Học vần : Bài 86 ôp - ơp
I) Mục tiêu : đọc được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : các bạn lớp em.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Các bạn lớp em”
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Đọc :ăp , gặp gỡ , ngăn nắp, âp ,tập múa ,bập bênh
Viết :cải bắp ,cá mập
Đọc câu ứng dụng
“Chuồn chuồn bay thấp
Mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao
Mưa rào lại tạnh ”
Nhận xét chấm điểm
3/ Bài mới :
* Dạy vần ôp
-GV ghi và đọc vần ôp
TUẦN : 21 Caùch ngoân : Moät gioït maùu ñaøo hôn ao nöôùc laõ Thứ Môn Đề bài Thứ 2 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Âm nhạc Nói chuyện đầu tuần Bài 86 : ôp – ơp Bài 86 : ôp – ơp Em và các bạn (t1) Học hát Tập tầm vông Thứ 3 Thể dục Toán Học vần Học vần Bài thể dục Đội hình đội ngũ Phép trừ dạng 17 – 7 Bài 87 : ep – êp Bài 87 : ep – êp Thứ 4 Học vần Học vần Toán TNXH Bài 88 : ip – up Bài 88 : ip – up Luyện tập Ôn tập xã hội Thứ 5 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Thủ công Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh Bài 89 : iêp – ươp Bài 89 : iêp – ươp Luyện tập chung Ôn tập chủ đề gấp hình Thứ 6 Tập viết Tập viết Toán HĐTT Bập bênh, lợp nhà, Viết đúng các chữ cái viết thường cỡ vừa Bài toán có lời văn Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 86 ôp - ơp I) Mục tiêu : đọc được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : các bạn lớp em. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Các bạn lớp em” II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :ăp , gặp gỡ , ngăn nắp, âp ,tập múa ,bập bênh Viết :cải bắp ,cá mập Đọc câu ứng dụng “Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh ” Nhận xét chấm điểm 3/ Bài mới : * Dạy vần ôp -GV ghi và đọc vần ôp -Có vần ôp muốn được tiếng hộp thêm âm và dấu gì ? -Hãy phân tích tiếng hộp -GV ghi tiếng hộp -Đây là cái gì ? -GV ghi từ hộp sữa * Dạy vần ơp( quy trình tương tự như dạy vần ôp ) ôp ơp hộp lớp hộp sữa lớp học So sánh 2 vần ôp, ơp *Đọc từ ngữ ứng dụng tốp ca hợp tác bánh xốp lợp nhà -GV đọc mẫu . GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết ôp ,hộp sữa ,ơp , lớp học Tiết 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng “ Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa ” GV đọc mẫu HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói -Trong tranh vẽ gì ? -Hãy kể tên các bạn trong lớp em . -Bạn thân nhất của em là bạn nào ? Bạn học giỏi môn gì ? 4/ Củng cố : Trò chơi:Tiếp sức GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần đang học Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . 3 HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng -HS phân tích và cài vần ôp -HS đánh vần vần ôp -Thêm âm h và dấu nặng ,HS cài tiếng hộp -Âm h ,vần ôp và dấu nặng -HS đánh vần tiếng hộp -hộp sữa -Hs đọc từ hộp sữa HS đọc ôp-hộp -hộp sữa -HS đọc cả hai phần (đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp) -Giống nhau âm p đứng sau ,khác nhau âm ô,ơ đứng trước 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần ôp ,ơp phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 2 Hs đọc toàn bài HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp ) Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) HS viết bài vào vở tập viết ôp ,ớp hộp sữa ,lớp học -HS đọc tên bài luyện nói “Các bạn lớp em“ -Các bạn HS lớp 1A -HS trả lời Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần ôp và vần ơp Đạo đức Em và các bạn I . Mục tiêu : Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. (KNS) II Đồ dùng dạy học : Mỗi Học sinh có 3 bông hoa để chơi TC “ Tặng hoa ” , Giáo viên có một lẳng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi Bút màu , giấy vẽ , phần thưởng cho 3 Học sinh . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị Vở BTĐĐ. 2.Kiểm tra bài cũ : Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ? Em cần phải làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Trò chơi Giáo viên nêu ra cách chơi : Mỗi Học sinh chọn 3 bạn mình thích được cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn đó lên hoa để tặng bạn . Giáo viên chuyển hoa đến những em được bạn chọn. Giáo viên chọn ra 3 Học sinh được tặng nhiều hoa nhất , khen và tặng quà cho các em . * Đàm thoại - Em có muốn được tặng nhiều hoa như bạn A , bạn B không ? ta hãy tìm hiểu xem vì sao 3 bạn này được các bạn tặng hoa nhiều thế ? - Giáo viên hỏi Học sinh nêu lý do vì sao em tặng hoa cho bạn A ? cho bạn B ? Các KNS -Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè. Hoạt động 2 : Đàm thoại + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Chơi học một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ? + Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi , em cần phải đối xử với bạn như thế nào ? Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Cho Học sinh quan sát tranh BT3 Giáo viên nêu yêu cầu của bài : Xem tranh và nhận xét việc nào nên làm và không nên làm . Cho Học sinh nêu : Vì sao nên làm và không nên làm . Học sinh lập lại tên bài học - Học sinh lần lượt bỏ hoa vào lẵng . Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. - Học sinh nêu lý do tại sao tặng hoa cho bạn ? Học sinh trả lời : Các bạn cùng học cùng chơi với nhau . Có nhiều bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn một mình . Thương yêu , nhường nhịn , giúp đỡ bạn trong mọi việc . Học sinh quan sát tranh nêu được : + T1,3,5,6 là những hành vi nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn . + Tranh 2,4 là hành vi không nên làm . Học sinh trả lời bổ sung cho nhau . 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn học sinh về nhà ôn bài và xem yêu cầu của BT4 , chuẩn bị giấy bút vẽ tranh bạn của em . Âm nhạc : Học hát Tập tầm vông Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Thể dục: Bài thể dục - đội hình đội ngũ I/Mục tiêu: Biết cách thưc hiện ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Biết cách điểm số dúng hàng dọc theo từng tổ. Phương pháp: Quan sát , thực hành – luyện tập. II/Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường, GV chuẩn bị 1 còi. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh Phần mở đầu:Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Giáo viên tiếp tục giúp đỡ cán sự điều khiển tập hợp lớp. các tổ trưởng tập báo cáo sĩ số cho cán sự. Cán sự báo cáo những bạn vắng mặt cho GV. * Trò chơi: Đi ngược chiều theo tín hiệu. Phần cơ bản: - Ôn 3 động tác thể dục đã học: 1 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. - Động tác : vặn mình : 4 – 5 lần, 2 x 8 nhịp. Giáo viên làm mẫu và HD học sinh . - Ôn 4 động tác đã học: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. * Trò chơi : Chạy tiếp sức. 3. Phần kết thúc: * Trò chơi hồi tĩnh: Chim sổ lồng. Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Học sinh học động tác: vặn mình. Tập theo tổ. Từng em lên đứng trước lớp tập lại động tác : vặn mình. Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá. - Học sinh đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát. Toán : Phép trừ dạng 17 - 7 I. Mục tiêu : Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Đồ dùng dạy học : Bó một chục que tính và một số que tính rời Bảng phụ dạy toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 4/ 11 . Điền dấu + , - vào ô trống để có kết quả đúng. + 2 em lên bảng sửa bài 3. Bài mới : Làm bài tập 1(cột1, 3, 4) bài 2(cột1, 3) bài 3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ dạng 17-7 Mt : HS biết cách làm tính trừ dạng 17 – 7 a) Thực hành trên que tính -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy que tính -Giáo viên hỏi : còn bao nhiêu que tính b) Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ -Đặt tính ( từ trên xuống dưới ) -Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị ) -Viết dấu – ( Dấu trừ ) -Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 17 7 10 - -Tính : ( từ phải sang trái ) * 7 – 7 = 0 viết 0 * hạ 1 viết 1 17 trừ 7 bằng 10 ( 17 – 7 = 10 ) Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Luyện tập làm tính trừ nhẩm -Cho học sinh mở SGK -Bài 1 : Học sinh luyện tập cách trừ theo cột dọc -Giáo viên quan sát, nhận xét, bài học sinh làm. Nhắc lại cách đặt tính theo thẳng cột -Bài 2 : cho học sinh tính nhẩm theo cách của từng cá nhân, không bắt buộc theo 1 cách -Sửa bài trên bảng lớp Bài 3 : Đặt phép tính phù hợp với bài toán -Cho học sinh đọc tóm tắt đề toán *Có : 15 cái kẹo -Đã ăn : 5 cái kẹo -Còn : cái kẹo ? -Giáo viên sửa sai chung trên bảng lớp -Học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục cà 7 que tính rời ) rồi tách thành 2 phần : phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời . Sau đó học sinh cất 7 que tính rời - Còn 10 que tính 17 7 - -Học sinh tự nêu cách tính -Học sinh mở SGK. -Học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Học sinh tự làm bài vào bảng con . - 5 em lên bảng làm 2 bài / 1 em -Học sinh nêu yêu cầu bài : tính nhẩm -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập - 3 em lên bảng -Học sinh nêu yêu cầu : viết phép tính thích hợp . -Học sinh tìm hiểu đề toán -Tự viết phép tính 15 – 5 = 10 - Trả lời miệng : còn 10 cây kẹo 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dặn học sinh l ... vào vở 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi – phát biểu tốt . Dặn học sinh ôn lại bài – làm tính trong vở Bài tập . Thủ công Ôn tập chủ đề gấp hình I/Mục tiêu : Củng cố được kiến thực kĩ năng gấp giấy. Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II/Đồ dùng dạy học : Một số mẫu gấp quạt,gấp ví và gấp mũ ca lô. Chuẩn bị 1 số giấy màu để làm sản phẩm tại lớp. III/Hoạt động dạy – học : 1/Ổn định lớp : Hát tập thể. 2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Gấp một sản phẩm tự chọn. Mục tiêu : Giáo viên hướng dẫn sản phẩm học sinh ưa thích để trình bày. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng,khó khăn để hòan thành sản phẩm. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm. Mục tiêu : Giáo viên đánh giá theo 2 mức : hoàn thành và chưa hoàn thành. Học sinh tự làm. Học sinh trình bày chỉnh sửa sản phẩm của mình cho đẹp. Học sinh dán sản phẩm vào vở. Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Có thể gấp được thêm nhnữg hình gấp mới có tính sáng tạo. 4. Củng cố – Dặn dò : Giáo viên nhận xét về thái độ học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. Dặn tiết sau mang 1,2 tờ giấy,vở nháp,kéo,bút chì,thước để học. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Tập viết: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu. II/Đồ dùng: Chữ mẫu : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết : con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. Cả lớp viết bảng con: con ốc, đôi guốc, rước đèn 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : bập bênh - Giáo viên viết mẫu lên bảng : bập bênh. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :lợp nhà. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : lợp nhà - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :xinh đẹp. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : xinh đẹp. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :bếp lửa. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : bếp lửa. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : giúp đỡ. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : giúp đỡ. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :ướp cá. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : ướp cá. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. 2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết : bập bênh : 1 hàng lợp nhà : 1 hàng xinh đẹp : 1 hàng bếp lửa : 1 hàng giúp đỡ : 1 hàng ướp cá : 1 hàng - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em. - Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em. - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ bập bênh gồm 2 chữ đó là chữ bập và chữ bênh. - Học sinh viết bảng con : bập bênh. - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ lợp nhà gồm 2 chữ đó là chữ lợp và chữ nhà. - Học sinh viết bảng con : lợp nhà - Học sinh viết bảng con : xinh đẹp. - Học sinh viết bảng con : bếp lửa. - Học sinh viết bảng con : giúp đỡ. - Học sinh viết bảng con : ướp cá. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2 - Học sinh viết trong vở Tập viết mỗi chữ 1 hàng. 3/Củng cố: Chơi trò chơi : Viết đúng và đẹp. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết 1 số nét. 4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đúng và đẹp hơn Tập viết Ôn tập I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường, cỡ vừa : Thợ hàn, buôn làng, bệnh viện, ghế đệm, ao chuôm, đôi guốc, cá diếc, Rèn học sinh viết đúng và đẹp các chữ trên. Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu. II/Đồ dùng: Chữ mẫu : thợ hàn, buôn làng, bệnh viện, ghế đệm, ao chuôm, đôi guốc, cá diếc III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Cả lớp viết bảng con: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : thợ hàn Giáo viên viết mẫu lên bảng : Thợ hàn Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viế - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : buôn làng, - Giáo viên viết mẫu lên bảng : : buôn làng - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : bệnh viện - Giáo viên viết mẫu lên bảng : .bệnh viện - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu: ghế đệm. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : .: ghế đệm * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : ao chuôm - Giáo viên viết mẫu lên bảng .ao chuôm * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : đôi guốc - Giáo viên viết mẫu lên bảng: đôi guốc * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu; cá diếc - Giáo viên viết mẫu lên bảng: cá diếc 2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết : Thợ hàn : 1 hàng Buôn làng : 1 hàng Bệnh viện : 1 hàng Ghế đệm : 1 hàng Ao chuôm : 1 hàng Đôi guốc : 1 hàng Cá diếc: : 1 hàng - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em. - Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em. - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ thợ hàn gồm 2 chữ đó là chữ thợ và chữ hàn * chữ h cao 5 ô li, chữ t cao 3 ôli - Học sinh viết bảng con : buôn làng - Học sinh viết bảng con : bệnh viện - Học sinh viết bảng con : ghế đệm - Học sinh viết bảng con : ao chuôm -Học sinh viết bảng con : đôi guốc -Học sinh viết bảng con : cá diếc - Học sinh viết trong vở Tập viết mỗi từ 1 hàng. 3/Củng cố: Chơi trò chơi : Viết đúng và đẹp. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết 1 số nét. 4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đúng và đẹp hơn Toán : Bài toán có lời văn I. Mục tiêu : Bước đầu nhận biết bài toán cớ lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học : Các tranh như SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Đếm từ 0 đến 10 , từ 10 đến 20 . Số nào đứng liền sau số 13 ? Số nào đứng liền trước số 18 ? Số nào ở giữa số 16 và 18 ? 3. Bài mới : Làm 4 bài toán trong bài học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán có lời văn 1) Giới thiệu bài toán có lời văn : Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Giáo viên hỏi : Bài toán đã cho biết gì ? -Nêu câu hỏi của bài toán ? -Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? Bài 2 : Cho học sinh quan sát tranh điền số còn thiếu trong bài toán và đọc bài toán lên cho các bạn nghe -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán - Bài tập 3 yêu cầu nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán. -Bài toán còn thiếu gì ? -Khuyến khích học sinh nêu câu hỏi -Sau mỗi lần học sinh nêu câu hỏi giáo viên cho học sinh đọc lại bài toán. Bài 4 : Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm tương tự như bài 1 và bài 3 - Bài tập 4 yêu cầu nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán. Hoạt động 2 : Trò chơi -Giáo viên treo tranh : 3 con nai, thêm 3 con nai -Yêu cầu học sinh đặt bài toán -Học sinh tự nêu yêu cầu của bài -Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? -Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn ? -Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả mấy con thỏ - Có 5 con thỏ, thêm 4 con thỏ nữa -Có tất cả mấy con thỏ - Tìm số thỏ có tất cả -Bài toán còn thiếu câu hỏi -Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? -Học sinh đọc lại bài toán -Có 4 con chim đậu trên cành , có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ? -Có 3 con nai, thêm 3 con nai.Hỏi có tất cả mấy con nai. 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dặn học sinh ôn lại bài, tập đặt bài toán và giải bài toán Hoạt động tập thể : Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân I/ Mục tiêu : Tổng kết các hoạt động trong tuần .Qua đó rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới Qua tiết sinh hoạt các em rèn luyện củng cố nề nếp kỷ luật trật tự tác phong.Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân II/Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Nội dung sinh hoạt: Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân Mỗi năm có bốn mùa :Xuân, hạ, thu, đông .Mùa xuân bắt đầu từ tháng 1đến tháng 3 thời tiết tốt trời quang đãng có mưa nhẹ cây cối xanh tốt, rất nhiều loại hoa đua nhau nở vào mùa xuân như: cúc, mai. vạn thọ lay ơn,hồng đào .. 3/ Củng cố chủ đề: GV cho học sinh lần lượt nhận xét. Sau đó tổng kết đánh giá tiết sinh hoạt Chuẩn bị hôm sau thi hoa
Tài liệu đính kèm: