Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 24

Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 24

Tiết 2: TOÁN

 $ 116: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS ôn lại dạng toán :”Tìm một thừa số chưa biết”.

2. Kĩ năng:

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b ; a x x = b.

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3).

3.Thái độ

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

- HS: Vở

 

doc 42 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 2 - Tuần thứ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24 Ngày soạn: 30 – 1- 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
 	 Tiết 2: TOÁN 
 $ 116: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS ôn lại dạng toán :”Tìm một thừa số chưa biết”.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b ; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3).
3.Thái độ
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
A. Khởi động (1’)
B. Bài cũ (3’) Tìm một thừa số của phép nhân.
Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
GV nhận xét.
C.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài.
v Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
+MT : Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
+Cách tiến hành: .
Bài 1:
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 	= 4
X = 4 :2
X = 2
Bài 2: 
Đề bài yêu cầu gì?
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
y + 2 = 10	
	y = 10 – 2
	y = 8
Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
y x 2 = 10	
	 y = 10 : 2
 y = 5	
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất:	2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba:	2 x 3 = 6 (tìm tích)
Cột thứ tư:	6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số)
Cột thứ năm:	3 x 5 = 15 (tìm tích)
Cột thứ sáu:	15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
v Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.
+MT : Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.
+Cách tiến hành: 
Bài 4: 
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Trình bày:
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg gạo
GV nhận xét – tuyên dương.
3. Kết luận: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 4.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
HS làm bài. Sửa bài.
-Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS làm bài. Sửa bài.
HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét.
HS sửa bài.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS thực hiện phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
 Tiết 3: Thể dục
 (GV thể dục dạy
 Tiết 4+5: TẬP ĐỌC 
 $ 92 + 93: QUẢ TIM KHỈ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc bài và hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2,3,5.Học sinh Khá, Giỏi trả lời câu hỏi 4.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
3. Thái độ:
- Thật thà , trung thành với bạn bè. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
A. Bài cũ (3’) Nội quy đảo khỉ
Gọi HS đọc bài Nội quy đảo khỉ+ TLCH
Nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:	
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
+MT : Giúp HS luyện đọc trơn toàn bài.
+Cách tiến hành: 
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu
c) Luyện đọc đoạn
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Dài thượt là dài ntn?
Thế nào gọi là mắt ti hí?
Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu)
Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này.
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
d) Luyện đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Thi đọc
+MT : Giúp HS thi đọc giữa các nhóm.
+Cách tiến hành: 
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
 Tiết 2
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
+MT : Giúp HS hiểu nội bài.
+Cách tiến hành: 
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
+MT: Giúp HS Thi đua đọc lại truyện theo vai.
+Cách tiến hành: 
GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
GV nhận xét – tuyên dương.
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài 
Chuẩn bị bài sau: Voi nhà.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
 - Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng cuả Cá Sấu.
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
1 HS khá đọc bài.
- Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
HS luyện đọc câu:
- 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét.
- 1 HS khá đọc bài.
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu:
-Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. 
1 HS đọc bài.
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
- 1 HS đọc bài.
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
1 HS đọc bài.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
2 đội thi đua đọc trước lớp. 
HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
Bạn nhận xét.
 Ngày soạn: 31 – 1 – 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: Toán
 $ 117: BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập được bảng chia 4 .
2. Kĩ năng:
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (thuộc bảng chia 4).
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
A. Bài cũ: 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
 +MT : Giúp HS lập bảng chia 4. Ghi nhớ được bảng chia 4.
 +Cách tiến hành: 
Giới thiệu phép chia 4
a) Ôân tập phép nhân 4.
Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK)
Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
GV cho HS thành lập bảng chi ... ng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
Các nhóm HS trình bày.
1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.
- HS chơi mẫu.
Cá nhân HS lên trình bày.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Trên cạn, dưới nước, trên không.
Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, 
Đẹp ạ.
- HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, 
 Ngày soạn: 3 – 2 – 2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
$ 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đáp lời phủ định. Nghe – trả lời câu hỏi.
2. Kĩ năng:
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.
3.Thái độ: Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ (3’)
Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
Nhận xét, cho điểm HS. 
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? 
2. Phát triển bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Mục tiêu: Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản.
Cách tiến hành:
Bài 1 (Làm miệng)
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
 - Cô chủ nhà nói thế nào?
Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Mục tiêu: Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.
Cách tiến hành:
Bài 3 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cậu bé giải thích ra sao?
-Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc phần bài làm của mình.
-Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
Tình huống c.
Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
-HS cả lớp nghe kể chuyện.
-Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa.
- Là con ngựa.
-2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
HS phát biểu ý kiến.
 Tiết 3: TOÁN
$ 120: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
- Lập được bảng chia 5.
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
2.Kỹ năng: 
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5)
3.Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ :
TRò chơi “Rung chuông Vàng”
12 : 4 = 16 : 4 =
24 : 4 = 36 : 4 =
- GV nhận xét.	 
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
Bảng chia 5.
2. Phát triển bài:
vHoạt động 1: Kiến thức
Mục tiêu: Giúp HS Lập bảng chia 5.
Cách tiến hành:
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết vận dụng bảng chia 5 để làm bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
 - HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày:
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
GV nhận xét 
Bài 3: Thi đua
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày:
Bài giải
	Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
	Đáp số : 3 bình hoa.
Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
GV nhận xét 
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
- HS chơi theo hướng dẫn.
- HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
 - HS tính nhẩm.
HS làm bài. 
HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS sửa bài.
 Tiết 4: THỦ CÔNG
 $ 24: ÔN TẬP CHƯƠNG II
PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Giúp HS ôn lại chương phối hợp : Gấp, cắt, dán hình.
2.Kĩ năng : HS hoàn tất một sản phẩm mà các em đã học.
3.Thái độ : Giáo dục HS tính khéo léo, yêu thích monâ học.
II.CHUẨN BỊ :
GV : Hình mẫu của các bài : 7 à 12 để HS xem lại.
HS : Giấy thủ công, hồ dán.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Đề kiểm tra : Em hãy gấp, cắt, dán, một trong những sản phẩm đã học.
HS tự chọn một trong những nội dung đã học để làm bài.
Giáo viên đánh giá kết quả kiểm tra theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn.
Nhận xét dặn dò.
Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ làm bài của HS.
Chuẩn bị giờ sau làm dây xúc xích trang trí.
 Tiết 5: Sinh Hoạt
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
 I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề văn hóa văn nghệ.
- Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
- Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
- Học sinh : Các báo cáo, số tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
-Ý kiến giáo viên.
-Nhận xét, khen thưởng.
Hoạt động 2 : Văn hóa, văn nghệ.
Sinh hoạt văn nghệ :
Thảo luận : Đề ra phương hướng tuần 24.
-Ghi nhận: Duy trì nề nếp truy bài tốt.
-Xếp hàng nhanh, trật tự.
-Chuẩn bị bài đủ khi đến lớp.
-Không ăn quà vµ ch¬i trước cổng trường.
Hoạt động nối tiếp : Nhận xét, dặn dò.
-Tổ trưởng báo cáo các mặt trong tuần.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Bình bầu thi đua. Lớp trưởng thực hiện. đề nghị tổ được khen.
-Hát 1 số bài hát đã học: 
-Thảo luận nhóm đưa ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày.
Làm tốt công tác tuần 24.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 - 2010 Ngaøy soaïn.doc