Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 28

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 28

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được lưu loát cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: hai sương một nắng, lặn mặt trời, làm lụng, cày sâu cuốc bẫm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa cụm từ.

- Biết thể hiện lời từng nhân vật.

2. Hiểu: Hiểu nghĩa của từ mới: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, đàng hoàng, hão huyền.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II. ĐỒ DÙNG: Ghi sẵn câu văn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

A. Bài cũ:

 

doc 18 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ 2 ngày tháng 3 năm 2009.
Tập đọc: Kho báu.(2t)
I. Mục tiêu:
- Đọc được lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: hai sương một nắng, lặn mặt trời, làm lụng, cày sâu cuốc bẫm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa cụm từ.
- Biết thể hiện lời từng nhân vật.
2. Hiểu: Hiểu nghĩa của từ mới: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, đàng hoàng, hão huyền.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Đồ dùng: Ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc
Học sinh theo dõi
b. Luyện đọc câu
Học sinh đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.
- Luyện đọc từ khó
Học sinh đọc
c. Luyện đọc đoạn
- Giáo viên chia đoạn
3 đoạn
+ Đoạn 1:
1 em đọc
Hướng dẫn ngắt giọng: Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng/ cuốc bẫm cày sâu.//
+ Đọc lại đoạn 1
2 em
+ Em hiểu: “ Hai sương một nắng là như thế nào?
Làm việc vất vả từ sáng đến tối
+ “ Cuốc bẫm cày sâu”?
ý nói chăm chỉ làm nghề nông.
- Đọc đoạn 2
2 em
+ Chú ý giọng đọc lời của người cha nói với con
- Đọc đoạn 3
2 em
+ Khi đọc giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của 2 người con khi họ tìm vàng
- Đọc đoạn 3
2 em
- Đọc nối tiếp
3 em
d. Đọc nhóm
Đọc theo nhóm 3
e. Thi đọc
Các nhóm đọc thi
3. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1
1 em
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
.Quanh năm hai sương một nắngngơi tay
+ Nhờ sự chăm chỉ mà họ đạt được điều gì?
Họ gây dựng được một cơ ngơi đoàng hoàng.
+ Em hiểu “ cơ ngơi” là như thế nào?
nhà cửa, ruộng vườn
+ Em hiểu “ đoàng hoàng” là ntn?
ý nói đầy đủ.
- Đọc đoạn 2
Cả lớp đọc thầm
+ Tính nết của 2 người con ntn?
Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi già nua của 2 ông bà?
qua đời, lâm bệnh nặng
+ Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?
ruộng nhà có một kho báu các con hãy đào lên mà dùng.
- Đọc đoạn 3
1 em đọc
+ Theo lời người cha, hai người con đã làm gì? Kết quả ra sao?
Họ đào bới đám ruộng lên tìm kho báu. Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Đọc đoạn 4
1 em
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
Thảo luận nhóm 2
Học sinh chọn 1 phương án đúng
a. Vì ruộng được 2 anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
+ Theo em, kho báu của 2 anh em tìm được là gì?
chăm chỉ, cần cù.
+ Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc.
4. Đọc lại cả bài
2 em thi đọc
5. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện đọc thêm
Toán: Kiểm tra
I. Mục tiêu: Đánh giá kết quả học.
- Các bảng nhân và bảng chia đã học.
- Tính giá trị biểu thức.
- Giải bài toán bằng 1 phép tính nhân hoặc phép chia.
- Tính chu vi một hình tứ giác.
II. Lên lớp:
A. Ra đề:
Bài 1: Tính nhẩm:
2 x 3 = 3 x 4 = 0 : 5 = 4 x 5 =
18 : 2 = 30 : 5 = 0 x 4 = 3 x 9 =
4 x 9 = 3 x 5 = 0 : 3 = 20 : 4 =
45 : 5 = 28 : 4 = 2 x 0 = 40 : 5 =
Bài 2: Tính:
5 x 4 + 5 4 x 8 + 14 
3 : 3 x 0 0 : 4 + 4
Bài 3: Tìm x:
x x 2 = 12 x : 3 = 5
Bài 4: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Cho hình tứ giác ABCD. Biết độ dài mỗi cạnh là 4 cm. Tính chu vi của hình tứ giác ABCD?
B. Đánh giá:
Bài 1: 4 điểm Bài 3: 1 điểm Bài 5: 1 điểm
Bài 2: 2 điểm Bài 4: 2 điểm
Đạo đức: Giúp đỡ người khuyết tật(T1)
I.Mục tiêu: HS hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
- HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân mình.
- HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. Đồ dùng dạy học. Tranh trong sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học.
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Phân tích tranh.
Mục tiêu: Giúp hs nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
Tiến hành: Cho cả lớp quan sát tranh, sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Y/c nhóm thảo luận.
- GV giúp đỡ một số nhóm để các em có cách thảo luận đúng.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nội dung tranh vẽ gì?
- Vì sao bạn nhỏ phải ngồi trên xe lăn?
+ Người bị liệt chân không đi lại được người ta gọi là người khuyết tật.
- Việc làm của các bạn trong tranh giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?Vì sao?
GVkl: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
Chuyển: Chúng ta đã biết người bị bại liệt gọi là người khuyết tật, ngoài ra người khuyết tật còn có những biểu hiện nào nữa?
- Thảo luận nhóm bàn.
- Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang đẩy xe cho một bạn ngồi trên xe lăn.
- Vì bạn nhỏ chân bị liệt không đi được
- Giúp bạn được đi học như bao bạn khác.
- Nhiều ý kiến.
- Mù mắt, cụt tay, chân, trí tuệ không bình thường...
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi.
Mục tiêu: Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Tiến hành: Y/c hs/ thảo luận theo nhóm nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Y/c hs thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Trong những việc làm đó em đã làm được những việc nào?
GVkl: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng các bạn câm điếc...
- Thảo luận nhóm bàn trong t hời gian 5 phút.
- Chỉ đường, đưa qua đường, làm giúp một số công việc...vui chơi cùng người khuyết tật...
- Tự liên hệ.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: Giúp h/s có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.
Tiến hành: Y/c làm vào vở BT.
- Gv lần lượt nêu ý kiến.
- Gvkl: Các ý kiến a,c d, là đúng, ý kiến b là chưa đúng hoàn toàn.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- H/s bày tỏ thái độ bằng thẻ và giải thích lí do vì sao đồng ý hoặc không đồng ý.
Thứ 3 ngày 31 tháng 3 năm 2009.
 ( học chuyên đề, cô Hoà dạy)
Chính tả: (Nghe viết): Kho báu.
I.Mục tiêu: Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện kho báu.
- Luyện viết đúng các tiếng: cuốc bẫm, đàng hoàng.
II. Đồ dùng dạy học. Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn nghe, viết.
Gv đọc đọan viết.
- Nghe, theo dõi.
- Nêu nội dung đoạn viết?
- Nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nông dân.
- HD viết tiếng khó.
- Viết vào bảng con: cuốc bẫm, đàng hoàng...
2. Gv đọc.
- Nghe, viết bài.
3. Chấm, chữa bài. 5- 7 em
- Nhận xét bài viết.
C. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi h/s đọc y/c
- 1 h/s đọc to.
H/s làm vào vở BT, 1 h/s làm bảng phụ
- Nhận xét bài làm.
Bài 2: Gọi h/s đọc y/c.
- Y/c h/s làm bài vào vở.
- Làm bài, đổi vở kiểm tra.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi h/s đọc lại bài.
+ Đây là bài ca dao khuyện người nông dân phải chăm chỉ, yêu quý đất đai.
C. Củng cố, dặn dò.
Kể chuyện : Kho báu.
I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ thích hợp.
Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD kể chyện.
1. Kể từng đoạn theo gợi ý.
Gọi h/s đọc y/c của bài tập 1 và gợi ý.
- 1 h/s đọc to.
Gv ghi các gợi ý của bài tập 1
HD: Phần gợi ý đã cho ý chính,các sự việc chính của từng đoạn.
- Gọi 1 h/s khá kể mẫu.
- 1 h/s kể
- GV lưu ý các em kể đ2, 3 theo cách giống như đ1.
- Kể theo nhóm.
- Gọi các nhóm kể.
- các nhóm kể, sau mỗi lần bạn kể lứo và gv nhận xét nội dung, giọng kể, điệu bộ...
2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Y/c một số h/s khá kể.
- H/s kể bằng lời của mình.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình nghe.
 Thứ 4 ngày 1 tháng 4 năm 2009.
Tập viết: Chữ hoa Y
I. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vi chữ.
1. Biết viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng cụm từ “ Yêu luỹ tre làng” theo cỡ nhỏ.
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li
III. Các hoạt động dạy –học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ V 
- Chữ Y cao mấy dòng? Rộng mấy li? Gồm có mấy nét?
Học sinh trả lời: 8 li gồm có 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược
- Giáo viên hướng dẫn cách viết
Học sinh theo dõi.
b. Học sinh viết chữ Y 
Viết vào bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
2 em
+ Em hiểu: “Yêu luỹ tre làng ” là ntn?
Là tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam
b. Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng:
- Nhận xét độ cao của các con chữ 
Học sinh nêu
- Nêu khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?
c. Viết vào bảng con:
-Viết chữ “ Yêu”
Viết bảng con
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Viết 1 dòng chữ Y cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết 1 dòng chữ “ Yêu ” cỡ nhỏ
- 1 dòng thành ngữ “ Yêu luỹ tre làng ”
+ Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh viết bài.
5. Chấm và chữa bài.
6. Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện viết thêm
Toán: So sánh các số tròn trăm.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số.
II. Đồ dùng:
- 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Đọc và viết số:
2 em
200; 100; 500; 800; 900.
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
- Gắn 2 hình vuông. Mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi:
+ Có mấy trăm ô vuông?
200 ô vuông
+ Viết số 200 dưới số hình vuông.
1 em viết
- Gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng
+ Có mấy trăm ô vuông? ... ài.
 - Tác giả tả những bộ phận nào của cây dừa?
- Lá, ngọn, thân, quả, 
- Các bộ phận của cây dừa được t/g so sánh với gì?
- Giảng từ bạc phếch: 
- Lá được so sánh với bàn tay dang ra đón gío, như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn: Như cái đầu của người biết gật đầu để gọi trăng.
- Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếch.
- Quả dừa như đàn lợn con, như những hũ rượu.
GV: Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa.Điều này cho ta thấy cây dừa rất gắn bó, gần gũi với con người, con gnười cũng rất yêu quý cây dừa. Ngoài ra cây dừa còn rất gắn bó với thiên nhiên.
- Gọi 1 h/s đọc to, lớp đọc thầm.
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên nắng, gió, trăng, đàn cò như thế nào?
- Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo.
- Với trăng: gật đầu gọi trăng.
- Với mây: Là chiếc lược chải vào mây, làm duyên cho đám mây.
- Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp.
- Đọc toàn bài,
- 1 em
- Em thích câu thơ nào nhất, vì sao?
4. Hướng dẫn đọc thuộc bài thơ.
GV h/d h/s tìm cách gieo vần của t/g.
- Y/c h/s đọc nhẩm để học thuộc đoạn 1.
- Gọi 1 số em đọc bài.
- Ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò.
Bài thơ cho em biết điều gì?
- Dừa có lợi ích gì?đò
Dặn dò
- Nhiều ý kiến
- 1 số em đọc, lớp nhận xét.
- Cây dừa luôn gắn bó với con người, với thiên nhiên.
 Thứ 5 ngày 2 tháng 4 năm 2009.
Toán: Các số tròn chục 110 đến 200
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200
- So sánh được các số tròn chục. Năm được thứ tự các số tròn chục.
II. Đồ dùng:
- Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- So sánh các số: 200 500; 600 1000
1 em
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Số tròn chục từ 110 đến 200.
a. Ôn tập các số tròn chục đã học
+ Gắn lên bảng hình vẽ:
Điền vào bảng các số tròn chục đã biết
2 em
+ Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết- Giáo viên viết bảng
10; 20; 30; 40; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100.
+Nhận xét đặc điểm của số tròn chục
Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0
b. Học tiếp các số tròn chục:
- Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục và trình bày trên bảng như SGK
Học sinh quan sát dòng thứ nhất của bảng
+ Hình vẽ cho ta biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
- Hướng dẫn đọc số
110: Một trăm mười
- Số này có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Có 3 chữ số
- Tương tự đối với các số còn lại.
3. So sánh các số tròn chục:
- Gắn lên bảng như SGK
- Học sinh viết vào chỗ chấm. Sau đó so sánh 2 số 120 và 130
120 < 130
130 > 120
Hàng trăm: chữ số hàng trăm đều là 1
Hàng chục: 3 > 2; 2 120
4. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Gọi sinh làm bài
Làm vào VBT – 1 em lên làm vào bảng phụ
+ Nhận xét và chữa bài
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT - Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
+ Nêu kết quả
Bài 4: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào bảng con – 1 em lên làm
+ Nhận xét và chữa bài
110; 120; 130; .; 200.
Bài 5: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm 2
+ Trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức
2 nhóm tham gia chơi; Nhóm nào xếp đúng và nhanh là thắng cuộc chơi
5. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
Luyện từ và câu: Từ ngữ về cây cối.
 Đặt và trả lời câu hỏi “ Để làm gì?”
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “ Để làm gì?”
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phẩy.
II. Đồ dùng:
- VBT; Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn giải các bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT
+ Học sinh nêu kết quả
Cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn, đỗ tương, lạc, cà rốt, 
Cây ăn quả: cam, quýt, xoài, táo, ổi, na, mận, 
Cây lấy gỗ: xoan, lim, gụ, sếu, táu, chò, dâu, 
Cây bóng mát: bàng, phượng vĩ, đa, si, bằng lăng, 
Cây hoa: cúc, đào, mai, hồng, lan, huệ, sen, súng, 
GV: có những loài cây là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như mít, nhãn, 
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
GV: Bài tập yêu cầu các em dựa vào kết quả của BT1, đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “ Để làm gì?”
Thảo luận nhóm đôi
VD: Người ta trồng lúa để làm gì?
Đáp: Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
Bài 3: Đọc yêu càu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT – 1 em lên bảng làm
+ Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
Vì câu đó chưa thành câu
+ Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
Vì đã thành câu và chữ cái đầu câu đã viết hoa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
Thủ công: Làm đồng hồ đeo tay(T2).
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. Đồ dùng:
- Như tiết trước.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay
- Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ theo bốn bước.
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
+ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Học sinh thực hành
+ Giáo viên theo dõi
3. Đánh giá sản phẩm:
4. Nhận xét và dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau
Thứ 6 ngày 3 tháng 4 năm 2009.
Chính tả: ( Nghe viết) Cây dừa.
I. Mục tiêu: Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ “ Cây dừa”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/ x; in/ inh.
- Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi BT chính tả.
III. Các hoạt động dạy –học:
A. Bài cũ:
-Viết: cuốc bẫm, cày sâu
Học sinh viết bảng con
+Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc đoạn viết
Lớp theo dõi
+ Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa,ngọn dừa.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn thơ có mấy dòng?
8 dòng thơ
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
Có 6 tiếng
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
Có 8 tiếng
Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
- Chữ cái mỗi dòng viết ntn?
Viết hoa
c. Viết chữ khó:
Học sinh luyện viết bảng con
d. Viết chính tả
- Giáo viên đọc
Học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc khảo bài
Dùng bút chì để khảo
e. Chấm bài – Nhận xét:
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Thảo luận nhóm
Làm việc theo nhóm 2
- Đại diện nhóm lên kể
Sà cừ, sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, so đũa, xoan, 
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT
+ Nêu kết quả - Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm
Tập làm văn: Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
I. Mục tiêu: Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá.
- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản “ Quả măng cụt”.
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Quan sát tranh
Học sinh quan sát
+ Học sinh làm mẫu
HS1: Chúc mừng bạn đã đạt giải cao trong cuộc thi vẽ tranh.
HS2: Cảm ơn bạn rất nhiều
- Học sinh thực hành
Thảo luận nhóm 2
+ Đại diện nhóm trả lời
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Đọc mẫu bài “ Quả măng cụt”
2 em
- GV treo tranh quả măng cụt
Học sinh quan sát
- Trả lời nội dung câu hỏi
Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trả lời
Quả măng cụt tròn như quả cam. Quả to bằng nắm tay trẻ em. Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ. Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn năm cái tai tròn úp vào quả. Ruột măng cụt trắng muốt như hoa bưởi.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
- H ọc sinh làm bài
Làm vào VBT
+ Hướng dẫn học sinh làm bài: chỉ viết phần trả lời, không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt nhưng không nhất thiết phải đúng nguyên xi từng chữ từng câu
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT
- Đọc bài làm lên
+ Nhận xét bài của học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán: Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu:
-Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm 1 trăm 0 chục và các đơn vị.
- Đọc viết các số từ 101 đến 110.
- So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của dãy số này.
II. Đồ dùng:
- Kẻ sẵn bảng: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- Đọc và viết các số sau: 130, 140, 150, 190.
2 em viết
- So sánh 2 số: 130 và 120
1 em
+ Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110
+ Gắn thêm 110 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
Có 1 trăm
+ Gắn thêm 1 hình vuông và hỏi:
Có mấy chục, mấy đơn vị?
0 chục và 1 đơn vị
Để có tất cả 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh một. Viết: 101
Học sinh viết: 101
- Tương tự với: 102; 103; ; 110
Đọc số: Một trăm linh một
- Khi có con số 0 ở hàng chục ta đọc ntn? ( linh )
- Đọc lại các số từ 102 đến 110
Lớp đọc đồng thanh
3. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT
- Nhận xét và chữa bài
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
Làm miệng
101, 102, 103, 104, 105, , 109
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
1 em
- Học sinh làm bài
Làm vào bảng con – 1 em lên làm
+ Học sinh nêu cách so sánh: so sánh chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị
Bài 4: Đọc yêu cầu bài
2 em
- Học sinh làm bài
Làm vào VBT – 1 em lên làm
+ Nhận xét và chữa bài
C. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà ôn lại bài
Sinh hoạt: Nhận xét trong tuần
I. Mục tiêu:
- Học sinh vạch ra được ưu và khuyết điểm trong tuần.
- Vạch ra được kế hoạch của tuần tới.
II. Lên lớp:
A. Lớp trưởng nhận xét:
B. Giáo viên nhận xét:
- Ưu điểm:
+ Các em đi học chuyên cần
+ Nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn, nghiêm túc.
+ Ăn mặc đúng qui định
+ Vệ sinh trường lớp kịp thời, sạch sẽ.
 - Tồn tại: 
+ 1 số em còn đi học chậm giờ.
 Kế hoạch:
+ Khắc phục tồn tại trên.
+ Thực hiện tốt kế hoạch của trường và đội đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 27.doc