Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 1 năm 2008

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 1 năm 2008

Học vần

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I. MỤC TIÊU:

- Ổn định nề nếp lớp, xếp chỗ ngồi cho HS.

- Kiểm tra sự chuản bị đồ dùng của HS: Sách, vở, bảng, bút, phấn.

- Hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách lấy dồ dùng.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách, vở, bảng.

III. LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức lớp:

 - GV hướng dẫn HS tập xếp hàng ra vào lớp: Xếp hàng ngay ngắn, khi lớp trưởng hô

“Các bạn chú ý , nghiêm, nhìn trước thẳng!” thì phải đứng nghiêm sau đó tay trái đưa lên vai của bạn đứng trước sao cho cánh tay thẳng. Bạn lớp trưởng hô “Thôi!” thì cả lớp bỏ tay xuống rồi theo hàng vào lớp.

 - Xếp chỗ ngồi cho HS theo tổ.

 - Bầu ban cán sự lớp.

 + 1 lớp trưởng.

 + 1 lớp phó văn thể.

 + 1 lớp phó học tập.

 + Mỗi tổ có một tổ trưởng và một tổ phó.

 - Hướng dẫn cho cán sự lớp nhớ yêu cầu và nhiệm vụ của mình.

 

doc 20 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 1 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2008
Học vần
ổn định tổ chức
I. Mục tiêu:
- ổn định nề nếp lớp, xếp chỗ ngồi cho HS.
- Kiểm tra sự chuản bị đồ dùng của HS: Sách, vở, bảng, bút, phấn...
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách lấy dồ dùng.
II. Chuẩn bị:
- Sách, vở, bảng...
III. Lên lớp:
1. ổn định tổ chức lớp:
 - GV hướng dẫn HS tập xếp hàng ra vào lớp: Xếp hàng ngay ngắn, khi lớp trưởng hô
“Các bạn chú ý , nghiêm, nhìn trước thẳng!” thì phải đứng nghiêm sau đó tay trái đưa lên vai của bạn đứng trước sao cho cánh tay thẳng. Bạn lớp trưởng hô “Thôi!” thì cả lớp bỏ tay xuống rồi theo hàng vào lớp.
 - Xếp chỗ ngồi cho HS theo tổ.
 - Bầu ban cán sự lớp.
 + 1 lớp trưởng.
 + 1 lớp phó văn thể.
 + 1 lớp phó học tập.
 + Mỗi tổ có một tổ trưởng và một tổ phó.
 - Hướng dẫn cho cán sự lớp nhớ yêu cầu và nhiệm vụ của mình.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS:
- GV yêu cầu các em để sách, vở, bút chì, bảng ... lên bàn cho GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
- GV hướng dẫn các em cách sắp xếp đồ dùng của mình để tiện lấy và không gây ồn ào trong lớp.
3. Hướng dẫn một số nền nếp lớp:
- Học các kí hiệu: 	bảng
 X khoanh tay
	 V	vở
	 S	sách
- Hướng dẫn tư thế ngồi trong lớp:
 + Ngồi thẳng lưng, 2 tay khoanh lên bàn.
 + Khi muốn phát biễu thì giơ tay phải.
 + Đứng dậy hoặc xin phép ra ngoài phải thưa gửi.
 + Trong lớp phải chú ý nghe giảng.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết:
 + Ngồi thẳng lưng, mắt cách vở 25 - 30 cm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị đầy đủ những đồ dùng nào còn thiếu. 
- Nhắc HS đi học đúng giờ quy định.
 - Nhắc HS học và làm bài trước khi đến lớp.
Toán
Tiết học đầu tiên
A. Mục tiêu:
 Giúp HS 
- Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán1.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán 1.
B. Chuẩn bị:
- Sách Toán 1.
- Bộ đồ dùng dạy học Toán 1.
C. Lên lớp:
I. Bài cũ:
 - GV kiểm tra SGK, VBT Toán, bộ đồ dùng dạy học Toán của HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. GV hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1:
 a. GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và mở đến trang có bài “ Tiết học đầu tiên”.
 b. Giới thiệu về sách Toán 1:
- Từ bìa 1 đến bài “ Tiết học đầu tiên”.
- Sau tiết học đầu tiên, mỗi tiết học có một phiếu. Tên của tiết học được đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thhường có phần bài học, phần thực hành. mỗi phiếu có nhiều bài tập, HS làm được càng nhiều bài tập càng tốt.
- Gv cho HS thực hành gấp sách, mở sách.
- Hướng dẫn HS giữ gìn sách vở không nhăn, không vẽ bậy...
3. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập làm toán ở lớp.
- Hướng dấn HS quan sát từng tranh ảnh, thảo luận xem trong học tập toán có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng dụng cụ học tập nào?
- Trong quá trình trao đổi, thảo luận, GV tổng kết nội dung từng ảnh.
 + ảnh 1: GV phải giới thiệu, giải thích.
 + ảnh 2: HS phải làm việc với que tính.
 + ảnh 3: Đo dộ đài bằng thước.
 + ảnh 4: Làm việc chung trong lớp.
 + ảnh 5:Học nhóm để trao đổi ý kiến.
=> Học cá nhân là quan trọng nhất, các em nên tự học, tự làm bài theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
4. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt được sau khi học Toán 1:
 - Học Toán 1 các em cần biết:
 + Đếm, đọc, viết, so sánh số, ví dụ: Các em biết đếm từ 1đến 100; các em biết viết số 1, 2... ; biết so sánh 3 với 4...
 + Biết làm tính cộng, trừ.
 + Biết nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
 + Biết giải các bài toán.
 + Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu, biết xem lịch hàng ngày ( GV cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu).
 + Biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết cách neuu suy nghĩ của em bằng lời nói.
=> Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó suy nghĩ, tìm tòi...
5. GV giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS:
 - GV yêu cầu HS mở bộ đồ dùng học toán.
 - GV giơ từng đồ dùng, nêu tên, cho HS làm theo.
 - GV nêu tác dụng của từng loại đồ dùng, ví dụ: Que tính dùng để đếm, hình vuông dùng để nhận biết hình vuông, dùng để làm tính...
 - GV hướng dẫn HS cách mở hộp lấy các đồ dùng theo yêu cầu; cách cất đồ dùng, đậy nắp, cách bảo quản...
III. Củng cố, dặn dò:
 ? Vừa học bài gì?
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập theo yêu cầu.
Đạo đức
em là học sinh lớp Một
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết được: 
- Trẻ em đến tuổi phải đi học.
- Là HS phải thực hiện tốt những qui định cả trường, lớp.
- Phải có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường, lớp.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các bài hát: Em yêu trường em, Đi học, Đi đến trường.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động 1: Thực hiện trò chơi “Tên bạn, tên tôi”. Bài tập 1.
- Cho HS hoạt động theo nhóm 6- 8 em đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi.
+ Từng bạn hãy lần lượt giới thiệu tên của mình cho các bạn trong nhóm.
? Có bạn nào cùng tên với em không?
? Em hãy kể tên của bạn em qua trò chơi?
KL: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. 
 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về sở thích của mình ( Bài tập 2 ).
- Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích.
- Gọi một số HS tự giới thiệu trước lớp.
? Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không?
KL: Mỗi người đều có những điều mình thích hoặc không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 3. Hoạt động 3: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình. ( Bài tập 3)
- GV yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em bằng cách kể với bạn bên cạnh:
? Ai đưa em đi học?
? Đến lớp có gì khác ở nhà?
? Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không?
? Em có thích trường lớp mới không?
? Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1?
- Gọi HS kể trước lớp.
KL: Vào lớp 1, các em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ biết nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa. Các em nên vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một. Các em cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
- HS đứng thành vòng tròn theo hướng dẫn của GV.
- HS giới thiệu tên.
- Có(không)
- HS giới thiệu trong nhóm 2 em.
- 3 - 5 em giới thiệu.
- Không.
- HS kể theo nhóm 4 em.
- 4 - 6 em kể.
VI. Củng cố, dặn dò:
 ? Vừa học bài gì?
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2008
Học vần
các nét cơ bản
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết các nét cơ bản.
- HS biết đọc, viết các nét trên.
- Rèn cho HS viết nắn nót, cẩn thận.
B.Chuẩn bị:
 - Mẫu các nét cơ bản.
C.Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
 - GV kiểm tra đồ dùng môn Tiếng Việt.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Nhận diện các nét cơ bản:
 a. Các nét sổ:
- GV nói tên từng nét, yêu cầu HS nhắc lại.
? Các nét này giống vật gì?
? Độ cao của các nét này ra sao?
- Gv viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
 b. Các nét móc:
- Cách tiến hành tương tự các nét thẳng.
- GV nói tên từng nét, yêu cầu HS nhắc lại.
? Nét móc giống hình cái gì?
? Độ cao của các nét này ra sao?
- Gv viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
 c. Các nét cong:
- GV nói tên từng nét, yêu cầu HS nhắc lại.
? Nét cong hở phải (trái) giống hình gì?
? Nét cong kín giống hình cái gì?
? Các nét cong cao mấy li
- Gv viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
 d. Các nét khuyết:
- GV nói tên từng nét, yêu cầu HS nhắc lại.
? Các nét khuyết cao mấy li?
- Gv viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
 e. Nét thắt:
- Tiến hành tương tự như trên.
- 1-2HS nhắc lại.
- Nét ngang, nét thẳng, nét xiên phải, nét xiên trái.
- Nét ngang giống hình cái thước đặt ngang, nét thẳng giống hình cái thước đặt thẳng, nét xiên phải giống các thước đặt nghiêng phải...
- Cao 2 li.
- HS quan sát.
- HS viết.
- Nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Giống hình cái móc câu.
- Cao 2 li.
- Nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín.
- Cái tai...
- Hình quả trứng...
- 2 li.
- Nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
- 5 li.
Tiết 2
3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
? Vừa học bài gì?
- Gv chỉ các nét cơ bản cho HS đọc.
- Nhận xét, uốn nắn.
- Gọi HS lên bảng thi chỉ đúng các nét mà GV đọc.
 b. Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS mở vở Tập viết.
- Hướng dẫn cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết.
- Hướng dẫn tô từng dòng.
- GV quan sát, uốn nắn.
III. Củng cố, dặn dò:
? Vừa học bài gì?
? Đó là những nét nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị bài mới.
- Các nét cơ bản.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3- 4 cặp lên thi.
- HS mở vở, quan sát mẫu.
- HS tô theo mẫu.
- Các nét cơ bản.
- Nét ngang, nét thẳng...
Toán
Bài 2: Nhiều hơn, ít hơn
A. Mục tiêu:
- HS biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- HS biết sở dụng các từ “Nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
B. Chuẩn bị:
- 5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- 3 lọ hoa, 4 bông hoa.
- Hình vẽ nút chai và chai.
- Hình vẽ 2 củ cà rốt và 3 chú thỏ.
- Hình vẽ nồi và vung nồi.
- Hình vẽ phích cắm và ổ điện.
C.Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- Hằng ngày chúng ta thường nói: Đồ vật này ít hơn đồ vật kia, cái này nhiều hơn cái kia... Để biết nhóm đồ vật này nhiều hơn hoặc ít hơn nhóm đồ vật kia người ta phải so sánh số lượng của chúng.
 2. So sánh số lượng cốc và thìa:
- Gv đặt 5 chiếc cốc và 4 chiếc thìa lên bàn và nói: Cô có một số cốc và một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số cốc và số thìa với nhau.
- GV gọi 1 HS lên đặt mỗi chiếc thìa vào một chiếc cốc.
? Còn chiếc cốc nào không có thìa không?
- Khi đặt vào mỗi chiếc cốc 1 cái thìa thì vẫn còn một chiếc cốc không có thìa, vậy số cốc nhiều hơn số thìa.
- Khi đặt vào mỗi chiếc cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc cò ... Sau bài học, HS có thể:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật có mặt là hình tam giác.
B. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1.
- Hình tam giác bằng bìa.
- Một số đồ vật có dạng hình tam giác.
C.Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
? Giờ trước học bài gì?
- Hãy kể một số đồ vật có mặt là hình vuông( hình tròn ).
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
 2. Giới thiệu hình tam giác:
- GV lần lượt giơ tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ hình tam giác lại nói: Đây là hình tam giác.
- Hãy lấy hình tam giác trong hộp đồ dùng.
? Em vừa lấy hình gì?
? Ngoài hình tam giác em vừa lấy trong bộ đồ dùng, em hãy cho biết trong thực tế có những đồ vật nào có dạng hình tam giác ? 
- GV đưa một số đồ vật có dạng hình vuông cho HS xem.
3. Thực hành:
 Bài 1 (VBT Toán 1- 6 )
- Bài yêu cầu gì?
- Tô màu hình gì?
- GV yêu cầu HS dùng bút chì khác màu nhau để tô màu vào các hình tam giác có kích thước khác nhau, lưu ý tô đều nét. 
- GV quan sát, uốn nắn.
 Bài 2 (VBT Toán 1- 6 )
- Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS dùng bút chì khác màu nhau để tô màu vào các hình tam giác. 
? Các hình tam giác tạo thành các hình gì?
 Bài 3 (VBT Toán 1- 6 )
- Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS dùng bút chì màu khác nhau tô vào các hình ngôi nhà, cái cây, con cá.
- Quan sát, uốn nắn.
 Bài 4 (VBT Toán 1- 6 )
- Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS dùng que diêm xếp thành các hình như trong VBT.
- Quan sát, uốn nắn.
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa biết thêm hình gì? 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS về nhà tìm thêm một số đồ vật có dạng hình tam giác.
- Hình tròn, hình vuông.
- 3 - 5 HS kể.
- Hình tam giác.
- HS quan sát.
- HS sử dụng bộ đồ dùng học toán.
- Nhiều HS nhắc lại: Hình tam giác.
- Biển báo giao thông, ê ke, cờ đuôi nheo, cánh buồm...
- HS quan sát.
- Tô màu .
- Tô hình tam giác.
- HS làm bài.
- Tô màu .
- HS làm bài.
- Hình ngôi nhà, hình con thuyền, hình cái chong chóng.
- Tô màu.
- HS làm bài.
- Xếp thành các hình sau.
Tự nhiên và xã hội
Bài 1: cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu:
 Sau bài, HS biết:
- Kể tên và chỉ đúng các bộ phận của cơ thể .
- Một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
- Rèn thói quen ham thích hoạt độngđể có cơ thể phát triển.
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK.
- SGK TN- XH.
III. Lên lớp:
Các HĐ
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Quan sát tranh.
3. Hoạt động2: Quan sát tranh.
4. Hoạt động 3:
Tập thể dục.
- Nhìn từ bên ngoài, các em có biết cơ thể chúng ta có những bộ phận chính nào không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết rõ điều đó.
* B1: HS hoạt động theo cặp.
- Hãy quan sát các hình ở trang 4 - SGK rồi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
* B2: Hoạt động cả lớp.
- GV sử dụng hình vẽ phóng to , cho HS xung phong lên nói tên các bộ phận của cơ thể 
KL: GV gọi một HS nhắc lại tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
*B1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Hãy quan sát các hình ở trang 5 - SGK rồi chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì. 
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, cá em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm mấy phần.
* B2: Hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu: Bạn nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, chân, tay như các bạn trong hình.
? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
KL: Cơ thể của chúng ta gồm 3 phần đó là đầu, mình và chân, tay.
Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
* B1: Hướng dẫn cả lớp học thuộc đoạn thơ: “ Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
	 Thể dục thế này	
	 Là hết mệt mỏi.”
* B2: GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát.
* B3: Gọi 1 HS lên đứng trước lớp thực hiện các động tác thể dục .
- Cho cả lớp tự tập thể dục và hát.
=> KL: Muốn cho cơthể phát triển cân đối cần tập thể dục hàng ngày.
- Vài HS nhắc lại đẫu bài.
- Hs làm việc theo sự chỉ dẫn của GV
- HS dưới lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm làm việc dưới sự hướng dẫn của GV.
- Một số em lên biểu diễn, cả lớp quan sát.
- 3 - 4 HS trả lời.
- Cả lớp đọc theo GV.
- Cả lớp làm theo.
- Cả lớp làm theo
IV.Củng cố, dặn dò: 
? Vừa học bài gì?
? Cơ thể người gồm mấy phần?
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS tích cực hoạt động.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài “Chúng ta đang lớn”
Thứ súu ngày 9 tháng 9 năm 2008
Học vần
Bài 3 : Dấu sắc
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được dấu và thanh sắc.
- Ghép được tiếng bé.
- Biết dấu thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động khác nhau của trẻ em.
B.Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài học.
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1.
C. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
- Cho HS đọc bảng con: b, be.
- Phân tích tiếng be.
- Đọc cho cả lớp viết: be
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GVđưa tranh.
? Tranh vẽ gì?
? Các tiếng này có gì giống nhau?
->GV viết bảng dấu sắc và đọc: sắc
2. Dạy dấu thanh:
 a. Nhận diện dấu:
- GV tô lại dấu sắc: ? Dấu sắc giống nét cơ bản nào?
- Hãy tìm dấu sắc trong bộ chữ?
? Dấu sắc giống hình cái gì?
 b. Ghép chữ và phát âm:
? Âm b và âm e ghép lại được tiếng gì?
? Có tiếng be thêm dấu sắc được tiếng gì?
? Dấu sắc đặt ở đâu?
- Hãy ghép tiếng bé?
- Hãy phân tích tiếng bé?
- GV đánh vần: b - e - be - sắc - bé.
? Ai đọc trơn được?
 c. Hướng dẫn viết bảng con:
- Gv viết mẫu dấu sắc: Là một nét xiên phải, nằm trên dòng kẻ ngang thứ ba.
- Tiếng bé gồm chữ cái b, e và dấu sắc đặt trên e ở trên dòng kẻ ngang thứ ba.
- Cho cả lớp viết trên không.
- Cho cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.	
- 2 - 4 HS đọc.
- Tiếng be có âm b đứng trước, âm e đứng sau.
- Cả lớp viết.
- HS quan sát.
- Bé, cá, chó, lá, khế.
- Đều có dấu sắc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Giống nét xiên phải.
- Hs cài dấu sắc.
- Cái thước đặt nghiêng.
- Tiếng be.
- Tiếng bé.
- Trên âm e.
- HS ghép.
- Am b đứng trước, âm e đứng sau, dáu sắc trên âm e.
- HS đánh vần cn, nhóm, lớp.
- Đọ cn, nhóm, lớp.
- HS quan sát.
Tiết 2
3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
? Vừa học dấu gì?
? Tiếng mới là tiếng nào?
- Gọi HS đọc bài trên bảng.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Gọi HS đọc SGK.
 b. Luyện viết vở Tập viết:
- Hướng dẫn HS mở vở Tập viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở.
- Cho HS viết bài.
- Quan sát, uốn nắn.
 c. Luyện nói:
- GV treo tranh.
? Tranh 1 vẽ gì?
? Tranh 2 vẽ gì?
? Tranh 3 vẽ gì?
? Tranh 4 vẽ gì?
? Các bức tranh này có điểm gì giống nhau?
? Các bức tranh này có điểm gì khác nhau?
? Em thích tranh nào nhất, vì sao?
? Ngoài giờ học, em thích làm gì nhất?
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
III. Củng cố, dặn dò:
? Vừa học dấu thanh nào?
? Tiếng nào mới?
- Gọi 1 - 2 Hs đọc lại bài trên bảng.
* Trò chơi: Thi tìm tiếng chứa dấu thanh sắc ngoài bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs chuẩn bị bài 5.
- Dấu sắc.
- Tiếng bé.
- CN, nhóm, lớp.
- 6 - 10 em.
- HS mở vở và quan sát mẫu.
- be, bé.
- HS quan sát.
- Các bạn ngồi học trong lớp.
- Các bạn gái nhảy dây.
- Bạn gái cầm bó hoa.
- Bạn gái tưới rau.
- Đều có các bé.
- Mỗi tranh có một hoạt động khác nhau.
- HS trả lời.
- Bé.
- Dấu sắc
- Tiếng bé.
- Chia lớp làm hai đội chơi.
Thủ công
Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công
I. Mục tiêu:
 - HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công.
II. Chuẩn bị:
 - Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ học thủ công.
III. lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiêu và ghi đầu bài.
2. Giới thiệu giấy, bìa:
- Giấy chúng ta dùng để viết và bìa được làm từ đâu?
- GV đưa tờ giấy, bìa cho HS quan sát.
? Đâu là giấy, bìa, vì sao em biết?
? Có những loại giấy nào?
3. Giới thiệu giấy màu:
- Gv đưa tờ giấy màu cho HS quan sát và nói: Giấy màu có mặt trước là các màu xanh đỏ, tím, vàng...., mặt sau có kẻ ô vuông.
? Giấy màu dùng để làm gì?
4. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
* GV giơ thước kẻ
? Thước kẻ dùng để làm gì?
? Trên thước có gì?
* GV giơ bút chì: Bút chì có ruột được làm bằng chì, bên ngoài là gỗ.
? Bút chì dùng để làm gì?
* GV giơ kéo: Kéo có phần lưỡi kéo làm bằng sắt và phần tay cầm bằng nhựa.
? Kéo dùng làm gì?
* Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống chuột và đựng trong hộp nhựa.
? Hồ dán dùng để làm gì?
- 1 - 2 HS nhắc lại.
- Được làm từ bột của nhiều loại cây.
- Giấy là phần mềm bên trong, bìa là phần đóng phía ngoài và dày hơn phần giấy.
- Có giấy viết, giấy màu...
- Lật mặt trước, mặt sau của tờ giấy để quan sát.
- Dùng để xé, cắt, dán thủ công.
- HS quan sát.
- Dùng để kẻ, đo chiều dài
- Có vạch cm, đánh số từ 0 đến 10.
- HS quan sát.
- Dùng để kẻ, vẽ.
- HS quan sát.
- Dùng để cắt giấy, bìa, vải.
- Dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở.
IV. Nhận xét, dặn dò:
 - Nhận xét về tinh thần học tập , ý thức tổ chức kỉ luật của HS.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán,...để giờ sau học bài “ Xé, dán hình tam giác, hình chữ nhật”
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 1
I.Mục tiêu:
- HS nhận thấy ưu, khuyết điểm trong tuần vừa qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II. Nhận xét chung:
 1. Ưu điểm:
 a. Nền nếp:
- ổn định tổ chức bước đầu đi vào nền nếp
- Bầu được ban cán sự lớp.
- Biên chế các tổ: bầu được các tổ trưởng
- Các em đi học tương đối đều.
 b. Đạo đức:
- Hòa nhã với bạn bè.
- Ngoan ngoãn.
 c. Học tập:
- Một số em hăng hái phát biểu:
- Đa số các em đã có ý thức chú ý nghe giảng.
- Đỗ dùng tương đối đầy đủ.
 2. Tồn tại:
- Còn một số em đi học muộn.
- Một số em chưa xếp hàng ngay ngắn, còn nghịch trong hàng.
- Một số em còn chưa chú ý nghe giảng, nói chuyện riêng trong giờ học, chưa viết bài, còn hay quay lên quay xuống.
 - Còn một số em chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp, soạn sách vở chưa đúng với thời khóa biểu.
IIi. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm.
- Khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục ổn định nền nếp lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(239).doc