KẾ HOẠCH
GIÚP ĐỠ HỌC SINH YẾU VÀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
LỚP : 1D
I. Đặc điểm tình hình lớp:
Tổng số: 25 học sinh. Nữ: 11 học sinh. Nam: 14 học sinh.
Hộ nghèo và cận nghèo: 7 học sinh.
Học sinh có phụ huynh thoát ly: 4 học sinh.
Học sinh có ba, mẹ làm nông dân: 25 học sinh.
1. Thuận lợi:
- Nhìn chung phụ huynh đều quan tâm tới việc học của con em; HS đến trường có sách vở đầy đủ.
- HS ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo.
- Một số ít HS học tốt và chăm học.
-Còn ít số HS có điều kiện tốt được bố mẹ kèm thêm ở nhà nên việc giảng dạy của giáo viên trên lớp tương đối thuận lợi.
2. Khó khăn:
- Lớp có một số em nhà xa đi học bằng xe đạp nên đến mùa mưa vấn đề chuyên cần đôi lúc gặp khó khăn.
-Đa số HS hoàn cảnh còn khó khăn.
- Một số em chưa được sự quan tâm đầy đủ của phụ huynh nên vấn đề làm bài tập ở nhà còn gặp khó khăn.
- Trình độ HS trong lớp còn yếu nên gây khó khăn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy.
KẾ HOẠCH GIÚP ĐỠ HỌC SINH YẾU VÀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP : 1D I. Đặc điểm tình hình lớp: Tổng số: 25 học sinh. Nữ: 11 học sinh. Nam: 14 học sinh. Hộ nghèo và cận nghèo: 7 học sinh. Học sinh có phụ huynh thoát ly: 4 học sinh. Học sinh có ba, mẹ làm nông dân: 25 học sinh. 1. Thuận lợi: - Nhìn chung phụ huynh đều quan tâm tới việc học của con em; HS đến trường có sách vở đầy đủ. - HS ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo. - Một số ít HS học tốt và chăm học. -Còn ít số HS có điều kiện tốt được bố mẹ kèm thêm ở nhà nên việc giảng dạy của giáo viên trên lớp tương đối thuận lợi. 2. Khó khăn: - Lớp có một số em nhà xa đi học bằng xe đạp nên đến mùa mưa vấn đề chuyên cần đôi lúc gặp khó khăn. -Đa số HS hoàn cảnh còn khó khăn. - Một số em chưa được sự quan tâm đầy đủ của phụ huynh nên vấn đề làm bài tập ở nhà còn gặp khó khăn. - Trình độ HS trong lớp còn yếu nên gây khó khăn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy. II. Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm: Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV III. Hệ thống chỉ tiêu: 1. Duy trì sĩ số: 100%. 2. Danh hiệu thi đua lớp: Tiên tiến xuất sắc. Chi đội TN ( Sao nhi đồng ) đạt danh hiệu: Xuất sắc. Tỉ lệ HS đạt VSCĐ: 84%. Lớp đạt VSCĐ. 3. Xếp loại học sinh: Nội dung Học kì I Học kì II Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ a) Đánh giá về hạnh kiểm HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh 25 100% 25 100% b) Đánh giá về học lực: Các môn đánh giá bằng điểm số: - HS đạt loại khá, giỏi môn Toán. - HS đạt loại khá, giỏi môn Tiếng Việt. 16 16 64.% 64.% 17 17 68.% 68.% - Các môn đánh giá bằng nhận xét: Xếp loại Đạo đức TN- XH SL % SL % HKI A+ 10 40 10 40 A 15 60 15 60 HKII A+ 10 60 10 40 A 15 60 15 60 - Học sinh đạt danh hiệu và khen thưởng: Số HS giỏi: 4 học sinh. Đạt tỉ lệ: 16 % Số HS tiên tiến: 7 học sinh. Đạt tỉ lệ: 28 % IV. Theo dõi kết quả cả lớp qua các kì thi: 1. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì I: Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 2. Kết quả khảo sát chất lượng cuối kì I: Mônhọc Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 3. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì II Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 4. Kết quả khảo sát chất lượng cuối năm: Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV Khoa học Sử & Địa 5.Kết quả khảo sát của từng học sinh qua các kì thi: Họ Tên Đầu năm Giữa kì I Cuối kì I Giữa kì II Cuối năm Toán TV Toán TV Toán TV Toán TV Toán TV Bình An Ngọc Anh Gia Bảo Trần Chinh Phạm Giảng Ngọc Hân Minh Hiếu Nguyễn Hiệp Ánh Hồng Hoàng lan Thanh Long Xuân lộc Diễm My Ánh Nguyệt Trung Nguyên Quỳnh Như Nguyễn Oanh Quốc Phương Thanh Sơn Thanh Tâm Minh Tâm Phương Thảo Thanh Tình Hà Trang Ngọc Trinh KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG * KẾ HOẠCH THÁNG 9 I. Bồi dưỡng học sinh giỏi: 1. Danh sách học sinh: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Dương Quỳnh Như x x Nguyễn Thanh Sơn x x Phạm Thanh Tâm x x Nguyễn Hà Trang x x 2. Nội dung cần bồi dưỡng: a. Môn Tiếng Việt: *) Phân môn tập đọc: - Chủ yếu giúp HS luyện đọc trơn đoạn, bài. *) Phân môn tập viết: - Rèn cho HS viết đúng chính tả. - Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp. b. Môn Toán: - Củng cố cho HS nắm vững những kiến thứ cộng trừ trong phạm vi 6. - Trên cơ sở đó ra một số bài toán nâng cao của kiến thức như: Tìm số hình trong một hình , điền dấu lớn , dấu bé và dấu bằng , điền số thích hợp vào ô trống. 3. Kết quả đạt được: - Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản. - HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao. *) Tồn tại: - HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng. - Cách làm bài toán của một số HS còn chậm. II. Giúp đỡ học sinh yếu: 1. Danh sách học sinh yếu: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Nguyễn Bình An x x Phạm Văn Giảng x x Trịnh Minh Hiếu x x Nguyễn Văn Hiệp x x Nguyễn Ánh Hồng x x Hoàng Thị Lan x x Nguyễn Thanh Long x x Hoàng Ngọc Trinh x x Tưởng Trung Nguyên x Nguyễn Ánh Nguyệt x 2. Nội dung cần giúp đỡ: a. :Tiếng Việt .*) Phân môn Tập đọc: - Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ âm vần những em yếu đều được đọc. *) Phân môn Tập viết - Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: Lỗi âm cuối n/ng; c/t. Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh. 3. Kết quả đạt được: - Bước đầu các em đã viết được một bài ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu . - Một số em đọc có tiến bộ hơn trước. - Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã được xóa bỏ. - Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả. *) Tồn tại: - Một số em đọc vẫn còn yếu. - Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ. - Luật chính tả một số em còn lúng túng. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG * KẾ HOẠCH THÁNG 10 I. Bồi dưỡng học sinh giỏi: 1. Danh sách học sinh: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Dương Quỳnh Như x x Nguyễn Thanh Sơn x x Phạm Thanh Tâm x x Nguyễn Hà Trang x x 2. Nội dung cần bồi dưỡng: a. Môn Tiếng Việt:. *) Phân môn tập đọc: - Chủ yếu giúp HS luyện đọc trơn đoạn, bài. *) Phân môn tập viết: - Rèn cho HS viết đúng chính tả. - Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp. b. Môn Toán: - Củng cố cho HS nắm vững những kiến thứ cộng trừ trong phạm vi 6. - Trên cơ sở đó ra một số bài toán nâng cao của kiến thức như: Tìm số hình trong một hình , điền dấu lớn , dấu bé và dấu bằng , điền số thích hợp vào ô trống. 3. Kết quả đạt được: - Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản. - HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao. *) Tồn tại: - HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng. - Cách làm bài toán của một số HS còn chậm. II. Giúp đỡ học sinh yếu: 1. Danh sách học sinh yếu: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Nguyễn Bình An x x Phạm Văn Giảng x x Trịnh Minh Hiếu x x Nguyễn Văn Hiệp x x Nguyễn Ánh Hồng x x Hoàng Thị Lan x x Nguyễn Thanh Long x x Hoàng Ngọc Trinh x x Tưởng Trung Nguyên x Nguyễn Ánh Nguyệt x 2. Nội dung cần giúp đỡ: a. :Tiếng Việt .*) Phân môn Tập đọc: - Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ âm vần những em yếu đều được đọc. *) Phân môn Tập viết - Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: Lỗi âm cuối n/ng; c/t. Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh. 3. Kết quả đạt được: - Bước đầu các em đã viết được một bài ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu . - Một số em đọc có tiến bộ hơn trước. - Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã được xóa bỏ. - Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả. *) Tồn tại: - Một số em đọc vẫn còn yếu. - Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ. - Luật chính tả một số em còn lúng túng. * KẾ HOẠCH THÁNG 10 I. Bồi dưỡng học sinh giỏi: 1. Danh sách học sinh: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Trần Phạm Phương Anh x x Lê Nhật Long x x Nguyễn Khánh Ly x x Trần Bảo Ngân x x Trịnh Tú Ngân x x Võ Yến Sương x x Lê Bích Thuỷ x x Lê Thảo Vân x x 2. Nội dung cần bồi dưỡng: a. Môn Tiếng Việt: *) Phân môn Tập làm văn: - Tiếp tục củng cố và nâng cao cho HS một số kiến thức về làm văn tả cảnh nhưng yêu cầu cao hơn tháng 9: + HS biết dùng các biện pháp nhân hóa, so sánh khi làm văn tả cảnh để bài văn của mình sinh động và gợi cảm hơn. + Cách chọn hình ảnh tiêu biểu để miêu tả. + Cách viết đoạn, liên kết đoạn văn. - Ra một số đề văn khó và hướng dẫn HS cách miêu tả, chọn chi tiết điển hình và viết bài. - Giáo viên tiến hành chấm và sửa cụ thể cho từng em giúp các em nhận ra những ưu điểm của bài văn mình, đồng thời thấy được điểm chưa được để kịp thời khắc phục sửa chữa. *) Phân môn Luyện từ và câu: - Củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. - Giáo viên ra một số bài tập nâng cao đồng thời hướng dẫn HS sử dụng các loại từ này vào trong giao tiếp hoặc làm văn. *) Phân môn tập đọc: - Chủ yếu giúp HS luyện đọc diễn cảm đoạn, bài. *) Phân môn tập viết: - Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp. b. Môn Toán: - GV giúp HS cách nhận dạng một số dạng toán khó thường gặp. - Giáo viên ra một số bài toán nâng cao của kiến thức lớp 4 như: Các bài toán về tổng tỉ, hiệu tỉ, toán trung bình cộng và toán tổng hiệu. Ra một số đề toán về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Ra một số đề toán củng cố cho HS về diện tích các hình....... 3. Kết quả đạt được: - HS nhận dạng các dạng toán nhanh hơn và lập luận bài toán cũng tốt hơn. *) Tồn tại: Phần toán thuộc hình học HS vẫn còn lúng túng. Một số bài toán HS vẫn khó nhận dạng nó thuộc dạng toán nào. II. Giúp đỡ học sinh yếu: Qua một tháng giúp đỡ thì nhìn chung các em có tiến bộ hơn nhưng còn chậm. 1. Danh sách học sinh yếu: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Tưởng Duy Chánh x Trần Hà Giang x Lê Việt Đức x x Lê Thanh Hải x Tưởng Xuân Hải x Võ Đức Hiếu x Trịnh Việt Hoàn x Hồ Anh Tuấn x x Trịnh Thanh Tiệp x Nguyễn Thị Thương x x 2. Nội dung cần giúp đỡ: a. Môn Tiếng Việt: *) Phân môn Tập làm văn: - Tiếp tục củng cố cho HS kiến thức về dùng từ, đặt câu. - Hướng dẫn các em xác định đúng trọng tâm của đề. - Hướng dẫn cho các em cách làm một bài văn miêu tả thông thường như: Cách quan sát, cách tả... - Tập cho các em cách viết đoạn văn, cách liên kết các đoạn thành một bài văn, cách viết câu đầy đủ thành phần... *) Phân môn Luyện từ và câu: - Củng cố giúp các em nhận biết và phân biệt rõ từ đồng đồng âm và từ nhiều nghĩa. Ở từ nhiều nghĩa GV cần giúp cho các em cách xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển. - GV lưu ý cần giúp HS phân biệt đâu là từ đồng âm đâu là từ nhiều nghĩa vì trên thực tế hai loại từ này HS thường hay nhầm lẫm. - Giáo viên ra hệ thống bài tập ở mức độ vừ phải phù hợp với đối tượng và tiến hành giảng giải, chấm chữa kịp thời. *) Phân môn Tập đọc: - Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ tập đọc những em yếu đều được đọc. *) Phân môn Chính tả: - Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: Lỗi âm cuối n/ng; c/t. b. Môn Toán: 3. Kết quả đạt được: - Bài văn của các em bước đầu có hình ảnh, cách sắp xếp đoạn cũng tốt hơn, cách viết câu dã có đủ thành phần. - Một số em đọc có tiến bộ hơn trước. - Một số em đã giảm được lỗi sai về âm cuối c/t; n/ng như: em Thương, Hà Giang. - Một số em đã phân biệt được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa, xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. *) Tồn tại: - Phần viết văn của các em vẫn còn yếu: Yếu ở cách miêu tả, yếu ở cách dùng từ viết câu và liên kết câu. - Kiến thức về từ nhiều nghĩa, từ đồng âm vẫn còn có em chưa nắm vững như em: Bích Ngọc, Tuấn, Đức. - Một số em đọc vẫn còn yếu. - Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ. b. Môn Toán: 3. Kết quả đạt được:
Tài liệu đính kèm: