Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 22

Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 22

 Tiết 3: Thể dục

 ( GV thể dục dạy)

 Tiết 4+5: Tập đọc

$ 85 + 86: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.

- Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài.

2. Kĩ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 16 – 1 – 2010
 Ngày giảng: thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
 Tiết 2: Toán
$ 106: Kiểm tra (1 tiết)
(Đề và đáp án nhà trường ra)
 Tiết 3: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
 Tiết 4+5: Tập đọc
$ 85 + 86: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài.
2. Kĩ năng: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
3. Thái độ: 
- Có thái độ tôn trọng mọi người, không xem thường người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy- học:
 Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim
- 2 HS đọc
- Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
Bước 2: GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
 Tiết 2:
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài.
Cách tiến hành:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ?
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
- Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ?
Câu 3: 
- Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ?
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?
- Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
Cách tiến hành:
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc theo phân vai 
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 3. Kết luận:
 - Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ?
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
 Ngày soạn: 17 – 1 - 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Toán
$ 107: Phép chia
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được phép chia .
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc, tính kết quả của phép chia.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra một tiết.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ?
- Có 6 ô.
- Viết phép tính
2. Phát triển bài:
2 x 3 = 6
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia cho 2
Mục tiêu: Nhận biết được phép chia 2.
Cách tiến hành:
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Có 3 ô
- Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ?
- Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 3.
Mục tiêu: Nhận biết được phép chia 3.
Cách tiến hành:
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- 6 ô chia thành 2 phần.
- Ta có phép chia ?
- Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
Mục tiêu: Biết nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Cách tiến hành:
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
2 x 3 = 6
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia
- 2 phép chia
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2
Hoạt động 4: Thực hành
Mục tiêu: Biết đọc, tính kết quả của phép chia.
 Biết giải toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc và tìm
a)
3 x 5 = 15
- Cho hs làm bảng con.
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
*HSKKVH: làm phần a và b.
b)
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Nhận xét chữa bài
c)
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
Bài 2: Tính
- HS làm bài và nêu miệng.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
*HSKKVH: Làm phần a.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét chữa bài
3. Kết luận:
- GV hệ thông nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Mĩ thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
 Tiết 3: Kể chuyện
$ 21: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Đặt tên và kể chuyên theo tranh.
2. Kĩ năng:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
3. Thái độ:
- Không kiêu căng, coi thường người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt nạ chồn và gà rừng.
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 1 HS kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
Bước 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 2,
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo
*HSKKVH: đặt tên tranh 1,2.
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Gặp lại nhau
Bước 2: Kể toàn bộ câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
- HS kể chuyện trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại từng đoạn câu chuyện.
Hoạt dộng 2: Kể toàn bộ câu chuyện
Mục tiêu: HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
Cách tiến hành:
- Gọi hs khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất.
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Nghe – viết)
$ 43: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết một đoạn trong bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được bài tập 2 và 3.
3. Thái độ:
- Có ý thức viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch
- Cả lớp viết bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ?
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Có mà trốn bằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết chữ khó
- HS tập viết trên bảng con
Bước 2: GV đọc bài chính tả
- HS chép bài
- Đọc cho HS chép bài
- Đọc cho HS soát lỗi
Bước 3: GV thu chấm 1 số bài.
- Nhận xét bài viết của hs.
- HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập
Mục tiêu: Làm được bài tập 2 và 3.
Cách tiến hành:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh 
- HS làm bảng con
a. reo – giật – gieo
b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) 
Bài 3: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm vào bảng nhóm.
a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
- GV nhận xét , chữa bài.
.tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 18 – 1- 2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
$ 88: Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.( HS Khá, Giỏi).
3. Thái độ:
- Yêu lao động .
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Giáo viên đọc mẫu cả bài
- HS nghe
Bước 2; Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
+ Trắng phau phau
- Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác.
+ Thảnh thơi
- Nhàn không lo nghĩ nhiều
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc ... o( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần)
2. Kĩ năng:
- Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại câu ứng dụng
- 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa S 
Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát, nhận xét.
- Chữ S có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách viết.
Bước 2: Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Mục tiêu: Chữ và câu ứng dụng : Sáo( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa .
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
- Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
Bước 2: Quan sát câu ứng dụng ,nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- S, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con
- HS viết bảng.
Bước 4: Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
Bước 5: Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ S.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 22: Cuộc sống xung quanh (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
2. Kĩ năng:
- Biết mô tả mọt só nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
3. Thái độ:
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47)
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các nghề nghiệp của người dân mà em biết.
- Nghề đánh cá, nghề làm muối ở vùng biển, trồng trọt
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn thành phố có những ngành nghề nào hôm nay chúng ta học.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu: Kể được tên ngành nghề ở thành phố.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- HS thảo luận
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
VD: Nghề công nhân, công an, lái xe
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
- ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Trò chơi Phóng viên.
Mục tiêu: Kể và nói được tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ.
-Kể tên ngành nghề của người dân trong hình đó ?
- Nghề lái ô tô, bốc vác, nghề láo tàu, hải quan.
- Hình vẽ 3 nói gì ?
- ở đó có rất nhiều người đang bán hàng, đang mua hàng.
- Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ?
- Hình 4 vẽ gì ?
- Nghề buôn bán
- Vẽ nhà máy
- Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ?
- Công nhân.
- Em thấy hình 5 vẽ gì ?
- Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát.
- Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ?
- Cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Kể được tên các nghành nghề ở nơi hs ở.
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ?
- Bác hàng xóm làm nghề thợ điện.
- Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ?
- Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng.
3. Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- HS nghe
- Chuận bị cho bài học sau.
 Ngày soạn : 20 – 1- 2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010.
 Tiết 1: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
 Tiết 2: Tập làm văn
$ 22: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
2. Kĩ năng:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huốnggiao tiếp đơn giản.
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
3. Thái độ:
- Biết yêu quý các loài chim trong thiên nhiên.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c.
III. các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
Mục tiêu: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi cặp HS làm mẫu
- HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành
Hoạt động 2: Nhóm sáu
Mục tiêu: Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
Cách tiến hành:
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV cho hs thảo luận nhóm.
- Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động 
- Câu c: Câu kết
3. Kết luận: 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Toán
$ 110: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng chia 2.
2. Kĩ năng:
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm cá nhân
Mục tiêu: Thuộc bảng chia 2.
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK.
8 : 2 = 4
14 : 2 = 7
- HS đọc nối tiếp.
16 : 2 = 8
20 : 2 = 10
*HSKKVH: làm cột 1.
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
* HSKKVH: làm cột 1.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
- Nhận xét chữa bài.
Hoạt động 2: Làm vào vở.
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2).
Cách tiến hành:
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
- Gọi HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- GV chấm 1 số bài , nhận xét.
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : . Lá cờ ?
Bài giải:
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
ĐS: 9 lá cờ
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
 Bài giải
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
 ĐS: 10 hàng.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
Cách tiến hành:
Bài 5: 
Hình nào có số con chim đang bay ?
- Cho HS thực hành theo nhóm.
- Học sinh quan sát hình. 
- Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có số con chim đang bay.
- Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Thủ công
$ 22: Gấp, cắt, dán phong bì (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
2. Kĩ năng:
- Cắt, gấp, dán được phong bì
3. Thái độ: 
- Thích làm phong bì để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - Phong bì mẫu
 - Mẫu thiếp chúc mừng .
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán
II. hoạt động dạy- học:
T.gian
Nội dung
HĐ của thầy 
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành:
Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì
+Bước1:Gấp phong bì
+ Bước 2: Gấp phong bì
+Bước 3: Dán phong bì
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì
- HS thực hành
Đánh giá sản phẩm của HS
HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh.
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
 Tiết 5: Sinh hoạt
 HOAẽT ẹOÄNG TAÄP THEÅ.
 I/ MUẽC TIEÂU :
- Kieỏn thửực : Bieỏt sinh hoaùt theo chuỷ ủeà vaờn hoựa vaờn ngheọ.
- Kú naờng : Reứn tớnh maùnh daùn, tửù tin.
- Thaựi ủoọ : Coự yự thửực, kổ cửụng trong sinh hoaùt.
II/ CHUAÅN Bề :
- Giaựo vieõn : Baứi haựt, chuyeọn keồ.
- Hoùc sinh : Caực baựo caựo, soỏ tay ghi cheựp.
III/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU ;
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS.
Hoaùt ủoọng 1 : Kieồm ủieồm coõng taực.
-YÙ kieỏn giaựo vieõn.
-Nhaọn xeựt, khen thửụỷng.
Hoaùt ủoọng 2 : Vaờn hoựa, vaờn ngheọ.
Sinh hoaùt vaờn ngheọ :
Thaỷo luaọn : ẹeà ra phửụng hửụựng tuaàn 23.
-Ghi nhaọn: Duy trỡ neà neỏp truy baứi toỏt.
-Xeỏp haứng nhanh, traọt tửù.
-Chuaồn bũ baứi ủuỷ khi ủeỏn lụựp.
-Khoõng aờn quaứ và chơi trửụực coồng trửụứng.
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp : Nhaọn xeựt, daởn doứ.
-Toồ trửụỷng baựo caựo caực maởt trong tuaàn.
-Lụựp trửụỷng toồng keỏt.
-Bỡnh baàu thi ủua. Lụựp trửụỷng thửùc hieọn. ủeà nghũ toồ ủửụùc khen.
-Haựt 1 soỏ baứi haựt ủaừ hoùc: 
-Thaỷo luaọn nhoựm ủửa yự kieỏn.
ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy.
Laứm toỏt coõng taực tuaàn 23.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22- 2009.doc