Tiết 3: Thể dục
( GV thể dục dạy)
Tiết 4+5: Tập đọc
$ 85 + 86: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
Tuần 22 Ngày soạn: 16 – 1 – 2010 Ngày giảng: thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Toán $ 106: Kiểm tra (1 tiết) (Đề và đáp án nhà trường ra) Tiết 3: Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 4+5: Tập đọc $ 85 + 86: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác. - Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài. 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng mọi người, không xem thường người khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. III. các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc - Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Cách tiến hành: Bước 1: GV mẫu toàn bài. - HS nghe. Bước 2: GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài. Cách tiến hành: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? Câu 3: - Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ? - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? - Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Cách tiến hành: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện 3. Kết luận: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. Ngày soạn: 17 – 1 - 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Toán $ 107: Phép chia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được phép chia . - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, tính kết quả của phép chia. 3. Thái độ: - Có hứng thú học môn Toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra một tiết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. - Viết phép tính 2. Phát triển bài: 2 x 3 = 6 Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia cho 2 Mục tiêu: Nhận biết được phép chia 2. Cách tiến hành: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? - Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 3. Mục tiêu: Nhận biết được phép chia 3. Cách tiến hành: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? - 6 ô chia thành 2 phần. - Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2 Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa phép nhân và chia. Mục tiêu: Biết nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Cách tiến hành: - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia - 2 phép chia 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Hoạt động 4: Thực hành Mục tiêu: Biết đọc, tính kết quả của phép chia. Biết giải toán có lời văn có liên quan đến phép chia. Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS đọc và tìm a) 3 x 5 = 15 - Cho hs làm bảng con. 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 *HSKKVH: làm phần a và b. b) 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Nhận xét chữa bài c) 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 2: Tính - HS làm bài và nêu miệng. - Yêu cầu HS làm vào SGK. *HSKKVH: Làm phần a. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - Nhận xét chữa bài 3. Kết luận: - GV hệ thông nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy) Tiết 3: Kể chuyện $ 21: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đặt tên và kể chuyên theo tranh. 2. Kĩ năng: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 3. Thái độ: - Không kiêu căng, coi thường người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt nạ chồn và gà rừng. iII. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - 1 HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: Biết đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện. Cách tiến hành: Bài 1: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu Bước 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 2, - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo *HSKKVH: đặt tên tranh 1,2. Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau Bước 2: Kể toàn bộ câu chuyện - HS đọc yêu cầu - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện - HS kể chuyện trong nhóm - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại từng đoạn câu chuyện. Hoạt dộng 2: Kể toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. Cách tiến hành: - Gọi hs khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe – viết) $ 43: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết một đoạn trong bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và hiểu nội dung đoạn viết. - Làm bài tập trong SGK. 2. Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được bài tập 2 và 3. 3. Thái độ: - Có ý thức viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a. III. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch - Cả lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn ? - Có mà trốn bằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Viết chữ khó - HS tập viết trên bảng con Bước 2: GV đọc bài chính tả - HS chép bài - Đọc cho HS chép bài - Đọc cho HS soát lỗi Bước 3: GV thu chấm 1 số bài. - Nhận xét bài viết của hs. - HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập Mục tiêu: Làm được bài tập 2 và 3. Cách tiến hành: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh - HS làm bảng con a. reo – giật – gieo b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) Bài 3: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm vào bảng nhóm. a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. - GV nhận xét , chữa bài. .tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. 3. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 18 – 1- 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc $ 88: Cò và Cuốc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. - Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.( HS Khá, Giỏi). 3. Thái độ: - Yêu lao động . II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. iII. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên đọc mẫu cả bài - HS nghe Bước 2; Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần. + Trắng phau phau - Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác. + Thảnh thơi - Nhàn không lo nghĩ nhiều c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc ... o( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần) 2. Kĩ năng: - Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa S Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát, nhận xét. - Chữ S có độ cao mấy li ? - Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách viết. Bước 2: Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Mục tiêu: Chữ và câu ứng dụng : Sáo( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa . Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa - Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ? - Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa. Bước 2: Quan sát câu ứng dụng ,nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - S, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o. Bước 3: Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con - HS viết bảng. Bước 4: Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. Bước 5: Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Kết luận: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ S. Tiết 4: Tự nhiên xã hội $ 22: Cuộc sống xung quanh (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. 2. Kĩ năng: - Biết mô tả mọt só nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. 3. Thái độ: - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47) - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. các Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các nghề nghiệp của người dân mà em biết. - Nghề đánh cá, nghề làm muối ở vùng biển, trồng trọt B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn thành phố có những ngành nghề nào hôm nay chúng ta học. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi. Mục tiêu: Kể được tên ngành nghề ở thành phố. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? VD: Nghề công nhân, công an, lái xe - Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ? - ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 2: Trò chơi Phóng viên. Mục tiêu: Kể và nói được tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ. -Kể tên ngành nghề của người dân trong hình đó ? - Nghề lái ô tô, bốc vác, nghề láo tàu, hải quan. - Hình vẽ 3 nói gì ? - ở đó có rất nhiều người đang bán hàng, đang mua hàng. - Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ? - Hình 4 vẽ gì ? - Nghề buôn bán - Vẽ nhà máy - Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ? - Công nhân. - Em thấy hình 5 vẽ gì ? - Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát. - Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ? - Cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Mục tiêu: Kể được tên các nghành nghề ở nơi hs ở. - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? - Bác hàng xóm làm nghề thợ điện. - Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ? - Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng. 3. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - HS nghe - Chuận bị cho bài học sau. Ngày soạn : 20 – 1- 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010. Tiết 1: Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 2: Tập làm văn $ 22: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. 2. Kĩ năng: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huốnggiao tiếp đơn giản. - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. 3. Thái độ: - Biết yêu quý các loài chim trong thiên nhiên. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c. III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi. Mục tiêu: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? - Khi làm điều gì sai trái. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. - Nhiều HS thực hành Hoạt động 2: Nhóm sáu Mục tiêu: Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. Cách tiến hành: Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - GV cho hs thảo luận nhóm. - Câu b: Câu mở đầu - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - Câu c: Câu kết 3. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán $ 110: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng chia 2. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm cá nhân Mục tiêu: Thuộc bảng chia 2. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK. 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 - HS đọc nối tiếp. 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 *HSKKVH: làm cột 1. 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính. * HSKKVH: làm cột 1. 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 - Nhận xét chữa bài. Hoạt động 2: Làm vào vở. Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2). Cách tiến hành: Bài 3: - HS đọc đề toán Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: - Gọi HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở. - Gọi hs trình bày trước lớp. - GV chấm 1 số bài , nhận xét. Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ : . Lá cờ ? Bài giải: Mỗi tổ có số lá cờ là. 18 : 2 = 9 (lá cờ) ĐS: 9 lá cờ Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu đề toán. - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải Tất cả có số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng ) ĐS: 10 hàng. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. Cách tiến hành: Bài 5: Hình nào có số con chim đang bay ? - Cho HS thực hành theo nhóm. - Học sinh quan sát hình. - Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Thủ công $ 22: Gấp, cắt, dán phong bì (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. 2. Kĩ năng: - Cắt, gấp, dán được phong bì 3. Thái độ: - Thích làm phong bì để sử dụng. II. chuẩn bị: GV: - Phong bì mẫu - Mẫu thiếp chúc mừng . HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán II. hoạt động dạy- học: T.gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì +Bước1:Gấp phong bì + Bước 2: Gấp phong bì +Bước 3: Dán phong bì - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì - HS thực hành Đánh giá sản phẩm của HS HS trang trí, trưng bày sản phẩm. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh. - Về nhà ôn lại các bài đã học. Tiết 5: Sinh hoạt HOAẽT ẹOÄNG TAÄP THEÅ. I/ MUẽC TIEÂU : - Kieỏn thửực : Bieỏt sinh hoaùt theo chuỷ ủeà vaờn hoựa vaờn ngheọ. - Kú naờng : Reứn tớnh maùnh daùn, tửù tin. - Thaựi ủoọ : Coự yự thửực, kổ cửụng trong sinh hoaùt. II/ CHUAÅN Bề : - Giaựo vieõn : Baứi haựt, chuyeọn keồ. - Hoùc sinh : Caực baựo caựo, soỏ tay ghi cheựp. III/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU ; HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS. Hoaùt ủoọng 1 : Kieồm ủieồm coõng taực. -YÙ kieỏn giaựo vieõn. -Nhaọn xeựt, khen thửụỷng. Hoaùt ủoọng 2 : Vaờn hoựa, vaờn ngheọ. Sinh hoaùt vaờn ngheọ : Thaỷo luaọn : ẹeà ra phửụng hửụựng tuaàn 23. -Ghi nhaọn: Duy trỡ neà neỏp truy baứi toỏt. -Xeỏp haứng nhanh, traọt tửù. -Chuaồn bũ baứi ủuỷ khi ủeỏn lụựp. -Khoõng aờn quaứ và chơi trửụực coồng trửụứng. Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp : Nhaọn xeựt, daởn doứ. -Toồ trửụỷng baựo caựo caực maởt trong tuaàn. -Lụựp trửụỷng toồng keỏt. -Bỡnh baàu thi ủua. Lụựp trửụỷng thửùc hieọn. ủeà nghũ toồ ủửụùc khen. -Haựt 1 soỏ baứi haựt ủaừ hoùc: -Thaỷo luaọn nhoựm ủửa yự kieỏn. ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy. Laứm toỏt coõng taực tuaàn 23.
Tài liệu đính kèm: