Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

TUẦN 31

Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013

TẬP ĐỌC

TIẾT 18 :NGƯỠNG CỬA

A- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:

 - HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Tiết 18 :Ngưỡng cửa
A- Mục đích , yêu cầu:
	- HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
	- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
- 2 em đọc và trả lời
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
*GV đọc toàn bài một lần.
- Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
- HS theo dõi - đọc thầm
* HD luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc ?
- HS tìm và nêu; VD: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- GV ghi bảng hướng dẫn đọc tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp
+ Luyện đọc câu.
- Đọc từng dòng thơ ?
- Gọi HS đọc tiếp nối dòng thơ.
- HS luyện đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc nối tiếp các khổ thơ
- Thi đọc trơn các khổ thơ 
- Đọc cả bài.
- Mỗi khổ thơ 2 em đọc 
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ
- HS thi đọc trơn các khổ thơ giữa các nhóm (3em)
- đọc CN - Lớp đọc ĐT
3- Ôn các vần ăt, ăc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK?
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
 - Gọi HS tìm trong bài
 - HS tìm- phân tích tiếng : dắt
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
- Nhìn tranh đọc câu mẫu SGK
- Nói câu chứa tiếng ăt, ăc ? 
- Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- HS đọc câu mẫu SGK:
- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi
- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng
- HS3: Bà cắt bánh mì
- HS thi nói câu chứa tiếng theo y/c
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc: Yêu cầu đọc lại bài?
- HS đọc lại bài
* Đọc khổ thơ 1.
- 2, 3 em đọc
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
* Đọc khổ thơ 2 và 3.
 - 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- Đọc cả bài
- 1- 3 HS đọc cả bài 
- HD đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài thơ
-HS học thuộc lòng khổ thơ mình thích.
b- Luyện nói: Nêu tên chủ đề luyện nói ?
- HS nêu 
- GV chia nhóm 2, HD thảo luận
- Nhìn tranh phần luyện nói hỏi và trả lời.
- HS thảo luận nhóm 2
- HS hỏi đáp theo tranh; VD:
T1: - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đến trường.
T2:- Từ ngưỡng cửa bạn ra gặp bạn bè
T3: - Từ ngưỡng cửa bạn đi đá bóng
- Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
- HS liên hệ thực tế - TL
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
- HS nghe – ghi nhớ
 ...................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Toán
Tiết 121: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS
 	- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
 - Bài tập cần làm: 1,2,3
B- đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ, vở bài tập
c- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính 35 + 42 32 + 34 
 66 - 42 76 - 54 
- GV nhận xét , cho điểm.
II- Luyện tập
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài ?
- HD HS làm bảng con
- Nhìn vào 2 phép tính cộng 1,2 NX gì?
- Nhận xét: 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34
 76 - 34 = 42
Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài ?
- GV HD xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài ?
- Nêu cách làm ?
- GV làm mẫu- yêu cầu HS làm vở
VD: 55 > 50 + 4
 54
- GV nhận xét.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài, làm VBT.
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con.
 34 42 76 76
 42 34 42 34
 76 76 34 42
-Vị trí các số thay đổi đ KQ không đổi.
- HS nhận xétđNêu MQH giữa phép cộng và phép trừ 
 - Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài: 
 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76
 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42
- HS chữa bài đọc các phép tính
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải, so sánh hai KQ tìm được rồi điền dấu 
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên chữa bài.
- HS nghe 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Tập viết
Tiết 29: Tô chữ hoa Q, R 
A- Mục tiêu:	
 	- Tô được các chữ hoa: Q, R . 
 	- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc,; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
B- Đồ dùng Dạy - Học:
 	- Giáo viên: Chữ viết mẫu. 
 	 - Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra phần bài tập cho về nhà
II- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa
*Quan sát, nhận xét chữ mẫu
- Chữ Q gồm mấy nét?
- Điểm đặt bút , điểm kết thúc?
- Viết như thế nào?
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
* Chữ R qui trình HD tương tự
3.Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng.
- GV viết mẫu - HD viết
- GV nhận xét
4- Hướng dẫn tô và tập viết vào vở.
- GV hướng dẫn tô , viết 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết.
* GV thu một số bài chấm
- Nhận xét.
III- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học- HD về nhà
- Học sinh quan sát, nhận xét chữ mẫu
- Chữ Q viết 2 nét, 
- HS nêu
- Viết nét 1 giống chữ O , nét 2 gần giống dấu ngã (~)
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
- Học sinh đọc các vần, từ ứng dụng.
- HS viết vào bảng con một số chữ khó
- Học sinh tô các chữ hoa: Q, R 
- Tập viết các vần,từ theo mẫu 
- Học sinh nộp vở
- Học sinh nghe
 ........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Chính tả
Tiết 13 : Ngưỡng cửa
A- Mục đích - Yêu cầu:	
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài "Ngưỡng cửa": 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. 
	- Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh vào chỗ trống 
	- Bài tập 2 ,3 (SGK)
B- Đồ dùng dạy học:
 	- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa và các bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra những HS phải viết lại bài
- Nhận xét , đánh giá 
II- Dạy học bài:
1- Giới thiệu bài: 
2- HD tập chép.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- Đọc lại đoạn viết
- 2 HS nhìn bảng đọc
- Tìm những tiếng khó dễ viết sai?
- HD viết bảng con những tiếng khó
-HS tự nêu;VD: đến lớp ,xa tắp..
- HS viết bảng con
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
*Chép bài chính tả vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút 
- HS chép bài vào vở
- HD cách trình bày dòng thơ .
- HD HS soát bài: GV đọc thong thả
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
 *GV chấm tại lớp một số bài
 - Chữa những lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
 a- Điền ăt hay ăc ?
- GV cho cả lớp làm bài
- Gọi HS chữa bài?
*Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- Lớp làm bằng bút chì vào vở BT
- 2 HS lên bảng làm 
- Đọc bài đã hoàn thành
- HS đọc + Họ bắt tay chào nhau
 + Gió mùa đông bắc
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền g hay gh ?
- Nêu lại qui tắc viết gh ?
- HD làm bài
- HS nêu : gh + i , ê , e
- HS làm bài - chữa bài
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, 
- Dặn HS (Những em viết chưa đạt yêu cầu) về nhà chép lại bài 
- Học sinh nghe
 ......................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Toán
Tiết 122 : Đồng hồ - Thời gian
A- Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng trên đồng hồ, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B- Đồ dùng dạy - học:
 	- Mô hình đồng hồ để bàn có kim ngắn và kim dài
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42 42 + 32 76 - 34
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm bảng con.
II- Dạy bài mới:
1- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV giới thiệu mô hình đồng hồ.
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- HS quan sát đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- GV giới thiệu:
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ trái sang phải
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ ... - Nhắc lại cỏc bước kẻ,cắt dỏn hàng rào 
- Nhận xột - HD chuẩn bị bài sau
- HS đặt đồ dựng học tập lờn bàn(các nan giấy đã cắt ở tiết trước
- HS quan sỏt- ghi nhớ
- HS nhắc lại 
- Học sinh thực hành dỏn hàng rào trờn giấy nền có kẻ ô(làm từng bước theo sự HD của giỏo viờn).
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhắc lại
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013
Chính tả
Tiết 14 : kể cho bé nghe
A- Mục đích yêu cầu:	
 	- Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" khoảng 10 - 15 phút.
 	- Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
	- Bài tập 2,3 (SGK).
B- Đồ dùng dạy - học: 	- Bảng phụ đã chép sẵn 2 bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra những HS viết lại bài ở nhà
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn thơ trong bài Kể cho bé nghe 
- Đọc một số tiếng từ dễ viết sai
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
* Viết bài
- GV đọc từng dòng thơ
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS nghe và viết bài vào vở 
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- HD soát, chữa lỗi chính tả.
- GV đọc thong thả bài chính tả
- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả 
* GV chấm 1 số bài tại lớp.
- Chữa lỗi sai phổ biến
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Đọc yêu cầu của bài
a- Điền vần ươc hoặc ươt:
- HS đọc yêu cầu 
- HD lớp làm vở BT. Gọi HS lên bảng làm
- Đọc bài đã hoàn thành
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT
- HS đọc : - Mái tóc rất mượt
 - Dùng thước đo vải 
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
b- Điền ng hay ngh ?
-Củng cố lại qui tắc viết chính tả Ngh + i, e, ê
- HD làm bài
- HS nhắc lại.
- HS làm bài - chữa bài
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- HS nghe- ghi nhớ
- Dặn HS (Những em chưa đạt yêu cầu) chép lại bài 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Kể chuyện
Tiết 6 :Dê con nghe lời mẹ
A- Mục đích yêu cầu:
 	- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 	- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
B- Đồ dùng dạy học:
 	- Tranh minh hoạ câu chuyện
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
-Mỗi HS kể 1 đoạn
-1 HS nêu 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- GV kể chuyện:
- GV kể 2 lần 1(lần 2 kết hợp tranh minh hoạ)
- HS lắng nghe và quan sát tranh
3- Hướng dẫn kể chuyện:
- HD kể từng đoạn theo tranh.
VD: + Tranh 1
- HD QS đọc thầm câu hỏi dưới tranh- TL
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm.
- Tranh 1 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
-Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ?
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
- Học sinh trả lời
- Thi kể đoạn 1
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1- - - Lớp lắng nghe, nhận xét
- GV nghe ,nhận xét -bổ sung.
+ Tranh 2, 3, 4(gợi ý tương tự tranh 1)
- Kể toàn bộ câu chuyện
- HS kể ( mỗi em kể 1đoạn)
- Hướng dẫn kể chuyện theo cách phân vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện).
- 4 HS đóng 4 vai kể lại câu chuyện
- HS thi giữa các nhóm
- GV nhận xét.
4-Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
- Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi 
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhật xét tiết học, khen những HS kể tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau
- HS lắng nghe
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Toán
Tiết 124 : Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS biết	
 	- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
 	- Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ướng với giờ. Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
 - Bài tập cần làm: 1,2,3.
B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài chỉ vào số nào ?
- HS trả lời
II- Luyện tập.
Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- HD làm bài vào SGK
- HS làm bài 
- Cho HS đổi bài kiểm tra 
- HS đổi chéo bài để kiểm tra, chữa bài 
Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. 
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 
8 giờ, 10 giờ.
 -Quay các kim trên mặt đồng hồ...
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
- GV nhận xét, tính điểm.
Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài ?
-GV gợi ý:
 - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ có kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- HS trả lời.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ giờ đúng Hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
-HS thi trả lời nhanh
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
-HS nghe
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
-Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Bài 20 : Hai chị em
A- Mục đích yêu cầu:	
- HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng từ ngữ : vui vẻ , một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. 
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe , TLCH trong SGK
-2 HS đọc
II- Dạy học bài mới:
a- GV đọc mẫu toàn bài:
b- Hướng dẫn luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Phát hiện, nêu các tiếng từ khó trong bài
- HS theo dõi đọc thầm
-HS nêu 
- GV HD đọc tiếng ,từ khó: vui vẻ, một lát, hét lên, day cót ,buồn.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp 
+ Luyện đọc câu:
- HD đọc từng câu, đọc tiếp nối câu
- Hướng dẫn luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ của cậu em
- HS đọc từng câu.
- HS nối tiếp từng câu - hết
- HS đọc CN
+ Luyện đọc đoạn, bài: GV chia bài 3 đoạn
- HD luyện đọc từng đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc đoạn
- HS đọc cá nhân
- 3 em một nhóm đọc nối tiếp 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 
- HD đọc cả bài
- HS đọc CN, L
c- Ôn các vần et, oet:
*HS nêu yêu cầu trong SGK:
+ Tìm tiếng trong bài có vần et ?
-HS tìm : Tiếng “hét”-phân tích
+Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần et, oet ?
VD: et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, ...
- HS thi tìm nhanh đúng
 oet: xoèn xoẹt, láo toét, đục khoét, ..
+ Điền vào et hoặc oet vào các câu (SGK)
 Ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có bánh t...
- Chim gõ kiến kh... thân cây .
- HS điền và trả lời miệng:
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc, luyện nói :
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
 Đọc đoạn 1
- 2 , 3 HS đọc
- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Cậu nói: Chị đừng động vào con gấu bông của em.
 - Đọc đoạn 2
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?
 - 2 , 3 HS đọc
-Em nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
 - Đọc đoạn 3
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
-2 , 3 HS đọc
- Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi cùng. 
 - Đọc cả bài.
* Bài TĐ nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, ...
- 2 HS đọc
- HS nghe.
b- Luyện nói: - Nêu chủ đề luyện nói?
- HS nêu: Em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì ?
- GV chia nhóm và HD luyện nói theo nhóm
đôi
- Từng cặp thay phiên nhau kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.
- Gọi một số nhóm lên kể:
- HS kể
-Chẳng hạn:
- Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ?
- Hôm qua tớ chơi nhảy dây, chơi đố chữ ,...với chị
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-HS nghe
- Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan Tuan 31.doc