Môn:Đạo đức
Bài :EM VÀ CÁC BẠN (tiết 2)
I.MỤC TIÊU
- HS hiểu :bạn bè là những người cùng học, cùng chơi, cho nên cần phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
- Với bạn bè cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung, không trêu chọc, đánh nhau làm bạn đau, làm bạn giận
- Có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè
- Có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt chung với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Vở BT đạo đức 1
- Phương tiện để vẽ tranh: giấy, bút .
TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006 Môn:Đạo đức Bài :EM VÀ CÁC BẠN (tiết 2) I.MỤC TIÊU HS hiểu :bạn bè là những người cùng học, cùng chơi, cho nên cần phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó. Với bạn bè cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung, không trêu chọc, đánh nhau làm bạn đau, làm bạn giận Có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè Có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt chung với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Vở BT đạo đức 1 Phương tiện để vẽ tranh: giấy, bút ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) *Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi -Em thích chơi một mình hay cùng học cùng chơi với bạn? -Muốn có nhiều bạn, em phải cư xử như thế nào? * 4-5 em lên bảng HS trả lời, các bạn khác theo dõi, nhận xét -Ví dụ :em thích học ,chơi cùng bạn -Muốn có nhiều bạn, em phải cư xử thật vui vẻ ,hoà nhã với bạn bè. 2/Bài mới Hoạt động 1 Liên hệ thực tế ( 8-10 ph ) * GV giới thiệu bài “ Em và các bạn”tiếp theo - GV yêu cầu HS tự liên hệ thực tế mình đã cư xử với bạn như thế nào? -Bạn đó là bạn nào? -Tình huống gì xảy ra khi đó ? -Em đã làm gì khi đó với bạn? -Tại sao em lại làm như vậy? -HS tự liên hệ theo ý trên - GV tổng kết: khen những ai cư xử tốt với bạn, nhắc nhở những em có hành vi sai trái với bạn * Lắng nghe. - HS lần lượt nêu trước lớp về việc mình đã cư sử tốt với bạn, liên hệ thực tế - Ví dụ :Bạn đó là bạn Hoa,Hùng - Ví dụ:Tình huống đó sảy ra khi bạn ấy bị trượt chân té - Em chạy thật nhanh đến đỡ bạn dậy - Nêu lên suy nghĩ khi làm việc đó. -Học sinh khác tự nhận xét các hành vi - Lắng nghe. Hoạt động 2 Thảo luận theo cặp( bài tập 3)( 8-10 ph ) * GV yêu cầu HS thảo luận theo các tranh và cho biết theo từng tranh: -Trong tranh, các bạn đang làm gì? -Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao? -Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào, không làm theo các bạn ở những tranh nào? -Theo từng tranh, HS nêu kết quả, bổ sung ý kiến cho nhau? -GV kết luận: tranh 1,3, 5, 6 nên làm theo -Tranh 2, 4 không được làm theo * HS thảo luận theo nhóm 2 hỏi đáp - Trong tranh các bạn -Nên làm theo các bạn ở những tranh 1,3,5,6, không làm theo các bạn ở những tranh 2,4 Từng cặp thảo luận - các nhóm khác theo dõi nhận xét. -lắng nghe. Hoạt động 3 Vẽ tranh về cư sử tốt với bạn ( 7-9 ph ) * GV phổ biến yêu cầu: Mỗi HS vẽ một tranh về việc làm cư xử tốt với bạn mà mình đã làm, dự định làm hay cần thiết thực hiện -Yêu cầu HS nào vẽ xong thì lên bảng trình bày - Một số HS thuyết minh tranh của mình - GV nhận xét chung, khen ngợi những hành vi tốt được các em thể hiện qua tranh và khuyến khích các em thực hiện * Từng học sinh vẽ tranh theo ý thích về việc làm thể hiện đối sử tốt với bạn ,mỗi em hoàn thành một sản phẩm -Trình bày theo nhóm của mình - Đại diện nhóm lên thuyết minh tranh theo chủ đề trước lớp - Lắng nghe. 3/ Củng cố ( 3-5 ph ) * Hôm nay học bài gì? - Em cảm thấy thế nào khi : -Em được bạn cư xử tốt? -Em cư xử tốt với bạn? - GV kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình, em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi GV nhắc nhở HS cư xử tốt với bạn Nhận xét tiết học * Em và các bạn -Em cảm thấy rất vui,tự hàokhi được bạn cư sử tốt ,em cư sử tốt với bạn. - HS lắng nghe -------------------------------------------- Môn:Học vần Bài:UƠ - UYA I Mục tiêu: Sau bài học học sinh -Nhận biết được cấu tạo vần uơ, uya, phân biệt được vần uơ, uya -Đọc và viết đúng : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya -Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya II Đồ dùng dạy – học GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ và câu ứng dụng, phần luyện nói HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) * Cho HS chơi trò chơi: “tìm chữ bị mất” để ôn cấu tạo vần uê, uy Thu thu... cố đô H...Qu... hồi sông Nh...ệ Tàu th...ỷ trí tu... q...ý mếm kh... áo ng... hiểm hoa h... lính th.. đề h... -HS đọc đoạn thơ ứng dụng -HS viết các từ: bông huệ, huy hiệu - GV nhận xét bài cũ * Thi đua 2 dãy điền trên bảng HS dưới lớp theo dõi nhận xét bạn Thu thuỷ... cố đoHuế...Quế... hồi sông Nh..u.ệ Tàu th..u.ỷ trí tuệ... qu..ý mếm khuy... áo nguy... hiểm hoa huệ... lính thuỷ.. đề huề... -Đọc trong sách giáo khoa -2 em lên bảng viết. -Lắng nghe. 2/Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động 1 a/Nhận diện vần (3-4 ph ) Hoạt động 2 b/Đánh vần (3-4 ph ) Hoạt động3 c/Tiếng khoá, từ khoá (3-4 ph ) Dạy vần uya *Trò chơi giữa tiết Hoạt động 4 d/Viết vần (4-5 ph ) Hoạt động 5 e/Đọc tiếng ứng dụng (4-6 ph )\ Tiết 1 * GV: Hôm nay ta học tiếp hai vần mới có âm u đứng ở đầu đó là vần uơ và uya * Vần uơ gồm mấy âm ghép lại với nhau? Đó là những âm nào? - Hãy ghép cho cô vần uơ ? - So sánh uơ với uê ? - Vần uơ đánh vần như thế nào ? - Cho HS đánh vần vần uơ GV sửa phát âm cho HS - Cho HS ghép tiếng huơ - Tiếng huơ đánh vần như thế nào? - Yêu cầu HS đánh vần tiếng huơ ( cá nhân , đồng thanh ) - Giới thiệu tranh minh hoạ từ: huơ vòi.Xem tranh xem chú voi đang làm gì? - Cho HS đánh vần và đọc trơn từ :huơ vòi - Giáo viên sửa phát âm cho HS *Tiến hành tương tự như vần uơ - So sánh uya với uơ ? * Thi đua tìm tiếng chứa vần mới học ? * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con uơ, uya, huơ , khuya - Giáo viên treo khung kẻ ô li ,viết mẫu – hướng dẫn học sinh cách viết - GV sửa nét chữ cho HS * Giáo viên giới thiệu các từ :thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya - GV và HS cùng giải thích từ - Tìm tiếng mới có chứa vần uơ, uya - GV đọc mẫu, cho HS đọc lại bài * Lắng nghe. * Có 2 âm đó là âm u và âm ơ - HS ghép vần uơ cá nhân trên bảng cài. - Vần uê và vần uơ giống nhau đều bắt đầu bằng âm u .Khác nhau vần uơ kết thúc bằng ânm ơ,vần uê kết thúc bằng âm ê - u – ơ – uơ - HS đánh vần CN nối tiếp hàng ngang. -Ghép cá nhân trên bảng cài. -Hờ-uơ -huơ -HS đánh vần tiếng huơ ( cá nhân , đồng thanh ) -huơ vòi - Học sinh đọc CN nối tiếp -lắng nghe. * Thi tìm viết tiếp sức trên bảng: Thuở,quở ,đêm khuya * Theo dõi nhận biết cách viết. - HS viết bảng con đúng quy trình độ cao nét nối. -Sửa lại trên bảng con. * HS đọc thầm từ ứng dụng -Lắng nghe - Tiếng mới có chứa vần uơ, uya: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya - Luyện đọc cá nhân Luyện tập Hoạt động 1 a.Luyện đọc ( 8-10 ph ) *Câu ứng dụng(4-6 ph ) Hoạt động 2 b.Luyện viết (3-5 ph ) Hoạt động 3 c.Luyện nói ( 8-10 ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 4-5 ph ) Tiết 2 * Cho hs đọc đọc lại các vần và từ ở tiết 1 - Giáo viên uốn nắn sửa sai cho luyện đọc theo nhóm * GV giới thiệu tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng -Tranh vẽ gì? - 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh - Tìm tiếng có vần mới học trong đoạn thơ ứng dụng - Yêu cầu đọc bài. - GV đọc mẫu, cho vài em đọc lại * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các vần và từ :uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya vào vở - GV uốn nắn chữ viết cho HS * Giáo viên giới thiệu tranh luyện nói - Gọi HS đọc tên bài luyện nói - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện nói theo tranh -Yêu cầu HS luyện nói trước lớp. -Trong tranh vẽ những gì? -Treo tranh yêu cầu học sinh chỉ đâu là cảnh buổi tối,sáng sớm,đêm khuya. -Sao em biết bức tranh vẽ cảnh buổi sáng,buổi tối ,đêm khuya? -Sáng sớm em và mọi người trong gia đình thường dậy lúc mấy giờ? -Ai là người thức dậy sớm nhất trong nhà em? -Mẹ dậy sớm để làm gì? -Buổi sáng thức dậy em làm những việc gì? -Buổi tối em làm gì? -Em học bài từ lúc mấy giờ đến mấy giờ? -Mấy giờ đi ngủ? -Đêm khuya em và mọi người có thức và làm việc nữa không? -Yêu cầu luyện nói trước lớp. -GV nhận xét , khuyến khích -Giáo viên cho HS đọc lại bài vừa học trong sgk - Tìm tiếng có vần uơ, uya vừa học trong đoạn văn viết bảng phụ? - GV tổng kết giờ học - Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài 100 * HS đọc cá nhân trên bảng lớp. -Luyện đọc nhóm 2 chú ý sửa sai cho bạn. * HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh đêm khuya mẹ đang ngồi làm việc bên ngọn đèn. -HS đọc cá nhân nối tiếp -Tiếng có vần mới học trong đoạn thơ ứng dụng: xuê - Đọc từng câu nối tiếp, -> đọc cả bài -4-5 em đọc * Học sinh viết bài vào vở tập viết -Viết đúng độ cao ,khoảng cách, nét nối * HS quan sát tranh -Sáng sớm chiều tối đêm khuya - HS quan sát tranh ,thảo luận theo nhóm - Luyện nói theo gợi ý của giáo viên. -Vẽ cảnh buổi sáng ,buổi tối ,đêm khuya -2-3 em lên bảng chỉ. -Buổi sáng có chú gà trống đang gáy,buổi tối ... lợi của việc ăn rau thường xuyên và ăn rau đã rửa sạch II. CHUẨN BỊ -Các hình trong bài 21 sgk -Tranh ảnh và các loại rau thật III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ 3-5’ * GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau -Khi đi bộ em phải đi như thế nào cho đúng quy định? -Nếu bạn đi học vừa đi vừa đùa giỡn thì em sẽ khuyên bạn như thế nào? - GV nhận xét bài cũ * Lên bảng ttrả lời câu hỏi HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn -Khi đi bộ em phải đi trên vỉa hè,bên lề đường ,sang đường phải có đèn báocho đúng quy định -Nếu bạn đi học vừa đi vừa đùa giỡn thì em sẽ khuyên bạn đi vào lề đường không đùa giỡn kẻo xe đến không kịp tránh - Lắng nghe. 2/ Bàimới * Giới thiệu 1-2’ * Đưa ra các loại rau. Cho HS quan sát các loại rau và hỏi: - Đây là rau gì? - Loài rau này được trồng ở đâu? -Hôm nay ta học bài:( Cây rau ) * HS quan sát và thảo luận cả lớp nêu - Nêu tên:rau cải ,su hào,cải bắp - Trồng ở vườn ,ở ruộng - Lắng nghe Hoạt động 1 Quan sát cây rau *HS chia thành các nhóm nhỏ để quan sát cây rau và trả lời câu hỏi: - Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau? -Trong các bộ phận đó, bộ phận nào ăn được? - Em thích ăn loại rau nào nhất? - Gọi Đại diện các nhóm lên trả lời GV kết luận: Có nhiều loại rau, rau cải, rau sú, rau xà lách, rau rền... Cây rau gồm có các bộ phận: rễ, thân, lá Có loại rau ăn lá như: rau cải, rau muống Có loại rau ăn thân như: su hào Có loại rau ăn củ như : cà rốt, củ cải... Có loại rau ăn hoa, quả như :hoa thiên lí, hoa bí, quả bí, quả cà chua... *Nhóm 2 quan sát thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên về rễ, thân, lá của cây rau. -Trong các bộ phận đó, bộ phận thân,lá ăn được. - Nêu theo ý thích - Các nhóm khác theo dõi bổ xung. -Lắng nghe. Hoạt động 2 Làm việc với sgk MĐ: HS biết được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau sạch trước khi ăn * GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm: - Cây rau được trồng ở đâu? - Hãy chỉ rễ, thân, lá của cây rau cải? - Hãy kể tên một số cây rau mà em biết? - Em thích ăn loại rau nào? - Hãy nói ích lợi của việc ăn rau? - Nếu ta không ăn rau điều gì sẽ sảy ra? * GV kết luận: -Aên rau rất có lợi cho sức khoẻ vì trong rau chứa nhiều vitamin. Aên rau tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng. Trước khi ăn ta cần phải rửa sạch rồi mới ăn * HS quan sát tranh thảo luận và trả lời theo nhóm nhỏ.Nhóm khác theo dõi bổ xung. - Cây rau được trồng ở vườn ở ruộng -Để cây rau cải lên quan sát ,chỉ rễ, thân, lá của nó. -Ví dụ:cải ,xà lách xoong,xà lách,cải canh - Nêu theo ý thích - ăn rau cung gấp cho cơ thể một lượng vi ta min ,giúp cơ thể khoẻ mạnh. - cơ thể sẽ bị thiếu chất gây ra một số bệnh . - Lắng nghe. Hoạt động 3 Trò chơi : “Đố bạn rau gì?” * Bước 1: GV HD cách chơi - GV đưa cho mỗi HS một cây rau và yêu cầu HS nói tên của cây rau đó - Bước 2: Cho HS thực hiện trò chơi. GV quan sát xem ai sai -Tổng kết trò chơi * HS chơi trò chơi vài lần theo nhóm - Nghe nắm bắt luợt chơi. - Các nhóm cử đại diện lên thi tài: GV nêu cách chơi HS đứng xếp hàng ngang, bịt mắt lại rồi dùng tay sờ, ngắt lá ngửi vv...để đoán xem đó là rau gì. Nếu bạn nào đoán đúng là nhóm đó thắng -Lắng nghe. 3 /Củng cố dặn dò * Hôm nay học bài gì? - Trong mỗi bữa ăn hàng ngày, ta có nên ăn rau không? Vì sao? GV nhắc nhở HS phải thường xuyên ăn rau. Trước khi ăn rau phải rửa sạch - Cho HS làm bài vào vở bài tập Nhận xét tiết học tuyên dương HS tích cực * Cây rau - Trong mỗi bữa ăn hàng ngày, ta có nên ăn rau để cơ thể có đủ chất chống lại một só bệnh tật. - HS lắng nghe - Cả lớp mở vở ra làm Hoạt động ngoài giờ Hát múa chủ đề ôn luyện I-Mục tiêu . - Củng cố lại một số bài hát theo chủ đề đã học . -Sinh hoạt lớp. II.Lên lớp. 1.Nhận xét công viêïc tuần qua - Đa số các em đã có nhiều cố gắng trong học tập như:Thuỷ,Đatï Chung ,Vũ,Trâm,Trúc, đạt kết quả trong học tập ,bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa thật sự cố gắng trong học tập như : ,Phong, Sa-ra - Một số em thường hay quên đồ dùng học tập như :Hậu,Phong. -Lưới học bài ham chơi:Khoa, trường,Thịnh 2. Công tác tuần 23 - Thi đua học tập tốt -Tiếp tục ổn định nề nếp ra vào lớp . - Tiếp tục xây dựng đôi bạn cùng tiến - hoàn thành các sản phẩm chuẩn bị thi trưng bày sản phẩm. 3 .Oân lại các bài hát theo chủ đề tuần 18 -Giáo viên gợi ý chủ đề cho học sinh. -HS thi hát kết hợp múa trước lớp. -Một học sinh hát cho cả nhóm múa ,các nhóm theo dõi nhận xét . -giáo viên cùng học sinh cả lớp theo dõi chọn ra nhóm biểu diễn hay nhất tuyên dương. LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1 TUẦN 23 Thứ ngày Môn Bài dạy Thư 20/2/2006 Đao đức Tập đọc Tập đọc Toán Đi bộ đúng quy định ( T1) Trường em Tiết 2 Thứ ba 21/2 Tập đọc Tập đọc Thủ công Toán Tặng cháu Tiết 2 Thứ tư 22/2 Tập đọc Tập đọc Toán Thứ năm 23/2 Tập đọc Tập đọc Hát nhạc Toán Thứ sáu 24/2 Tập đọc Tập đọc Tập viết TN- X H H Đ N G MĨ THUẬT: tiết 22 Bài : VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU. Giúp HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc một vài vật nuôi trong nhà Biết cách vẽ con vật quen thuộc Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích II. CHUẨN BỊ GV: Một số con vật như: gà, mèo, thỏ bằng tranh HS: vở tập vẽ, màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ GV kiểm tra dụng cụ của HS Nêu ưu khuyết của bài vẽ màu vào tranh để học sinh rút kinh nghiệm HS kiểm tra dụng cụ học vẽ Bài mới a- HS quan sát tranh các con vật HD cách vẽ HS thực hành vẽ Củng cố dặn dò GV giới thiệu bài “ vẽ vật nuôi trong nhà” Tên các con vật là gì? Các bộ phận của chúng có hình dáng như thế nào? Hãy kể một vài con vật nuôi khác? HD HS cách vẽ - Vẽ các hình chính như : đầu, mình trước - Các chi tiết vẽ sau - Vẽ màu theo ý thích - GV cho HS tham khảo bài vẽ các con vật - HS thực hành vẽ - GV gợi ý để HS thực hành - Vẽ các con vật có dáng khác nhau - Có thể vẽ thêm hình khác nhau như: (nhà, cây hoa,...) cho bài thêm sinh động hơn - Vẽ một hoặc hai con vật nuôi theo ý thích của mình - Vẽ xong tô màu theo ý thích - Chú ý vẽ to vừa phải với khổ giấy -GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu - Nhận xét bài vẽ của HS - Cho HS bình chọn bài vẽ đẹp - Tuyên dương một số em vẽ đẹp - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học HS quan sát tranh và nhận xét HS theo dõi, lắng nghe HS thực hành vẽ THỂ DỤC:tiết 22 Bài: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU Ôn bốn động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được bốn động tác ở mức độ tương đối chính xác. Riêng động tác bụng thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. Làm quen với trò chơi “ nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN Dọn vệ sinh trường, tranh động tác bụng Kẻ hình cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Định lượng VĐ Phương pháp tổ chức Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 50 -> 60 m Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 1 => 2 phút 1 => 2 phút 1 phút 2 phút 1 phút Tập hợp hàng dọc x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x Chuyển vòng tròn Phần cơ bản Ôn bốn động tác thể dục đã học Ôn động tác vươn thở, Động tác tay: Động tác chân: Động tác vặn mình Học động tác bụng GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác, hô nhịp, làm mẫu, HS làm theo Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng hơn vai đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay Nhịp 2: cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp (thấp sát mặt đất càng tốt) chân thẳng, mắt nhìn theo tay Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa Nhịp 4: về tư thế cơ bản Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổ chân và vỗ tay phải Cho HS thực hành vài lần HS tập theo từng tổ Cho HS ôn lại cả 5 động tác Thi đua giữa các tổ xem tổ nào làm đúng, đẹp Điểm số hàng dọc theo tổ Các tổ điểm số báo cáo sĩ số cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho GV Cho HS giải tán và điểm số lại Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ rồi làm động tác mẫu, nhảy chậm vào từng ô và giải thích cách chơi HS chơi thử sau đó chơi chính thức thi đua giữa các tổ 25 phút Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 4 – 5 lần 2 lần 2 lần 5 - > 8 phút Tập hợp hàng ngang x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x Phần kết thúc Đi thường theo nhịp từ 2 đến 4 hàng dọc HS chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại” GV và HS cùng hệ thống lại bài học Nhận xét tiết học, Giao bài tập về nhà 2 => 3phút 1 phút 1 => 2 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Tài liệu đính kèm: