10 31,2 10 29,4 10 29,4 40 29,6 A 25 71,5 22 68,8 24 70,6 24 70,6 95 70,4 Sở Giáo dục & đào tạo Ninh Bình Phòng Giáo dục & đào tạo thị xã Tam Điệp Kế hoạch chuyên môn Trường tiểu học Lê Hồng phong Năm học : 2009 - 2010 Bảng theo dõi học sinh yếu S tt Họ và tên Lớp điểm bài thi Ghi chú Th 9 + 10 Th 11 + 12 TH 1 + 2 TH 3 + 4 TH 5 + 6 Đầu Năm Bổ sung Thời điểm đạt Tv T tv T tv T Tv T tv T 1 Nguyễn Thành Dinh 1A ´ 2 Nguyễn Đức Thiện 1A ´ 3 Đinh Thị Thu Thuỷ 1A ´ 1 Nguyễn Hùng Quân 1B ´ 2 Nguyễn Tuấn Anh 1B ´ 3 Hồ Thị Ngọc Anh 1B ´ 1 Phạm Phương Linh 1C ´ 2 Phạm Hồng Thanh 1C ´ 1 Nguyễn Thu Phượng 1D ´ 2 Ngô Hoàng Anh 1D ´ Đăng ký thi đua năm học 2010 - 2011 của Tổ khối 1 + Các môn đánh giá bằng điểm số Môn Loại Môn Toán Môn Tiếng Việt Giỏi Khá T.Bình Giỏi Khá T.Bình SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1A 14 47,2 11 36,3 5 16,5 10 33,3 14 46,72 6 19,98 1B 15 51,6 10 34,4 4 14,0 10 34,4 14 48,16 5 17,44 1C 10 34,4 13 44,72 6 20,88 8 27,52 10 34,4 11 38,08 1D 14 48,1 11 37,4 4 14,0 10 34,4 13 44,72 6 20,64 1E 15 51,6 10 34,4 4 14,0 10 34,4 14 48,16 5 17,44 Tổng 68 46,96 55 37,4 23 15,64 48 32,64 65 44,92 33 22,44 + Các môn đánh giá bằng nhận xét: 100% HS hoàn thành và hoàn thành tốt *Khen thưởng: Lớp Sĩ số Giỏi Tiên tiến Khen từng mặt Ghi chú SL % SL % SL % 1A 30 10 34,4 13 44,72 2 6,88 1B 29 10 34,4 14 48,16 2 6,88 1C 29 8 27,52 10 32,34 2 6,88 1D 29 10 34,4 13 44,72 3 10,32 1E 29 10 34,4 14 48,16 2 6,88 Tổng 146 48 32,64 64 43,52 11 7,48 * Đăng ký cá nhân GV T T Họ và tên Năm vào ngành Hệ đào tạo Phân công Danh hiệu thi đua Khen cấp Chức vụ Dạy 1 Bùi Thị Loan 1994 ĐH GV 1A GV XS Thị xã 2 Lê Hải Yến 1992 ĐH GV 1B GV S X Thị xã 3 Nguyễn Thanh Hương 1994 ĐH GV 1B GV S X Thị xã 4 Nguyễn Thị Ngoan 1977 TH GV 1D GV XS Trường 5 Phạm Thị Hoá 1979 CĐ GV Dự trữ GV XS Trường 5 Hà Thị Lý 1993 ĐH GV Dự trữ GV XS Trường 6 Lê Thị Băng Tâm TH GV Dự trữ GV XS Trường
Tài liệu đính kèm: