Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 27

Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 27

TẬP ĐỌC: Hoa Ngọc Lan

 I.Mục tiu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bi: Tình cảm yu mến cy hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

* H khá giỏi gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (SGK).

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

 II.Đồ dùng dạy học:

GV: -Tranh minh hoạ bài đọc: Hoa Ngọc Lan

HS: - SGK

 III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC: 	Hoa Ngọc Lan
 I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp lĩ, ngan ngát, khắp vườn bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
* H khá giỏi gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (SGK).
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
 II.Đồ dùng dạy học: 
GV: -Tranh minh hoạ bài đọc: Hoa Ngọc Lan
HS: - SGK
 III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tĩm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ:
Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu.
Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp lĩ.
Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là lấp lĩ. Ngan ngát.
Luyện đọc câu:
Bài này cĩ mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đĩ giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu cịn lại.
Luyện đọc đoạn: (cĩ 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dịng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ơn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài cĩ vần ăp ?
Bài tập 2: Nĩi câu cĩ chứa tiếng mang vần ăm, ăp:
GV nhắc HS nĩi cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nĩi câu tối nghĩa.
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi HS thi đọc diễn cảm tồn bài văn.
Luyện nĩi:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dị: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, khơng bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên khơng nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ khơng ra hình con ngựa.
HS khác nhận xét bạn đọc bài và TLCH.
 HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khĩ trên bảng.
Lấp lĩ: Lĩ ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. 
Cĩ 8 câu.
Nghỉ hơi.
HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV
Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhĩm.
2 em, lớp đồng thanh.
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (Vận động viên đang ngắm bạn./Bạn học sinh rất ngăn nắp.)
Các em chơi trị chơi thi nĩi câu chứa tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ơng bà. Mẹ băm thịt. ..
Ăp: Bắp ngơ nướng rất thơm. Cơ giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. 
2 em.
Hoa ngọc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sĩc hoa.
ĐẠO ĐỨC: 	CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (TIẾT 2)
 I.Mục tiêu: 
1. Học sinh hiểu khi nào cần nĩi lời cảm ơn, khi nào cần nĩi lời xin lỗi.
	 -Vì sao cần nĩi lời cảm ơn, xin lỗi.
	 -Trẻ em cĩ quyền được tơn trọng, đối xử bình đẳng.
2. HS biết nĩi lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
3. Học sinh cĩ thái độ: -Tơn trọng chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nĩi lời cảm ơn, xin lỗi.
 II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
	-Đồ dùng để hố trang khi chơi sắm vai.
	-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trị chơi “ghép hoa”.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
HS nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cơ giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm BT 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhĩm và giao cho mỗi nhĩm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhĩm 1
Tranh 2: Nhĩm 2
Tranh 3: Nhĩm 3
Tranh 4: Nhĩm 4
Gọi đại diện nhĩm trình bày.
GV kết luận: 
Tranh 1: Cần nĩi lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nĩi lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nĩi lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nĩi lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đĩng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đĩng vai cho các nhĩm. Cho học sinh thảo luận nhĩm và vai đĩng.
Giáo viên chốt lại: 
Cần nĩi lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nĩi lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dị: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nĩi lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhĩm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đĩng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nĩi lời cảm ơn, lời xin lỗi.
Thứ Ba, ngày 19 tháng 03 năm 2013
TOÁN: 	LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết đọc , viết, so sánh , các số cĩ 2 chữ số ; biết tìm số liền sau của 1 số, biết phân tích số cĩ hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Bài tập 1, 2(a,b), 3(cột a,b), 4 
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học tốn.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Phiếu BT bài 4
HS: - Vở : Tốn và phiếu BT 4
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :	87 và 78
	55 và 55
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề 
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
4.Củng cố, dặn dị:
 Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dị: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); 
Học sinh đọc mẫu.
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đĩ. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
Làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 , ..99.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
CHÍNH TẢ: 	Nhà bà Ngoại 
 I.Mục tiêu:	
- HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn: Nhà bà ngoạ,trong khoảng 10-15 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống, bài tập 2,3 sgk.
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 GV: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
 HS:-Học sinh CBVở Tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, lồ xồ, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ơ, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ cĩ sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhĩm.
Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dị:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm v ...  học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : GV yêu cầu hs học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cơ bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đĩ mời 4 HS nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
Œ	Con người hơn lồi vật, trở thành chúa tể của muơn lồi vì cĩ trí khơn. Trí khơn của con người để ở đâu? Cĩ một con Hổ ngốc nghếch đã tị mị gặng hỏi một bác nơng dân điều đĩ và muốn bác cho xem trí khơn của bác. Các em hãy nghe cơ kể chuyện để biết bác nơng dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đĩ thoả mãn trí tị mị của Hổ.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nơng dân cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trị chuyện giữa Hổ và bác nơng dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khơn.
Lời Hổ: Tị mị, háo hức.
Lời Trâu: An phận, thật thà.
Lời bác nơng dân: điềm tỉnh, khơn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể tồn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhĩm, mỗi nhĩm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nơng dân và người dẫn chuyện). Thi kể tồn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hố trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nơng dân.
Kể lần 1 giáo viên đĩng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dị: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. CB tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đốn diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong đĩng vai kể lại câu chuyện “Cơ bé trùm khăn đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đĩng vai và kể.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Bác nơng dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hố trang theo vai, thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đĩng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đĩng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đĩng vai Hổ, Trâu và người nơng dân để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhĩm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhĩm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhĩm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch khơng biết trí khơn là gì. Con người bé nhỏ nhưng cĩ trí khơn. Con người thơng minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi  .
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nĩi theo suy nghĩ của các em.
1 đến 2 học sinh xung phong đĩng vai (4 vai) để kể lại tồn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thứ Sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC: 	Mưu chú Sẻ 
 I.Mục tiêu:
 - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.nén sợ,lễ phép .Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu.
 - Hiểu được nội dung bài: Sự thơng minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thốt nạn. Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk).
 - Rèn kĩ năng đọc trơi chảy, lưu lốt cho H.
II.Đồ dùng dạy học: 
GV:-Tranh minh hoạ bài đọc: Mưu chú sẻ
 HS: SGK 
 III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thốt nạn).
Tĩm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ:
Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+ Em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đĩ nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nĩi của Sẻ.
Đoạn 3: Phần cịn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ơn các vần uơn, uơng:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài cĩ vần uơn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần uơn, uơng?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nĩi câu chứa tiếng cĩ mang vần uơn hoặc uơng.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS đọc bài, lớp đọc thầm và TLCH
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nĩi gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tơi ra!
Sao anh khơng rửa mặt?
Đừng ăn thịt tơi !
Sẻ làm gì khi Mèo đặt nĩ xuống đất ?
Xếp các ơ chữ thành câu nĩi đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thơng minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thốt khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, khơng để đối thủ thốt khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngỗn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đĩ đọc nối tiếp các câu cịn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em
lớp đồng thanh.
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
HS khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuơng.
Từng học sinh đặt câu. Sau đĩ lần lượt nĩi nhanh câu của mình, nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Học sinh chọn ý b (Sao anh khơng .
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thơng minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TOÁN: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết đọc , viết , so sánh các số cĩ hai chữ số ; biết giải tốn cĩ một phép cộng.
- Bài tập 1, 2, 3(b,c), 4, 5
II. Chuẩn bị:	 GV: Phiếu bài tập 3(b,c), 
 HS : Vở tốn, Bộ đồ dùng học tốn 
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi 3 HS lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100. 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (30').
 a. Giới thiệu bài: Gọi hs nhắc lại đầu bài.
 b. Luyện tập
*Bài tập 1/147: Viết các số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 3/147: Điền dấu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/147: Bài tốn.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm bài.
*Tĩm tắt:
Cĩ : 10 cây cam
Cĩ: 8 cây chanh
Cĩ tất cả: ? cây
- Nhận xét bài.
3. Củng cố, dặn dị: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, sửa sai.
- Học sinh lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài tập 1/147: Viết các số.
- Nêu yêu cầu, làm bài.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
a./ Viết các số từ 15 đến 25.
15 56 57 58 59 20 21 22 23 24 25
b./ Viết các số từ 69 đến 79.
69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc các số.
ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư,
tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/147: Điền dấu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
b./
85 > 65
42 < 76
33 < 66
c./
15 > 10 + 4
16 = 10 + 6
18 = 15 + 3
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 4/147: Bài tốn.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
*Bài giải:
Tất cả cĩ số cây là:
10 + 8 = 18 (cây)
 Đáp số: 18 cây.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
SINH HOẠT: 	SINH HOẠT TẬP THỂ 
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận xét những việc đã làm trong tuần, đồng thời đề ra hướng khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, thực hiện tốt luật ATGT.
- Giáo dục cho học tình yêu trường lớp, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Nhận xét tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét.
- Học tập.
- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
2. Hoạt động 2: Triển khai hoạt động tuần tới.
- Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
- Kiểm tra lại dụng cụ học tập trước khi đi học.
- Hằng ngày tắm rửa sạch sẽ, cắt ngắn móng tay.
- Thực hiện đúng như nội quy nhà trường.
- Thực hiện tốt việc ngủ màn để phòng chống bệnh sốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 27 20122013 CHUAN KTKN.doc