Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 14

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 14

TẬP ĐỌC:

 CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .

- Đọc lưu loát bài văn.

- Biết phân biệt lời các nhân vật: cô bé hồn nhiên, ngây thơ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.

* Luyện đọc một số từ.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.

+ HS: Bài soạn, SGK.

 

doc 49 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC:
CHUỖI NGỌC LAM 
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
- Đọc lưu loát bài văn.
- Biết phân biệt lời các nhân vật: cô bé hồn nhiên, ngây thơ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
* Luyện đọc một số từ. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKT
1’
3’
29’
2’
1. Ổn địmh: 
2. KT bài cũ: Rừng ngập mặn
Kiểm tra 2 HS
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 
- Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người .
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HD luyện đọc
-GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
+ Truyện gồm có mấy nhân vật ?
+ Chia bài này mấy đoạn ?
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn, kết hơp uốn nắn đọc đúng và giải nghĩa từ
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
-GV HD HS xem tranh
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
- GV ghi bảng ý 1
* Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
* Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
*Câu 4 :Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
- GV chốt ý và ghi bảng ý 2 
- Nội dung chính bài nêu gì?
v	Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm.
GV HD HS đọc DC đoạn 2
Giáo viên đọc mẫu.
4.Củng cố - Dặn dò
Nội dung bài nêu gì?
GV GD HS quan tâm người khác
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Nhận xét tiết học 
Ổn định lớp
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát tranh thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người “.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.
-1 HS đọc toàn bài
Chú Pi-e , chị cô bé và cô bé .
-2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp
Hoạt động lớp.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- HS xem tranh
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc 
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
-Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé
-HS đọc thầm đoạn 2
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ?Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu?
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt 
-Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé 
=> Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
Hoạt động lớp, nhóm
Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
- HS đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp
Các nhóm thi đọc diễn cảm theo phân vai
Luyện đọc theo yêu cầu
Nghe
CHÍNH TẢ:
CHUỖI NGỌC LAM 
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết đúng chính tả, một đoạn văn trong bài tập Chuỗi ngọc lam 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
*Tập chép đúng bài chú ý lỗi chính tả
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, từ điển.
+ HS: SGK, Vở BT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKT
1’
3’
29’
2’
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
- GV cho HS ghi lại các từ còn sai ở tiết trước .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
GV đọc một lượt bài chính tả.
+Nêu nội dung đoạn đối thoại trên.
GV đọc cho học sinh viết.
GV đọc lại học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm 1 số bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
	* Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2.
	• Giáo viên nhận xét.
 * Bài 3: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
	-• Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV chốt lại các bài tập
Học sinh làm bài vào vở.
Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã
Nhận xét tiết học. 
Ổn định lớp
Học sinh ghi: sướng quá, xương xướng, sương mù, việc làm, Việt Bắc, lần lượt, lũ lượt.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nghe.
Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm để mua tặng chị chuổi ngọc nên chú đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì đã mua được chuỗi ngọc tặng chị
-HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ
Học sinh viết bài.
Học sinh tự soát bài, 
HS đổi vở sửa lỗi.
 Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 2b.
Nhóm: tìm những tiếng có vần ao/au
Ghi vào bảng, đại nhiện lên bảng – đọc kết quả của nhóm mình.
+ báo: con báo, tờ báo, báo chí....
 + báu: báu vật, kho báu.....
- + cao: lên cao, cao ốc, cao kiến....
 + cau: cây cau, cau có, cau mày....
-+ lao: lao động, lao công, lao lực....
 + lau: lau nhà, lau sậy, lau lách....
-+ mào: chào mào, mào gà. mào đầu.. 
 +màu: bút màu, màu sắc, màu vữa... 
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
HS điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu tin.
+Thứ tự điền:hòn đảo, tự hào, một dạo, trầm trọng, tàu, tấp vào, trước tình hình đó, môi trường tấp vào, chở đi, trả lại
Học sinh sửa bài 
Học sinh đọc lại mẫu tin.
Chép bài
nghe
TOÁN: 
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ 
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được la ømột số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
- Rèn học sinh chia thành thạo.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
* Ôn làm một số bài toán liên quan đến cộng có nhớ.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKT
1’
3’
29’
2’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 
Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chia 
- GV nêu yêu cầu
+Muốn biết cạnh cái sân dài bao nhiêu mét, ta làm tính gì?
- GV HD HS đặt tính và thực hiện phép chia
Giáo viên chốt lại.
-GV nêu VD 2: 43 : 52 =...?
+Phép chia 43:52 có thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 không? Tại sao?
- GV HD HS chuyển 43 thành 43.0 rồi chuyển phép chia 43:52 thành phép chia 43.0:52 và chia
+Vậy khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
	* Bài 1:
Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét
	* Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, giải 
-GV chốt
* Bài 3:(HS làm ở nhà)
4. Củng cố - Dặn dò:
+Khi chia một số TN cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- GV nhận xét
Ổn định lớp
- Học sinh sửa bài 3
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc VD1
 27:4=...?m
	•27m chia 4 được 6m dư 3m
	Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm.
	•	Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
	•	Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm.
	•	Thương là 6,75 m
	•	Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
-Không. Vì số chia này có số bị chia 43 nhỏ hơn số chia 52
Học sinh thực hiện.
	43, 0 52
 1 4 0 0, 82
 3 6
• Chuyển 43 thành 43,0
Đặt tính rồi tính như phép chia 
 43, 0 : 52 
HS nêu ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
a/12:5=2.4 23:4=5.75 882:36=24.5
b/15:8=1.875 75:12=6.25 81:4=20.25 
Học sinh sửa bài. nêu lại cách làm.
-HS thảo luận nhóm đôi, 1 số em nêu kết quả
- HS nêu
Điền dấu >,<, =
Tìm x. 
a.x + 15 =27
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
HS biết: 
 - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ 
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
+ Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
* Biết hòa nhã tôn trọng với mọi người.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKT
1’
4’
27’
3’
1.Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
+ Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già ... V yêu cầu học sinh cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59
+ Ở địa phương ta, xi măng thường được dùng để làm gì ?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nướcta mà bạn biết ?
-HD HS quan sát H1, H2
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Câu 1: Tính chất, cách bảo quản xi măng?
- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng? Tại sao xi măng trộn xong phải dùng ngay không để lâu?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành bê tông, tính chất và công dụng của bê tông?
Câu 4: Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép, tính chất và công dụng? 
- HD HS quan sát H3
- Câu 5: Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
→ Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; 
 4.Củng co á- Dặn dò:
GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
GD HS ứng dụng vào thực tế.
5. Nhận xét: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Ổn định lớp
- 2 HS trả lời
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Để trộn vữa trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
- Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bát Sơn, Hà Tiên, Hà Giang...
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK.
Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .
Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước.
Khi mới trộn, vữa xi măng dẻo, khi khô vữa xi măng trở nên khô cứng, không tan, không thấm nước.
Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, để lâu sẽ hỏng.
Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu ,đập nước
- HS quan sát H3
-Đấùt sét, đá vôi và một số chất khác
- Đại diện nhóm trình bày
- Học sinh nêu 
Nghe và quan sát hình
Nghe và biết được ích lợi của xi măng 
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên bản cuộc họp .
- Biết thực hành làm biên bản cuộc họp .
- Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.
* Biết lắng nghe bài viết của bạn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKT
1’
4’
28’
1’
27’
5’
22’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HD HS nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp .
Yêu cầu học sinh nắm lại :
+	Những người lập biên bản là ai?
+	Thể thức trình bày.
+	Nội dung loại hình biên bản.
- Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm).
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội )
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại thể thức trình bày của một đơn.
5. Nhận xét: 
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Ổn định lớp
Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bài tập 1.
Hoạt động cá nhân.
- HS nêu .
Hoạt động cá nhân.
- HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 ( SGK)
- 
- HS làm bài 
-HS lắng nghe
Nghe
Thứ / 4 /3 / 12 /2008
Mĩ thuật:
VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
- HS thấy được tác dụng của trang trí ở đường diềm qua đồ vật 
-HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật
- Giáo dục học sinh suy nghĩ, sáng tạo
II. Chuẩn bị: 
+ GV:Một số đồ vật có trang trí đường diềm, hình minh hoạ ở SGK
+ HS: Màu, chì, giấy vẽ
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKT
1’
3’
27’
1’
26’
4’
2’
18’
2’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Nêu cách nặn người ở tiết 13
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và các hình ở SGK để HS quan sát.
+ Đường diềm thường được dùng trang trí cho những đồ vật nào?
+ Khi được trang trí các đồ vật ntn ?
+ Đường diềm thường đuợc trang trí ở vị trí nào của đồ vật?
+ Ở đường diềm vẽ các hoạ tiết nào?
+ Trang trí các hoạ tiết như thế nào?
- GV lưu ý: Hoạ tiết và màu sắc ở đường diềm phải phù hợp với chất liệu, hình dáng và tính năng sử dụng của đồ vật
v	Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV HD HS quan sát H2 
+ Em nêu cách trang trí.
v	Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành
v	Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ
4.Củng cố – Dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ
5. Nhận xét: 
Chuẩn bị: Tiết sau vẽ đề tài Quân đội
Nhận xét tiết học. 
 Ổn định lớp
HS nêu
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
- HS quan sát
- Bát, đĩa, lọ, váy áo, túi xách...
- Làm cho đồ vật thêm đẹp
- Xung quanh đồ vật, dưới hay giữa đồ vật, bề mặt đồ vật.
- Hoa lá, chim chóc, hình kì hà.
- Những hoạ tiết giống nhau thừng được sắp xếp cách đều nhau theo hàng ngang hoặc dọc xung quanh đồ vật. Hoạ tiết khác nhau thì xếp xen kẻ.
Hoạt động lớp
-+ Tím và vẽ hình dáng đồ vật
 + Tìm vị trí thích hợp để vẽ đường diềm
 + Chọn và vẽ hoạ tiết
 + Vẽ màu
 Hoạt động cá nhân
-HS thực hành vẽ vào vở
Hoạt động lớp
 - HS nhận xét một số tranh
Kĩ thuật:
CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
-HS hoàn thành sản phẩm do nhóm mình chọn.
-HS làm được sản phẩm đạt yêu cầu
- Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
* Biết xé dán sản phẩm tùy thích.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:-Một số sản phẩm khâu thêu.
+ HS: -Chuẩn bị theo nhóm để làm sản phẩm mình chọn. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKT
1’
3’
27’
1’
3’
20’
4’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
KT nguyên liệu và dụng cụ thực hành
Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân chia vị trí cho các nhóm
- GV phân chia vị trí cho các nhóm
v	Hoạt động 2: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
- GV yêu cầu các nhóm thực hành
- GV đến các nhóm quan sát HS thực hành và HD thêm nếu HS lúng túng
v	Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành
- GV tổ chức các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý trong SGK
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung thực hành
5. Nhận xét: 
Chuẩn bị: Tiết sau học bài: lợi ích vủa việc nuôi gà.
Nhận xét tiết học. 
 Ổn định lớp
Các nhóm bày nguyên liệu và dụng cụ
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
- HS các nhóm ngồi vào vị trí đã phân chia
Hoạt động nhóm
Các nhóm thực hành
Hoạt động lớp
- Các nhóm đánh giá chéo và báo cáo kết quả đánh giá.
Xé dán sản phẩm tùy thích
Trưng bày sản phẩm
TUẦN 14
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
2
Tập đọc
Toán
Địa lí
Đạo đức
Chuỗi ngọc lam
Chia một số TN cho một số TN mà thương tìm được 
Giao thông vận tải
Tôn trọng phụ nữ (T1)
3
Khoa học TLV
Toán
Chính tả
Gốm xây dựng: gạch, ngói 
Làm biên bản cuộc họp
Luyện tập
Chuỗi ngọc lam
4
Kĩ thuật
Toán 
Tập đọc
LTVC
Cắt, khâu, thêu tự chọn
Chia một số tự nhiên cho một số TP 
Hạt gạo làng ta
Ôn tập về từ loại
5
Kể chuyện
Toán 
TLV
Lịch sử
Pa-xtơ và em bé
Luyện tập
LT làm biên bản cuộc họp
Thu –đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
6
Khoa học
Toán
LTVC
Sinh hoạt
Xi măng
Chia một số TP cho một số TP
Ôn tập về từ loại
SINH HOẠT TUẦN 14
I .Mục tiêu:
 - Nhận xét kế hoạch tuần 14 
 -Phổ biến kế hoạch tuần 15
I .Lên lớp:
1. Nhận xét tuần 14:
Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ
Lớp trưởng báo cáo chung.
GV nhận xét ưu, khuyết điểm.
2. Phổ biến kế hoạch tuần 15:
* Ưu điểm:
- Vệ sinh sạch. 
- Đi học đều
- Một số em học tập có tiến bộ.
- Tác phong gọn, sạch
* Tồn tại:
- Một số em còn thụ động trong giờ học.
- MôÄt số em chưa chuẩn bị ở nhà.
- Một số em chữ viết quá cẩu thả, vở nhớp, trình bày không đúng quy định.
-Thực hiện chương trình tuần 15
- Rèn chữ, giữ vở
- Chuẩn bị tốt bài ở nhà
-Vệ sinh trường lớp
- Thực hiện ATGT
- Tham gia các hoạt động của liên đội

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 14 R.doc