Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 15

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 15

THỂ DỤC -Tiết 29-

BÀI 29. TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY

I. MỤC TIÊU:

- Ôn bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài, tập đúng kĩ thuật.

- Trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường. Còi, kẻ sân.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
THỂ DỤC	-Tiết 29-
BÀI 29. TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY
I. MỤC TIÊU:
- Ôn bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài, tập đúng kĩ thuật.
- Trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường. Còi, kẻ sân.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
- Kiểm tra bài cũ: 4HS. Nhận xét
2. Cơ bản:
a) Ôn bài TD phát triển chung:
- 3-4 lần: mỗi lần 2-8 nhịp
- GV làm mẫu cho hs tập theo
- Lần 1: thực hiện chậm từng nhịp 
- Lần 2: GV hô chậm cho HS tập
- Gv nhận xét uốn nắn sửa sai
- Chia tổ tập luyện.
- Quan sát, uốn nắn.
b) Chơi trò chơi “Thỏ nhảy” 
- Nêu tên trò chơi, tập họp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
- Tập theo sự hướng dẫn của GV
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
TẬP ĐỌC	-Tiết 29-
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
II. ĐDDH: Tranh SGK phóng to. Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Gọi HS đọc TL và TLCH .
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Hdẫn luyện đọc.
- Gọi 1HS đọc toàn bài
-GV chia đoạn (4 đoạn).
+ Đoạn 1: từ đầukhách hàng.
+ Đoạn 2: tiếpnhát dao.
+ Đoạn 3: tiếpchữ nào.
+ Đoạn 4: còn lại
-HS đọc nối tiếp (lần 1)
-Theo dõi và rút từ khó cần luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp (lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
-Yc Hs luyện đọc theo nhóm sau đó đại diễn nhóm đọc.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 -HS đọc từng đoạn và TLCH:
 +Cô giáo Y Hoa đến buôn để làm gì ?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
-Yc HS nêu ý chính của bài.
- Nhận xét, chốt ý đúng và ghi bảng
vHoạt động 3: Hdẫn đọc diễn cảm. 
-Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn đọc diễn cảm: “Y Hoacô giáo”. 
-Hướng dẫn và đọc mẫu.
-Yc HS đọc diễn cảm rồi thi đọc giữa
-GV theo dõi và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
-Nhận xét tiết học 
3 HS đọc TL và trả lời cá nhân
-HS nhắc lại đầu bài
-1 HS đọc.
-HS theo dõi
-4 HS đọc nối tiếp
-Theo dõi,đọc CN-ĐT.
-4 HS đọc nối tiếp
-1 HS đọc chú giải
-HS luyện đọc nhóm đôi sau đó đại diện nhóm thi đọc.
-HS theo dõi
-Đọc và TLCH:
+Để dạy học.
+Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn 
+Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết
+Trả lời.
-Theo dõi
-1HS đọc mẫu
-HS luyện đọc theo nhóm sau đó thi đọc cá nhân.
-1 vài HS nhắc lại nội dung bài học
TOÁN 	-Tiết 71-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
II. ĐDDH:Bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm BT:
* Tính : a. 28,5 : 2,5 b. 29,5 : 2,36 
GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: 
 v Giới thiệu bài: Luyện tập.
 vHoạt động1: Hướng dẫn luyện tập
 * Bài 1a,b,c: 
-Yc HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 1 STP cho 1 STP.
-Yc HS tự làm bài sau đó chữa bài 
- Sửa chữa cho HS và ghi điểm.
* Bài 2a: 
Yc HS nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
HS làm bài cá nhân sau đó chữa bài tính đúng.
GV nhận xét và ghi điểm.
* Bài 3:
-Hướng dẫn và yc HS làm VBT.
-Gọi 1 HS lên chữa bài.
-GV theo dõi và chữa bài giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
 -GV củng cố nội dung bài học.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
-2 HS lên chữa;lớp theo dõi.
-HS đọc yêu cầu của bài
-1, 2 HS nhắc lại trước lớp.
-3 HS lên thực hiện; lớp làm nháp.
-1 HS đọc đề bài
-2 HS nhắc lại;lớp theo dõi
-1 HS lên làm ;lớp làm vở.
x x 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
-1 HS đọc bài toán.
-Lớp làm VBT.
Bài giải:
1 lít dầu hỏa nặng:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số : 7 lít
KHOA HỌC	-Tiết 29-
THUỶ TINH
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thủy tinh.
- Nêu được 1 số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
* GD BVMT
II. ĐDDH:Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: 
-HS nhắc lại ghi nhớ của bài
-GV nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới:
vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Quan sát và trả lời
-HS quan sát các hình SGK/ 60 và TLCH:
+Kể tên 1 số dồ dùng bằng thủy tinh.
+Thông thường, những đồ dùng bằng thủy tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ ntn?
-Nhận xét và chốt ý đúng: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn,
vHoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi SGK/ 61.
+Thủy tinh được chế tạo từ nguyên liệu gì
+Thủy tinh có những tính chất gì?
+Loại thủy tinh chất lượng cao thường được dùng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh.
- Yc HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét và chốt lại.
*GDBVMT: Cần khai thác nguồn cát hợp lí, tránh tình trạng khai thác bừa bãi, làm cạn kiệt nguồn cát trắng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: Cao su.
-Nhận xét tiết học .
 -1 vài HS nhắc lại.
-HS nhắc lại đầu bài
- Quan sát và TL:
+Bóng điện, kính mắt, ống thuốc, ly cốc, cửa kính.
+ Khi va chạm mạnh vào vật rắn thì sẽ vỡ.
-HS theo dõi và nhắc lại
-3 nhóm làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng.
+Được làm từ cát và 1 số chất khác
+Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
+Làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng,kính của máy ảnh, ống nhòm
+ Cần nhẹ tay khi sử dụng và di chuyển,..
- Trình bày kết quả thảo luận
-HS theo dõi 
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	-Tiết 29-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Hiểu nghĩa từ “hạnh phúc”.
-Tìm được từ đồng nghĩa,trái nghĩa với từ “hạnh phúc”, nêu được 1 số từ ngữ chứa tiếng “phúc”
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên 1 gia đình hạnh phúc.
*GT: Bài 3
II. ĐDDH:Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa 
-GV chốt lại – cho điểm. 
2.Bài mới: 
 vGiới thiệu bài: 
 vHoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1:
-GV lưu ý HS cả 3 ý đều đúng phải chọn ý thích hợp nhất.
-HS làm việc cá nhân.
-Nhận xét và KL: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
* Bài 2:
-Chia giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét và kết luận:
* Bài 4: 
- Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
-Yc HS trao đổi nhóm và tham gia tranh luận trước lớp.
-GV lưu ý: Trừ một vài HS có nhận xét khách quan, đa số HS dựa vào hoàn cảnh riêng của gia đình mà phát biểu.
-GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học
-1 vài HS đọc trước lớp
-HS nhắc lại đầu bài
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS theo dõi
- Làm bài sau đó chữa bài giải đúng.
- HS nhắc lại vài lần
-HS đọc yêu cầu
-Các nhóm nhận nhiệm vụ.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện 1 vài nhóm trình bày
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, may mắn,
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS theo dõi
-2 nhóm tham gia tranh luận.
-HS theo dõi và ghi nhớ
CHÍNH TẢ	-Tiết 15-
NGHE-VIẾT: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 3a
II. ĐDDH: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- 2HS viết bảng từ khó 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
 -GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả
-Yc HS nêu một số từ khó, hướng dẫn viết.
-HS luyện viết các từ khó.
-GV đọc cho HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.
-GV đọc cho HS soát lỗi.
-GV chấm chữa bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
vHoạt động 2: Hdẫn HS làm bài tập.
 * Bài 3a: 
- Hướng dẫn và yc HS làm việc theo nhóm sau đó trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét và chốt ý đúng.
-Yc HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đúng các tiếng thích hợp.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: Nghe-viết: Về ngôi nhà đang xây
- Nhận xét tiết học. 
-2HS viết bảng, lớp viết nháp.
-HS theo dõi
-1,2 HS nêu trước lớp
-HS viết bảng lớp và bảng con.
-HS viết bài vào vở của mình
-HS soát lỗi bài viết
-5 HS nộp bài 
-1HS đọc yc BT
-2 nhóm làm theo yêu cầu
-Đại diện 2 nhóm trình bày: truyện/chẳng/chê/trả/trở
-HS theo dõi
-1 HS đọc thành tiếng
TOÁN -Tiết 72-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
*GT: Bài 1c
II. ĐDDH:PBT, bảng phụ. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: HS sửa bài tập:
a. x 1,4 = 2,8; b. 1,02 x = 3,06 
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
 vHướng dẫn luyện tập:
 * Bài 1a,b:
-Hướ ... ủng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố lại nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
-Nhận xét tiết học. 
-2HS lên tìm; lớp tìm và ghi vào vở nháp.
-Đọc yêu cầu của bài
-Theo dõi và ghi nhớ
-TLN đôi
-Trình bày.
-Theo dõi
-1 HS đọc thành tiếng yc.
- Nêu cá nhân.
b/Về quan hệ thầy trò:
+Không thày đố mày làm nên.
+Kính thầy yêu bạn
+Tôn sư trọng dạo.
+Muốn sang thì bắc cầu Kiều,
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
c/Về quan hệ bạn bè:
+Học thầy không tày học bạn.
+Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
+Bốn biển một nhà,
-HS đọc yêu cầu của bài
- TLN 
-Đại diện nhóm đọc trước lớp
-HS ghi nhớ
b/Miêu tả đôi mắt:1 mí, 2 mí, bồ câu, ti hí, đen láy, linh hoạt, sáng long lanh, tinh anh, hiền hậu,
-HS đọc yc bài
- Viết vào VBT.
- Đọc.
TOÁN 	-Tiết 74-
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết 1 phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
II. ĐDDH:Hình vẽ trên bảng phụ / 73, PBT BT2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: -Gọi HS chũa bài tập:
a. 216,72 : 4,2 b. 77,04 : 21,4 
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: 
 vGiới thiệu bài: Tỉ số phần trăm.
 vHoạt động 1: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số).
-Ví dụ 1: .Ghi nội dung ví dụ.
-Giới thiệu hình vẽ trên bảng.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
-Ghi bảng:
	25 : 100 = 25%
	25% là tỉ số phần trăm.
-Giúp HS hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm.
vHoạt động 2: Ý nghĩa thực tế của tỉ số %
-Ví dụ 2: Ghi nội dung ví dụ. 
+ TS của số HS giỏi và số HS toàn trường là bao nhiêu?
-Hướng dẫn đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100: 80:100 ===20%
+ Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu % số HS toàn trường?
+ TS 20% cho ta biết điều gì?
-GV nhận xét và chốt lại. 
vHoạt động 3: Thực hành
 * Bài 1:
-GV hướng dẫn mẫu
-Yc HS tự làm bài rồi vài HS trả lời miệng.
-GV theo dõi và chốt bài đúng.
 * Bài 2:
-Hướng dẫn, yc HS làm vở, 1 HS làm PBT.
-Chấm 5 vở và nhận xét PBT.
 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm”.
-Nhận xét tiết học 
-2HS lên chữa; lớp làm nháp.
-HS đọc ví dụ và quan sát
-HS theo dõi và trả lời cá nhân:
+ 25: 100
-HS theo dõi
-HS đọc cá nhân ví dụ.
-80:400
-HS theo dõi
+ Chiếm 20%
+Cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi.
-HS đọc yêu cầu.
-Theo dõi.
25% 15%
12% 36%
-HS đọc đề bài.
-Làm vở. làm PBT.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
 95 : 100 = = 95%
 Đáp số: 95%
Tiết 15:	 ĐỊA LÍ
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên vật liệu,.
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
*GD BVMT
II. ĐDDH:
GV:	-Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm tương mại,.
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Hoạt động thương mại 
-Cho HS đọc mục 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Thương mại gồm những hoạt động nào?
+Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+Nêu vai trò của ngành thương mại?
+Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
-GV nhận xét.GV kết luận 
 vHoạt động 2: Ngành du lịch 
-Yc một HS đọc mục 2.
-GV cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK và các câu hỏi sau theo nhóm 4.
+Cho biết VS những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
+Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
 -Mời đại diện các nhóm trình bày. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận:
*GD BVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Ôn tập
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc
+Gồm có: nội thương và ngoại thương.
+Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
+Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến tay người tiêu dùng.
+Các mặt hàng xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp,
+Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Nhờ đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện, nên.......
+Hà Nội, Tp HCM, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang,.....
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
THỂ DỤC	-Tiết 30-
BÀI 30. TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài, tập đúng kĩ thuật.
- Trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường. Còi, kẻ sân.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
- Kiểm tra bài cũ: 4HS. Nhận xét
2. Cơ bản:
a) Ôn bài TD phát triển chung:
- 3-4 lần: mỗi lần 2-8 nhịp
- GV làm mẫu cho hs tập theo
- Lần 1: thực hiện chậm từng nhịp 
- Lần 2: GV hô chậm cho HS tập
- Gv nhận xét uốn nắn sửa sai
- Chia tổ tập luyện.
- Quan sát, uốn nắn.
b) Chơi trò chơi “Thỏ nhảy” 
- Nêu tên trò chơi, tập họp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Kết thúc:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng: 
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
- Tập theo sự hướng dẫn của GV
- Chia tổ tập luyện.
- Tổ trưởng điều khiển.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
TẬP LÀM VĂN	- Tiết 30-
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1)
- Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người (BT2)
II. ĐDDH: Giấy khổ to – Tranh ảnh phóng to trong SGK. Dàn ý mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động người.
-GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHướng dẫn HS luyện tập 
 * Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn và gạch dưới những từ quan trọng: “Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.”
- Treo tranh và giao nhiệm vụ cho nhóm 6:
+Quan sát tranh ảnh.
+Đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
+Dựa vào dàn ý chung của bài văn tả người và kết quả quan sát, em hãy lập dàn ý cho bài văn.
-Yc HS thảo luận nhóm và trả lời miệng.
- Yc các nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét và đưa ra dàn ý mẫu
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yc bài tập.
- Hướng dẫn:
+Em chọn tả hoạt động nào của bé?
+Câu mở đoạn em cần viết gì?
+Các câu sau em tả gì?
+Cần lưu ý gì về quan hệ giữa các câu trong đoạn?
+Chi tiết nào có thể tả bằng cách so sánh?
- Gv yc HS viết vào vở, 1 HS viết vào bảng phụ
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng khi viết bài.
- Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
-GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm. 
 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-Củng cố nội dung vừa học.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
- Nhận xét tiết học. 
-1 vài HS đọc
-Đọc đề bài của bài.
 -HS theo dõi
- Chia nhóm 6.
-HS theo dõi
- Thảo luận nhóm và trình bày
- Nhận xét
-1 HS đọc đề bài.
-Theo dõi
-HS viết vở, 1 HS viết bảng phụ.
- HS đọc bài viết
TOÁN	-Tiết 75-
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các Bt đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
II. ĐDDH: Bảng phụ. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-HS chữa bài tập 1
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: 
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
-GV ghi ví dụ trên bảng.
+Đề bài yêu cầu điều gì?
+Đề cho biết những dữ kiện nào?
-Yc HS viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường 
-Yc Hs thực hiện phép chia 315 : 600
-Hướng dẫn nhân với 100 và chia cho 100(0,525 x 100 : 100= 52,5 : 100 = 52,5%)
-GV chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%.
-GV cung cấp quy tắc tìm TS % của 315 và 600 gồm 2 bước:
+ Chia 315 cho 600
+ Nhân thương đó với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải tích tìm được.
b) Ap dụng vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số %. 
-Ghi nội dung bài toán lên bảng.
+Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
-GV giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. 
-GV hướng dẫn và giải bài toán trên bảng .
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 = 0,035= 3,5%
 Đáp số: 3,5%
vHoạt động 2: Thực hành.
 * Bài 1:
-Hướng dẫn làm bài mẫu
-Yc HS làm vở, 3HS làm bảng.
-GV nhận xét và ghi điểm.
* Bài 2a,b:
-Hướng dẫn làm bài mẫu 2a
-Yc HS làm bài nháp, 1HS làm bảng.
-GV theo dõi và nhận xét.
* Bài 3:
-Hướng dẫn giải BT.
-Yc HS làm vở, 1 HS làm phiếu lớn.
-Chấm vở và nhận xét phiếu.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: “Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học 
-3 HS lên chữa ; lớp làm nháp
-HS đọc ví dụ.
+Tìm TS % của số HS nữ và HS toàn trường.
+Toàn trường có 600 HS, trong đó có 315 HS nữ.
-1 HS lên viết (315 : 600)
-315 : 600 = 0,525
-HS theo dõi
-Nhắc lại
-HS đọc bài toán SGK và trả lời:
+80kg nước biển có 2,8kg muối.
-HS theo dõi
-HS theo dõi và ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu.
-Theo dõi.
-3 HS lên thực hiện, lớp làm vở 30% ; 23,4% ; 135%
-1 HS đọc yêu cầu.
-1,2 HS nhắc lại
-Theo dõi.
45 : 61 = 0,7377= 73,77%
-HS đọc bài toán.
-Theo dõi.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và HS cả lớp là: 
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc