Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 32

Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 32

TẬP ĐỌC: Hồ Gươm

I.Mục tiu:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

2. Ôn các vần ươm, ươp; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

3. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV v học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 22 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC: 	Hồ Gươm
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp lĩ, xum xuê.
-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
Ơn các vần ươm, ươp; tìm được tiếng, nĩi được câu chứa tiếng cĩ vần ươm, ươp.
Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đơ Hà Nội.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tĩm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ:
Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp lĩ, xum xuê.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu cịn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ơn các vần ươm, ươp.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài cĩ vần ươm?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nĩi câu chứa tiếng cĩ vần ươm, ươp ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khĩ trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhĩm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gươm.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Các nhĩm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng cĩ vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhĩm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhĩm đĩ thắng.
2 em.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
2 em đọc cả bài.
Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ Ba, ngày 23 tháng 04 năm 2013
TOÁN: 	LUYỆN TẬP CHUNG 
I ) Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ (khơng nhớ) số cĩ hai chữ số, tính nhẩm .
 - Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài .
 - Đọc giờ đúng 
Làm bài : 1, 2, 3 ; 4 .
II) Đồ dung dạy học : Bảng phụ viết bài tập .
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
Đọc đồng hồ chỉ số giờ đúng : 10 giờ, 6 giờ, 3 giờ .
2. Bài mới 
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài 
 Đặt tính rồi tính .
37 + 21 = ; 47 – 23 = ; 49 + 20 = ; 39 – 16 = 52 + 14 = ; 56 – 33 = ; 42 – 20 = ; 52 + 25 = Gọi HS lên bảng làm .
Bài 2 : Tính 
34 + 3 + 2 = ; 70 – 30 – 20 = ; 40 + 30 + 1 = 
Gọi 3 HSlên bảng làm
Gọi HS đọc phép tính – Cả lớp nhận xét . 
GV chấm bài ghi đểm .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài tốn .
Hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta điều gì ?
GV hướng dẫn HS làm từng phần 
Đoạn thẳng AB dài mấy cm ?
Đoạn thẳng BC dài mấy cm?
Vậy muốn biết đoạn thẳng AB dài mấy cm ta thực hiện như thế nào ?
GV cho các tổ làm theo nhĩm
 Cả lớp nhận xét .
Bài 4 : Nối nhanh và đúng .
3. Củng cố - dặn dị :
3 HS lên thực hiện .
1 HS đọc .
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con .
1 HS lên bảng .
Cả lớp viết vào vở bài tập .
Cá nhân nêu .
Làm phiếu bài tập theo nhĩm 4 .
các nhĩm trình bày bài lên bảng
CHÍNH TẢ: 	Hồ Gươm 
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Hồ Gươm.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp, chữ k hoặc c.
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần cĩ VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp lĩ, xum xuê, cổ kính,  viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ơ, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ cĩ sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhĩm.
Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dị:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dị theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khĩ hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp lĩ, xum xuê, cổ kính, 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh sốt lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhĩm, mỗi nhĩm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TNXH: 	GIÓ 
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nhận xét trời cĩ giĩ hay khơng cĩ giĩ; giĩ nhẹ hay giĩ mạnh bằng quan sát và cảm giác.
-Dùng vốn từ riêng để miêu tả cây cối khi cĩ giĩ thổi và cảm giác.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh giĩ to.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời cĩ giĩ qua tranh, ảnh.
Biết được dấu hiệu khi cĩ giĩ nhẹ, giĩ mạnh.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau:
Hình nào làm cho bạn biết trời đang cĩ giĩ ?
Vì sao em biết là trời đang cĩ giĩ?
Giĩ trong các hình đĩ cĩ mạnh hay khơng? Cĩ gây nguy hiểm hay khơng ?
Tổ chức cho các em làm việc theo nhĩm quan sát và thảo luận nĩi cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhĩm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhĩm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh giĩ và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
Giĩ trong mỗi tranh này như thế nào?
Cảnh vật ra sao khi cĩ giĩ như thế nào?
Cho học sinh làm việc theo nhĩm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên chỉ vào tranh và nĩi: Giĩ mạnh cĩ thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và cĩ thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.
Giáo viên kết luận: Trời lặng giĩ thì cây cối đứng yên, cĩ giĩ nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Giĩ mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Tạo giĩ.
MĐ: Học sinh mơ tả được cảm giác khi cĩ giĩ thổi vào mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sát ngồi trời.
MĐ: Học sinh nhận biết trời cĩ giĩ hay khơng cĩ giĩ, giĩ mạnh hay giĩ nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  cĩ lay động hay khơng?
Từ đĩ rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhĩm.
Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng giĩ hay cĩ giĩ, giĩ nhẹ hay giĩ mạnh.
4.Củng cố dăn dị: 
Tổ chức c ... ắt hình chữ nhật đã học)
Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN cĩ cạnh dài 10 ơ, cạnh ngắn 3 ơ và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đĩ cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
Cửa sổ là hình vuơng cĩ cạnh 2 ơ
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ơ, cạnh ngắn 2 ơ
	 Cửa ra vào cửa sổ
Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hồn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dị:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu cĩ kẻ ơ li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát ngơi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuơng (cắt hình vuơng)
Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
Học sinh thực hiện cắt như trên.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngơi nhà.
Thực hiện ở nhà.
Thứ Sáu, ngày 26 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC: 	Sau cơn mưa 
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bĩng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Luyện đọc các câu tả cảnh.
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Ơn các vần ây, uây; tìm được tiếng trong bài cĩ vần ây, tiếng ngồi bài cĩ vần ây, uây.
Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẽ sau trận mưa rào.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui)
Tĩm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ:
Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bĩng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. 
Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đĩ nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
Đoạn 2: Phần cịn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhĩm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ơn các vần ây, uây:
Tìm tiếng trong bài cĩ vần ây ?
Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần ây, uây ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?
Những đố râm bụt ?
Bầu trời?
Mấy đám mây bơng ?
Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nĩi:
Đề tài: Trị chuyện về mưa.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa.
Nhận xét phần luyện nĩi của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đĩ đọc nối tiếp các câu cịn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhĩm, mỗi nhĩm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Mây. 
Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột
Các nhĩm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngồi bài cĩ vần ây, uây.
2 em đọc lại bài.
Thêm đỏ chĩt.
Xanh bĩng như vừa được giội rửa.
Sáng rực lên.
Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ  trong vườn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nĩi theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TOÁN: 	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 
I) Mục tiêu :
- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10 .
- Biết đo độ dài đoạn thẳng .
Làm bài : 1, 2( cột 1, 2, 4 ), 3, 4, 5 .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới :
Bài 1 : Viết số từ 0 đến 10 dưới mỗi vạch của tia số :
 | | | | | | | | | | |
Gọi HS lên bảng ghi và đọc xuơi, đọc ngược .
Bài 2 : >, <, = ? 	
Gọi HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài .
a) 9.....7 ; 2....5 ; 8....6
 7.....9 ; 5....2 ; 6....6 .
b) 6.....4 ; 3....8 ; 2...6 .
 4......3 ; 8....10 ; 6...10 .
 6......3 ; 3.....10 ; 2...2 . 
Bài 3 :
a) Khoanh vào số lớn nhất :
 6 ; 3 ; 4 ; 9 .
b) Khoanh vào số bé nhất :
5 ; 7 ; 3 ; 8 .
Bài 4 : Viết các số : 10, 7, 5, 9 theo thứ tự :
a) Từ bé đến lớn : .........................................................
b) Từ lớn đến bé . ...........................................................
Bài 5 : Đo độ dài của đoạn thẳng : .P
| |
A B –Q
| | 
M N 
GV yêu cầu HS dùng thước và đo .
Gọi HS nêu kết quả bài tập .
. Đoạn thẳng AB dài mấy cm ?
. Đoạn thẳng MN dài mấy cm ?
Gọi HS đọc lại kết quả .
3/ Củng cố - dặn dị :
HS TB .
Cá nhân .
2 HS : Khá lên bảng, dưới lớp làm VBT .
HS trung bình lên bảng, cả lớp làm VBT.
HS khá
Cả lớp thực hiện trong vở bài tập .
HS : Giỏi lên bảng .
Cả lớp thực hành
Cá nhân
Cá nhân
KỂ CHUYỆN: 	Con Rồng cháu Tiên 
I.Mục tiêu : 
-Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đĩ kể lại tồn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sơi nổi.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lịng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hố trang: vịng đội dầu cĩ lơng chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Các dân tộc thường cĩ truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta cĩ câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cơ kể này nhé.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
	Hướng dẫn học sinh kể tồn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhĩm, mỗi nhĩm 4 em đĩng các vai để thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nĩi với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam cĩ dịng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dịng dõi cao quý đĩ bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)
3.Củng cố dặn dị: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đốn diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Lần 1: các em thuộc các nhĩm đĩng vai và kể lại câu chuyện
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đĩng vai và kể.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhĩm kể lại tồn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhĩm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
SINH HOẠT: 	SINH HOẠT TẬP THỂ 
 I . Mục tiêu :
	- Học sinh biết được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần qua để từ đĩ cĩ hướng sữa chữa hoặc khắc phục.
	- Đề ra được phương hướng, kế hoạch cho tuần tới.
 II . Các hoạt động chủ yếu :
1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. 
	- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
	- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
	- GV nhận xét , bổ sung:
	+ Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, cĩ chất lượng,hiện tượng nghỉ học khơng cĩ giấy xin phép đã khơng cịn nữa.Các em đã cĩ ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,...
	+ Học tập: . Hầu hết học sinh cĩ ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cơ giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập cĩ rất nhiều tiến bộ.
	+ Hạn chế: Một số ít em chưa cĩ ý thứ trong học tập, cịn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nĩi chuyện và làm việc riêng, khơng chú ý nghe cơ giảng bài.
	- Ổn định và duy trì tốt các nề nếp học tập.
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sĩt của tuần qua
	- Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngồi giờ lên lớp,duy trì cơng tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	-Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua trong tháng tư

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 32 20122013 CHUAN KTKN.doc