Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Tùng Lâm - Tuần 11 đến tuần 15

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Tùng Lâm - Tuần 11 đến tuần 15

I- Mục tiêu:

 -HS nhận biết được vần ưu , ươu trong các tiếng bất kỳ.

- Đọc , viết được vần , tiếng có ưu, ươu .trái lựu, hươu sao

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ưu, ươu.

- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : Hổ , báo , gấu , hươu , nai , voi.

 II- Chuẩn bị:

- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: trái lựu , hươu sao.

- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.

 

doc 85 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Tùng Lâm - Tuần 11 đến tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ, ngày
Thời khoá biểu
Tên bài dạy
Thứ 2/2/11 
Tiếng việt(2 tiết) 
Toán
 Đạo đức
Ôn toán
Ôn tiếng việt 
Ưu . Ươu
Luyện tập 
Thực hành kĩ năng giữa học kì 1
Thứ 3/3/11 
Tiếng việt(2 tiết) 
Toán 
Mỹ thuật
Ôn tập
Số 0 trong phép trừ
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm
Thứ 4/4/11
Tiếng việt(2 tiết)
Toán
Âm nhạc 
Ôn toán
Ôn tiếng việt
On . An
Luyện tập
Đàn gà con
Thứ 5/ 5/11 
Tiếng việt(2 tiết)
Toán
Thể dục
Ân . Ă, Ăn
Luyện tập chung 
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Thứ 6/ 6/11
Tiếng việt(2 tiết)
Tự nhiên xã hội
Thủ công
Ôn toán
Ôn tiếng việt
HĐTT
Tập viết tuần 9+10
Gia đình
Xé dán hình con gà con
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt:
 ưu - ươu
I- Mục tiêu: 
 -HS nhận biết được vần ưu , ươu trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được vần , tiếng có ưu, ươu .trái lựu, hươu sao
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ưu, ươu. 
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : Hổ , báo , gấu , hươu , nai , voi.
 II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: trái lựu , hươu sao.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiết I:
 1.Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ : iêu, yêu, hiểu bài, già yếu.
- 1 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Học sinh đọc bài iêu -yêu trang 84 (2em đọc )
2. Bài mới 
HĐ1 : Nhận diện vần: ưu – ươu.
- Giới thiệu vần ưu: 
+ Vần ưu gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm :  ư-u)
 - HS ghép vần ưu:
- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng lựu ta thêm âm gì ? ( l )
- HS ghép lựu: - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
 +Tiếng lựu gồm có âm gì ghép với vần gì ? (l- ưu )
- HS quan sát tranh rút ra từ trái lựu – HS đọc .
+Bài hôm nay học được vần gì ? ( ưu )
 + Vần ưu có trong tiếng gì? ( lựu)
 +Tiếng lựu có trong từ gì?( trái lựu )
- Tìm tiếng có vần ưu : HS nêu - GV ghi bảng - cá nhân - đồng thanh.
- Dạy vần ươu- hươu- hươu sao-( thực hiện tuơng tự các bước trên )
- So sánh 2 vần ưu –ươu: đồng thanh 2 vần .
- HS đọc toàn bài trên bảng( 4 em lên bảng chỉ- đọc )
* HS nghỉ giải lao 3 phút
HĐ2: Đọc tiếng - từ ứng dụng :
- 4em đọc 4 từ - Giảng từ: mưu trí , bầu rượu , bướu cổ.
- HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh - cá nhân .
- Phát hiện các tiếng có vần ưu –ư ơu trong các từ .
HĐ3: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang86 ( cá nhân - đồng thanh.)
-Đọc SGK trang 87: quan sát tranh: Buổi trưa,. - Nhận xét . 
 - Cá nhân - đọc mẫu -đồng thanh
Tiết II:
HĐ1: Luyện nói: Hổ , báo, gấu , hươu, nai, voi.
 - GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 86 ( SGK)
HĐ2: HD viết bảng con: ưu , ươu , trái lựu , hươu sao
- GV đưa bảng viết mẫu: -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ. 
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
* HS nghỉ giải lao 3 phút
HĐ3Luyện viết vào vở: ưu – ươu, trái lựu , hươu sao. 
- GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ4: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ưu –ư ơu ( Hình thức thi đua tương tự những bài trước)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần ưu- ươu trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết vần , tiếng có ưu- ươu
----------------------------------------------------------
Toán:
Luyện tập .
I - Mục tiêu: 
Củng cố và khắc sâu về phép trừ , thực hiện phép tính trừ trong phạm vi đã học .
Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp (cộng hoặc trừ)
So sánh các số trong phạm vi 5.
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
 HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Kiểm tra bài cũ : 
2 em đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
Làm tính: : 4 - 1 = 5 - 3 = 4 - 2 = 2 + 3 = 
4 em lên bảng - lớp viết bảng con.
2. Bài mới 
HĐ1: Thực hành trên bảng con:
Bảng con : 5 -  = 2 4 -  = 1 3 -  = 1
3 em lên bảng - lớp làm bảng con.
HĐ2: Thực hành -Luyện tập:
Bài 1: Tính: 
HS làm bài - 1 em lên bảng chữa bài 
Bài 2: Viết số : 
- HS thực hiện từ trái sang phải: 5 -1 - 4 = 4 - 1 - 1 = 3 - 1 - 1 
- HS làm bài - 3 em lên bảng chữa bài - Nhận xét.
* HS nghỉ giải lao 3 phút
 Bài 3: Điền dấu = : 
 HS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu chấm
 5 -3 ...2 5 - 4 ... 2 5 - 1 ...3
Bài 4: Viết phép tính thích hợp: 
HS dựa vào tranh viết phép tính: 5 - 2 = 3 5 - 3 = 2 4 + 1 = 5
Bài 5: Viết số :
HS làm bài - 1 em lên chữa bài .
IV- Củng cố-Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
-------------------------------------------------------------------
Đạo đức : 
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ 1
I - Mục tiêu: 
-HS hiểu và nhớ được các hành vi đạo đức trong 5 bài đã học .
-HS biết thực hiện tốt các kỹ năng , các hành vi đạo đức đã học ở trường cũng như ở nhà .
II- Chuẩn bị :
GV: SGV, vở bài tập đạo đức.
HS: Vở bài tập đạo đức, 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Kiểm tra bài cũ:
Kể về anh , chị , em trong gia đình?(2 em kể ) Lớp nhận xét - Bổ sung.
2. Bài mới 
HĐ1: Ôn tập : 
+ GV gợi ý cho HS nhớ lại và nêu tên các bài đạo đức đã học :
+ Mỗi bài GV nêu câu hỏi về nội dung chính của bài - HS trả lời:
Bài1 Em là HS lớp 1: 
- Bài này cho em biết trẻ em có quyền gì? ( Quyền có họ tên , quyền được đi học..)
Bài 2 Gọn gàng , sạch sẽ :
Thế nào là ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng?Lợi ích của việc ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng?
Bài 3 Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập : 
Vì sao phải giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập ?
Em đã giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập như thế nào ? 
Bài 4 Gia đình em: 
Gia đình em có những ai ?
Những người trong gia đình em làm việc gì? Em có yêu quý gia đình không ?
Bài 5 Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ:
 -Kể về các anh , chị em trong gia đình em? Là anh chị trong gia đình phải như thế nào?
-Là em trong gia đình phải như thế nào? 
* HS nghỉ giải lao 3 phút
HĐ2 : Trò chơi đóng vai 1 số tiểu phẩm về gia đình , anh chị em trong gia đình.
IV - Củng cố- Dặn dò:
------------------------------------------------
Buổi chiều
Ôn Toán
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép trừ trong phạm vi 5
Làm thông thạo các phép tính trừ trong phạm vi 5 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức
Học sinh đọc lại bảng cộng , trừ trong phạm vi 5
GV nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính: 
HS làm bài - 2 em lên bảng chữa bài 
3 + 2= 4+1=
5 – 2 = 5 – 1 = 
5 – 3 = 5 – 4 =
Bài 2: Viết số : 
- HS thực hiện từ trái sang phải: 
 5 -1 - 4 = 3 +2 – 0 =
 4 - 1 + 1 = 3 + 1 - 2
- HS làm bài - 4 em lên bảng chữa bài - Nhận xét.
 Bài 3: Điền dấu = : 
 HS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu chấm
 5 -3 ...2 5 - 4 ... 2 5 - 1 ...3 4 3 +0 1 +4 .5
IV- Củng cố-Dặn dò:
Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------
Ôn Tiếng Việt
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh ôn luyện vần ưu-ươu
- HS đọc thông viết thạo vần ưu-ươu và các tiếng ứng dụng
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: Luyên đọc 
-GV cho học sinh đọc lại bài 42
Hoạt động 2: Thực hành luyện viết 
- Hs viết vào bảng con: bướu cổ, mưu mẹo, 
- GV cho học sinh viết vần ưu-ươu vào vở ô li và các tiếng và từ khoá . 
Hoạt động 3: HS thi tìm các tiếng có vần ưu – ươu.
III-. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày3 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt:
Ôn tập
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh
 -HS nhận biết được các vần có âm cuối o, u trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được các vần , tiếng có âm cuối o, u.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Sói và cừu.- dựa theo tranh minh hoạ .
 II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ: chuyện sói và cừu.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết I:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các chữ : ưu, ươu, mưu trí , bướu cổ.
- 4 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài ưu –ươu trang 86 ( 2 em đọc )
2. Bài mới 
HĐ1 : Ôn tập
- GV đưa tranh : cây cau, - HS nêu tiếng dưới tranh: cây cau cao- GV ghi bảng .
- Đánh vần - đọc trơn : c-au- cau, c - ao- cao.
-Đọc cá nhân - đồng thanh: cau, cao.
- HS nêu các vần đã học -GV ghi lên bảng: ao, au, âu, êu, iu, u, iêu, yêu, ơu.
- Đọc cá nhân - đồng thanh. 
- GV gài bảng ôn : - HS đọc các âm trong bảng ôn .
-GV đọc âm - HS lên chỉ các âm.
-HS chỉ và đọc âm trong bảng ôn .
HĐ2: Ghép các âm thành vần:
- Ghép âm cột dọc với âm cột ngang u, o:
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- Đồng thanh cả bài.
* HS nghỉ giải lao 3 phút
HĐ3: Đọc từ , câu ứng dụng :
- HS nêu từ - Giảng từ : cá sấu , kì diệu .
- Đọc nối tiếp - nhóm - đồng thanh các từ.
-Quan sát tranh : Nhà sáo sậu ở sau dãy núi
 -HS đọc cá nhân - GV đọc mẫu – HS đọc đồng thanh .
 HĐ4: Luyện đọc 
-Đọc SGK Trang88 ,89 ( cá nhân - đồng thanh.)
Tiết II:
HĐ1: Kể chuyện : Sói và cừu.
- GV kể toàn bộ câu chuyện - lần 2 kể theo tranh minh hoạ.
- HS tập kể từng đoạn theo tranh ( các nhóm thảo luận - tập kể). 
-Cá nhân tập kể toàn bộ câu chuyện .
- ý nghĩa câu chuyện:Sói chủ quan và kiêu căng nên bị đền tội . Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 
HĐ2: Viết bảng con: cá sấu , kì diệu .
-HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ 
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
*HS nghỉ giải lao 3 phút
HĐ3 Luyện viết vào vở: cá sấu , kì diệu.
HĐ4: Trò chơi : Thi tìm chữ có âm cuối u,o đã học( Hình thức thi đua tương tự bài trước)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có âm cuối u, o đã học trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết các tiếng có âm cuối u, o đã  ... 3 = 7 10 – 7 = 3
d. Giới thiệu phép tính: 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4
e. Giới thiệu phép tính: 10 – 5 = 5 (Cách dạy tương tự các bước trên )
- HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10:
- Xoá dần cho HS đọc thuộc.- GV hỏi lại kết quả.
c. Mối quan hệ giữa cộng và trừ.
GV : Có 9 lá thêm 1 thành mấy lá ? (10) .HS gài bảng : 9 + 1 = 10 - GV viết : 9 + 1=10 .Có 10 lá bớt 1 còn mấy lá?(9)- Ta viết bằng phép tính nào ?
HS gài bảng : 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 GV viết: 10 – 1 = 9; 10 – 9 = 1
Tương tự HS thực hiện bằng que tính để rút ra: 
2 + 8 =10; 8 + 2 = 10; 10 – 8 = 2; 10 – 2 =8
7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
4 + 6 = 10 6 + 4 = 10 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4
 ( Đây là mối quan hệ giữa cộng và trừ)
* HS nghỉ giải lao 3 phút
HĐ2: Thực hành – Luyện tập:
Bài 1: Tính: 
 4 HS làm tính viết các phép tính trên.
Bài 2: viết số : HS làm bài – 2 em lên bảng chữa 
Bài 3:Điền =: 
 HS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu.HS làm bài – 3 em lên bảng chữa bài
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán và nêu phép tính : 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4
HS làm bài – 2 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
IV- Củng cố- Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
----------------------------------------------------
Thể dục 
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi vận động 
I - Mục tiêu : 
-Tiếp tục ôn 1 số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác hơn giờ trước .
-Làm quen với trò chơi :Chạy tiếp sức.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi .
II- Chuẩn bị : 
GV: 1 cái còi. 2- 4 lá cờ.
HS: Dọn sân bãi sạch, kẻ sân.
III-Nội dung và phương pháp lên lớp 
HĐ1: phần mở đầu 
-GV tập hợp lớp thành 2 – 4 hàng dọc ( Mỗi hàng mỗi tổ ) sau đó chuyển thành hàng ngang .
-GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học( 1 - 2 phút). 1 phút giành cho HS chấn chỉnh trang phục.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường(30- 50 m)
-Đi thường theo hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu( 1 phút).Sau đó quay mặt vào tâm , giãn cách 1 sải taytheo vòng tròn.
HĐ2: Hoạt động cơ bản:
+ Ôn phối hợp ( 1 – 2 lần ):Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay giơ caochếch chữ V.
+ Ôn phối hợp ( 1 – 2 lần ):Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông
Đứng hai tay chống hông..Đứng đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông
-Từng tổ lên thực hành – Lớp nhận xét.
*Trò chơi : Chạy tiếp sức ( 6 – 8 phút)
HĐ3: Phần kết thúc 
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát( 2- 3 phút)
-Trò chơi hồi tĩnh: Diệt con vật có hại ( 2 phút)
-Hệ thống bài ( 1- 2 phút).Nhận xét giờ học( 1 phút).
-Về nhà : Ôn luyện lại các động tác đã học.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tập viết tuần 13
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
- HS biết viết theo mẫu chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện.
- Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ.
- Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
- Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết.
II- Chuẩn bị: 
 GV :Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện.
- HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các chữ :ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm -2 em lên bảng viết – Lớp viết bảng con.
Thu, chấm một số bài viết ở nhà của HS.
2. Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con:
- GV treo bảng phụ – HS nhận xét các chữ mẫu: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện.
- HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh.
- GV nêu quy trình viết chữ : nhà trường.
 Cách viết : lưu ý các nét nối giữa các con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) GV viết mẫu – HS viết bảng con - đọc lại.
Dạy viết từ: buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện (thực hiện tương tự các bước trên)
* HS nghỉ giải lao 3 phút
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: 
-HS đọc cá nhân - đồng thanh : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện.
-HS nhắc lại cách viết các chữ, tư thế ngồi viết – cách cầm bút , để vở.
–HS viết vào vở.
IV- Củng cố: - Chấm bài – chữa bài – nhận xét .
---------------------------------------------------------------------
Tập viết: tuần 14
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
-HS biết viết theo mẫu chữ :đỏ thắm , mầm non, chôm chôm , trẻ em, ghế đệm , mũm mĩm.
-Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ.
-Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
-Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết.
 II- Chuẩn bị: 
-GV :Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : :đỏ thắm , mầm non, chôm chôm , trẻ em, ghế đệm , mũm mĩm.
 - HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Viết các chữ : uôm ươm, cánh buồm , đàn bướm.
2 em lên bảng viết – Lớp viết bảng con.
- GV thu, chấm một số bài viết ở nhà của HS.
2. Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con:
-GV treo bảng phụ – HS nhận xét các chữ mẫu:đỏ thắm , mầm non, chôm chôm , trẻ em, ghế đệm , mũm mĩm.
-HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh.
 -GV nêu quy trình viết chữ :đỏ thắm . 
-GV viết mẫu – HS viết bảng con - đọc lại. 
- Dạy viết từ: , mầm non, chôm chôm , trẻ em, ghế đệm , mũm mĩm( thực hiện tương tự các bước trên)
* HS nghỉ giải lao 3 phút
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: 
HS đọc cá nhân - đồng thanh : :đỏ thắm , mầm non, chôm chôm , trẻ em, ghế đệm , mũm mĩm.
HS nhắc lại cách viết các chữ, tư thế ngồi viết – cách cầm bút , để vở.
– HS viết vào vở.
IV- Củng cố:
 - Chấm bài – chữa bài – nhận xét .
----------------------------------------------------------------
Thủ công:
Gấp cái quạt 
I - Mục tiêu: Giúp học sinh
 - HS biết cách gấp cái quạt. Gấp được cái quạt bằng giấy.
II- Chuẩn bị :
GV: giấy trắng, cái quạt gấp mẫu, quy trình gấp cái quạt .
HS: Giấy nháp, giấy màu,vở thủ công ,dây buộc , hồ 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ:
4 em lên gấp các đoạn thẳng cách đều- nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới 
HĐ1: HS quan sát và nhận xét.
-GV giới thiệu cái quạt mẫu- HS quan sát và nhận xét : Cái quạt tạo bởi các đoạn thẳng cách đều.Giữa quạt có dán hồ .Dùng để quạt mát.
-GV nêu quy trình gấp quạt - HS quan sát các bước gấp - Nhận xét:
 -HS quan sát và nhận xét: Các nếp gấp cách đều nhau , có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
HĐ2: HS thực hành:
 + GV làm mẫu : Gim tờ giấy màu lên bảng , mặt có màu áp sát vào bảng .
 Gấp các đoạn thẳng cách đều như bài trước ( hình 1)
+ Gấp đôi hình 1 để lấy dấu giữa , dùng chỉ buộc chặt phần giữa , phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng( hình 2)
+ Gấp đôi hình 2 ép chặt phần dính hồ sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt(hình 3)
2 em lên bảng gấp - Lớp thực hành gấp cái quạt.
IV - Nhận xét- đánh giá :
 + Nhận xét tinh thần học tập ,ý thức tổ chức,kỷ luật của HS trong giờ học.
 + Tuyên dương 1 số bài làm đẹp.
+ Đánh giá sản phẩm:
Các nếp gấp phải đều nhau, giống bài mẫu.
 V- Dặn dò: Tập gấp cái quạt - Chuẩn bị cho bài sau: Thực hành gấp cái quạt.
----------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
Lớp học
I- Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết :
- Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày
- Một số đồ dùng được dùng trong lớp học hằng ngày
- Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn học sinh hằng ngày 
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn trong lớp và yêu quí lớp học của mình
II- Chuẩn bị 
- Các hình ở bài 15 trong sách giáo khoa
- Bài hát lớp chúng ta kết đoàn
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm
-GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
+ Trong lớp học của bạn có những ai và có những đồ vật gì?
+ Lớp học cuả bạn giống với lớp học nào trong hình đó?
+ Bạn thích lớp học nào vì sao ?
-GV cho học sinh xung phong trả lời các câu hỏi trên sau đó giáo viên kết luận 
* HS nghỉ giải lao 3 phút
Hoạt động 2:Kể về lớp học của mình
-GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học của mình và định hướng trong đầu của mình định giới thiệu về lớp học của mình như thế nào
-GV cho các học sinh xung phong giới thiệu về lớp học của mình
-HS kể
*GV kết luận: Các em cần nhớ tên lớp học của mình,tên trường và phải biết giữ gìn các tài sản trong lớp học cũng như của nhà trường vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với các thầy cô và bạn bè.
IV.Củng cố và dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Ôn Toán
I. Mục tiêu
Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép trừ trong phạm vi 10
- Làm thông thạo các phép tính trong phạm vi 10 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức
- Gv cho học sinh lên bảng bốc thăm các bảng cộng từ 3 đến10 và đọc.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính: HS áp dụng bảng cộng trong PV10 để làm tính.
 3+ 6 = 4 + 6 = 0 + 8 =
8 - 2 = 10 - 0 = 6 - 4 = 
 7+ 2 = 0+10 = 5 + 5 =
Bài 2: Điền dấu = :
HS nhẩm phép tính và điền .HS làm bài 2 em lên bảng chữa bài.
 2 + 6 .8 3 + 5 .9 0 + 10 10
 5 + 5 .7 6 + 3 10 4 + 3 .7
 Hoạt động 3 : Trò chơi : Gài nhanh phép tính cộng trong PV 10
 HS gài phép tính vào bảng cài - Nhận xét .
III-Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học . Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------------
Ôn Tiếng việt
I. Mục tiêu
-Giúp học sinh ôn luyện vần om-am-ăm- âm-ôm-ơm- em - êm
-HS đọc thông viết thạo vần om-am-ăm- âm-ôm-ơm- em - êm và các tiếng ứng dụng
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động 1: Luyện đọc 
-GV cho học sinh đọc lại từ bài 60 đến bài 63
Hoạt động 2: Thực hành luyện viết
- GV cho học sinh viết vần om-am-ăm- âm-ôm-ơm- em - êm vào vở ôli và một số tiếng và từ ứng dụng
III- Củng cố dặn dò 
 -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11-15.doc