Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.
TUẦN 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Bài văn có thể chia làm mấy phần ? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng phần. - Sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - GV nêu câu hỏi và HD HS trả lời lớp + Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì? -Nhận xét chốt ý phần 1. - Cho HS hoạt động nhóm đôi. + Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn thông minh và dũng cảm như thế nào? - Nhận xét chốt ý phần 2 - Cho HS hoạt động nhóm 4: + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì? - Nhận xét chốt ý phần 3 v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc lại truyện Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 3 - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét tuyên dương - Cho Hs thảo luận và rút ra nội dung chính v Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Giáo viên phân nhóm cho học sinh đóng vai Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * GDBVMT (như ở Mục tiêu) 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Nhận xét tiết học Hát 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi. 1, 2 học sinh đọc bài. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu ra bìa rừng chưa? + Phần 2: đoạn 3: qua khe lá thu lại gỗ. + Phần 3: hai đoạn còn lại. 3 học sinh đọc nối tiếp từng phần . Học sinh phát âm từ khó. Học sinh đọc chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. + “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” + Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi. + Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi điện cho công an. + Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ. - 2 HS trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc đoạn 4, 5 - Thảo luận nhóm 4 . - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. HS đọc nối tiếp lại truyện Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc chậm rãi, nhanh, hồi hộp, hấp tấp HS nêu những từ ngữ, câu cần nhấn giọng HS luyện đọc theo nhóm cặp đôi - 3 HS đọc diễn cảm - 2 HS thi đọc diễn cảm - B iểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. - Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. Toán (Tiết 62) LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết : + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4a. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài 3/61 (SGK). Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. Bài 1: Cho HS làm vào vở. • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +; –; ´ số thập phân. Bài 2: - Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở nháp. - Giáo viên chốt lại. Bài 3: (Có thể làm thêm) - Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận nhóm - GV nhận xét sửa bài. Bài 4 a: - Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài. - GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên bảng. - Cho HS rút tính chất. - Nhận xét kết luận. 4. Củng cố. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. 5. Dặn dò - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát - 1 HS lên bảng chữa bài. Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài vào vở. 3 Học sinh sửa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét. Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân. Học sinh đọc đề. 3 Học sinh kết quả bằng miệng. Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. - Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm 4, tìm ra cách giải 1 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. Giải Giá của 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn 5kg đường số tiền là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng - Đọc đề bài và nêu yêu cầu. a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS so sánh kết quả của 2 biểu thức. - Rút ra kết luận - 2 HS nhắc lại. LỊCH SỬ: “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + CMTT thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn quốc. - Tự hào và yêu tổ quốc. II. Chuẩn bị: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Oån định: 2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. v Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ bài học cho HS. + Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc? + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? + Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô HN. + Ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần ntn? + Nêu suy nghĩ của em sau khi học bài này. v Hoạt động 2: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi. “Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?”. v Hoạt động 3: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. • Nội dung thảo luận. Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội qua một số ảnh tư liệu. Giáo viên chốt. 4. Củng cố. YC HS viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch. - Giáo viên nhận xét, giáo dục. 5. Dặn dò: - Học bài, ôn bài. Chuẩn bị: Thu Đông 1947,VB mồ chôn giặc Pháp. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK Lớp nhận xét. - Theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập. - Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. - Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận Đại diện nhóm phát biểu - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ. - Phát biểu trước lớp. - Nhận xét. ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nh]ờng nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịnn em nhỏ. * GD tâùm gương ĐĐ HCM (như tiết 1 ở tuần 12). TTCC1,2,3 của NX5: Những HS chưa đạt. II. Chuẩn bị: GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Oån định : 2. Bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. - Nêu yêu ... còn lại Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000 Hát 1 HS sửa bài. Học sinh đọc đề. 4 Học sinh làm bài trên bảng lớp. Lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi, tìm cách chia số dư - 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS nhắc lại. - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: - Nhận biết được các cặp QHT theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp QHT phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của QHT qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của QHT (BT3). * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS làm các BT, GV liên hệ nâng cao nhận thức về BVMT cho HS. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét,ghi điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập về quan hệ từ”. Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm • Giáo viên chốt lại, ghi bảng. Bài 2: Cho HS làm vào vở nháp. • Giáo viên chốt lại, ghi bảng mối quan hệ. Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm - Lưu ý HS thảo luận và trả lời theo đúng trình tự yêu cầu bài. + Hai đoạn văn có gì khác nhau? + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố. - Gọi HS nêu lại môí quan hệ từ. GV liên hệ GDBVMT. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập về từ loại. Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS đọc kq’ bài tập 3. - Học sinh nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài theo nhóm đôi Học sinh nêu ý kiến + Câu a:Nhờ mà + Câu b:Không những mà còn - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài vào vở nháp. Học sinh nêu mối quan hệ. Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc thầm. Học sinh thảo luận nhóm 4. - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. + Đoạn b có thêm một số cặp quan hệ từ ơ:û Câu 6: Vì vậy, mai Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé Câu 8: Vì chẳng kịp, nên cô bé + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nêu lại Ghi nhớ về quan hệ từ. Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.(Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài. - Viết đề bài lên bảng. - Cho HS đọc đề bài. - Nhận xét bổ sung. - Nhận xét kết luận. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn hoàn chỉnh. - Lưu ý HS: có thể viết đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu như: Tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố. Giáo viên đúc kết. 5. Dặn dò: Về nhà hoàn tất bài 3. Nhận xét tiết học. Hát - 1 HS đọc dàn ý. - 1 Học sinh nêu ghi nhớ. - 3 HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS khá đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - 1 HS đọc gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn. - HS nêu lựa chọn của mình. - Thực hành viết đoạn văn. - 5 HS trình bày bài viết của mình trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. Lớp nhận xét – bình chọn. Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 ... I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ; và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3. - Giáo dục học sinh say mê môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. Bảng con.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài 4/65 (SGK). Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 v Hoạt động 1: Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ? • Giáo viên chốt lại: Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? - Cho HS làm tương tự VD 1. - Chốt lại quy tắc. v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh làm nhẩm - Nhận xét kết luận. Bài 2 (a,b): • Giáo viên cho học sinh tính nhẩm và so sánh. - Nhận xét kết luận. Bài 3: - Cho HS thảo luận nhóm Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố. Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.” Nhận xét tiết học Hát - 1 HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. - 1 HS Nhắc lại quy tắc chia một số TP cho một số TN. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Đặt tính: 213,8 10 13 21,38 => Vậy 213,8 : 10 = 21,38 3 8 80 0 HS nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 10. - HS đọc đề bài. - Lớp làm tương tự VD 1. - Nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 100. Học sinh nêu quy tắc. Học sinh đọc đề. 4 Học sinh nêu kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lược sang bên trái một, hai, ba, chữ số. Học sinh lần lượt đọc đề, nêu yêu cầu. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. 4 Học sinh sửa bài trên bảng. Học sinh so sánh nhận xét. Học sinh đọc đề bài Thảo luận nhóm 4, nêu tóm tắt và cách giải. 1 Học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở. Giải: Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS nhắc lại. Học sinh thi đua tính: 7,864 ´ 0,1 : 0,001 KHOA HỌC: ĐÁ VÔI. I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số tính chất của đá vôi và công dụng của đã vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác và sử dụng TNTN của đất nước. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 48, 49. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2. Bài cũ: Nhôm. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời - Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3.Bài mới: Đá vôi. v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. * HS kể được tên 1 số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên kết luận. Vùng núi đá vôi với các hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình. * HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. * Bước 2: Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác. - Giáo viên kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. 4. Củng cố. Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. GV nhận xét, tuyên dương ; GDBVMT. 5. Dặn dò: - Xem lại bài + học bài. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS trả lời câu hỏi - Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. - HS thảo luận nhóm 6 Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ xát hòn đá vôi vào hòn đá cuội - Chỗ cọ xát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ xát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào - Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên - Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. - Đá vôi có tác dụng vớiù giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 - Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Học sinh nêu nội dung bài. Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
Tài liệu đính kèm: