Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2

THỂ DỤC -Tiết 3-

BÀI 3 – TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”

I. MỤC TIÊU:

-Ôn cách chào,báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học,cách xin phép ra vào lớp.

-Thực hiện được tập họp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, quay phải, trái, quay đằng sau.

-Biết cách chơi và tham gia chơi được. .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi , 2 – 4 lá cờ đuôi nheo.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011
THỂ DỤC	-Tiết 3-
BÀI 3 – TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
-Ôn cách chào,báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học,cách xin phép ra vào lớp.
-Thực hiện được tập họp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, quay phải, trái, quay đằng sau.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.	.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi , 2 – 4 lá cờ đuôi nheo.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yc bài học, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
 - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản: 
a) Đội hình đội ngũ : 
- Ôn cách chào , báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học ; cách xin phép ra vào lớp .
- Tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
- Lần 1: GV điều khiển lớp tập .
- Quan sát, nhận xét, sửa chữa những sai sót cho các tổ .
- Lần 5: Tập trung cả lớp do lớp trưởng điều khiển .
b) Trò chơi “Chạy tiếp sức ” : 
- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS thực hiện động tác thả lỏng 
- Hệ thống bài 
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
Đến 3 hàng dọc.GV điều khiển.
- Tập theo tổ lần 2, 3, 4: Tổ trưởng điều khiển tổ tập.
- Cả lớp chơi thử vài lần.
- Chơi chính thức có thi đua vài ba lần 
TẬP ĐỌC	-Tiết 3-
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê
-Hiểu nội dung bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta. 
II. ĐDDH: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
- Yc HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: 
vGiới thiệu bài : “Nghìn năm văn hiến”
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc mẫu toàn bài. 
- Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê 
+ Đoạn 3: Còn lại 
-Y/C HS đọc nối tiếp( lần 1)
- Rút và hướng dẫn cách đọc từ khó.
-Y/C HS đọc nối tiếp( lần 2) 
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới 
-Y/C HS luyện đọc bài theo nhóm đôi 
-GV hướng dẫn và đọc mẫu
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yc HS đọc từng đoạn và TLCH:
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
- Yc HS đọc bảng thống kê. 
- GV chốt: 
+Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
- Nhận xét và chốt lại.Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 
 vHoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- YC HS đọc lại bài
- GV dán đoạn luyện đọc diễn cảm “Từ đầu... 3000 tiến sĩ ”
- Y/C HS đọc đoạn diễn cảm – nhận xét
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc
- YC HS đọc thầm sau đó đọc phân vai
- Nhận xét- ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học. 
- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” 
- Nhận xét tiết học 
-3HS đọc bài và TLCH. 
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Đọc cá nhân - ĐT
- 3 HS đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc chú giải 
- 3 HS thi đọc giữa các nhóm
 - HS theo dõi
-HS đọc từng đoạn và TLCH:
+Trường đại học có từ rất sớm...gần 3000 tiến sĩ.
- Lần lượt HS đọc 
-1 HS hỏi - 1 HS trả lời về nội dung của bảng thống kê. 
+VN là dt có nền văn hiến lâu đời, có truyền thống hiếu học.
- Hoạt động cá nhân 
-3 HS đọc nối tiếp lại bài
- HS theo dõi
-1 HS đọc
- HS theo dõi
-3nhóm phân vai và thi đọc
TOÁN 	-Tiết 6-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số .
- Biết chuyển một phân số thành một phân số thập phân. 
II.ĐDDH: 
- GV: Phấn màu, bảng phụ. 
- HS: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng chũa bài tập 4 c, d 
- Nhận xét và ghi điểm
-2 HS lên bảng làm bài.
c, d, 
2. Bài mới: 
v.Giới thiệu bài : “Luyện tập”
vHướng dẫn làm BT
* Bài 1.
- Hd và gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số.
- Nhận xét và sửa sai.
- HS đọc yc đề bài
 - Cho 1 em lên bảng điền, cả lớp theo dõi.
0
...
...
...
...
...
...
...
1
* Bài 2: 
- HS đọc yc đề bài
-Hdẫn cách làm.Chia nhóm thực hiện.
-3 nhóm TL và trình bày.
- GV chốt lại: cách chuyển PS thành PS thập phân dựa trên BT thực hành 
- Cả lớp nhận xét
* Bài 3:Gọi HS đọc yc.
- HS đọc yc đề bài
- Yc HS thực hiện t.tự bt2.
- HS làm bài vào vở.
- HS sửa bài
Ÿ GV nhận xét - chốt ý chính
4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học.
-Nghe.
- Cbị: “Ôn tập: Phép cộng và trừ hai PS”
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC	-Tiết 3-
NAM HAY NỮ?
*Lồng ghép KNS
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
*Lồng ghép KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu; kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình.
I.ĐDDH: 
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để HS sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
+ Nêu sự khác biệt giữa nam và nữ.
- Nhận xét –Ghi điểm.
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài: “Nam hay nữ?” 
vThảo luận 1số quan niệm xã hội về nam và nữ 
-Mục tiêu: Nhận ra một số quan niệm XH về nam và nữ, có ý thức tôn trọng các bạn cùng và khác giới.
Ÿ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yc các nhóm thảo luận
1.Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao ?
a/Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b/Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c/Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật
2.Trong gia đình, những yc hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
3.Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không 
4.T.sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
Ÿ Bước 2: Làm việc cả lớp
- 2HS trả lời
- HS lắng nghe
- 4 nhóm, mỗi nhóm 2 câu hỏi
- Từng nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét-Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.(GDKNS)
5. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết hoc:
- GV củng cố lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học.
-Nghe.
ĐẠO ĐỨC	-Tiết 2-
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 2)
*Lồng ghép KNS
I. MỤC TIÊU:
- Nhận thức được HS lớp 5 là HS của lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các lớp dưới học tập. 
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
*Lồng ghép KNS: Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng ra quyết định.
 II.ĐDDH: Các bài hát chủ đề “Trường em”, các truyện tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Ktra 2HS nêu ghi nhớ 
- HS nêu 
- Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của HS. 
- Hoạt động nhóm ba. 
- Từng HS để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhóm. 
- Thảo luận ® đại diện trình bày trước lớp. 
- Nhận xét và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch.(GD KNS)
- HS cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét. 
v Hoạt động 2: KC về các HS lớp 5 gương mẫu .
- Hoạt động lớp 
-HS kể về các tấm gương HS gương mẫu. 
- HS kể 
- Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. 
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời. 
- GV giới thiệu vài tấm gương khác. 
®KL:Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn để mau tiến bộ. 
v Hoạt động 3: Củng cố 
- Cho HS g.thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. 
-Bắt nhịp cho cả lớp hát 1,2 bài hát về trường em.
-Gthiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
-Cả lớp hát.
- Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta là lớp đàn anh, đàn chị trong trường.Ví thế, các em gương mẫu, luôn nghe lời thầy cô, đoàn kết với bạn bè, thực hiện tốt kế hoạch năm học đã đề ra,xứng đáng là HS lớp 5.(GD KNS) 
4. Dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học
- Cbị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình” 
- Nhận xét tiết học 
 Thư ba, ngày 30 tháng 8 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 3-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU:
-Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1);Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2);tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
-Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc,quê hương.(BT4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng từ - giấy - từ điển. Giấy A3 - bút dạ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ:
- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD.
-2 HS TL+ làm bài
- GV nhận xét
2.Bài mới:
v Giới thiệu bài: 
v Hướng dẫn Luyện tập: 
* Bài 1: 
-Giao nhiệm vụ
-1 HS đọc yc của BT
- Lớp đọc thầm bài “Thư gửi các HS” và “Việt Nam thân yêu” và trao đổi cùng bạn để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc 
-NX+KL
-Gạch dưới các từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”: 
+ nước nhà, non sông
+ đất nước , quê hương 
* Bài 2: 
- HS đọc yc BT 2 
- Giao việc cho ba nhóm thực hiện.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ đồng nghĩa với từ“Tổ quốc”. 
- Từng nhóm lên trình bày: Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. 
- GV nx- chốt lại 
- HS nhận xét 
* Bài 3: 
- HS đọc yc 
- Hoạt động 3 nhóm 
- Trao đổi - trình bày
- GV nhận xét, chốt lại 
- vệ quốc , ái quốc , quốc ca...
* Bài 4: Gọi HS đọc yc của bài.
- 1HS đọc đề bài 
- GV giải thích: các từ quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống  ... .......
* Bài 3: 
- HS đọc yc bài 
- HS xác định cảnh sẽ tả 
- Trình bày miệng vài câu miêu tả 
- Nhận xét và chốt lại
- Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN	-Tiết 9-
HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- HS nhận biết về hỗn số, biết đọc viết hỗn số. 
-Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
II. ĐDDH: Phấn màu, bảng phụ, đồ dùng học toán. Vở bài tập, bảng con, SGK ,các tấm bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-Gọi 1 HS làm BT 2d 
- Cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét – ghi điểm 
- HS nhận xét 
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1:Giới thiệu về hỗn số 
- GV và HS cùng thực hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. 
- Mỗi HS đều có 3 hình tròn bằng nhau. 
- Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần
- Có bao nhiêu hình tròn?
-NX-KL:Có 2 hình tròn và h.tròn,ta viết gọn là 2h.tròn;có 2 và hay 2+ ta viết gọn là 2;2gọi là hỗn số. 2đọc là:hai và ba phần tư.
-Có 2 hình tròn và hình tròn.
- Yc HS đọc. 
-GV giới thiệu tiếp: hỗn số 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là, phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1
-Vài HS đọc.
-Quan sát-nghe 
-Vài HS nhắc lại.
- HD HS cách viết hỗn số: viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
-Nghe-nhắc lại. 
- Vậy hỗn số gồm mấy phần? 
-Hai phần: phần nguyên và PS kèm theo. 
v Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
* Bài 1: 
- HS đọc đề
-HD HS Thực hiện theo mẫu. 
- HS nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. 
-NX, sửa bài.
a, 2 b, c, 
- HS đọc hỗn số 
* Bài 2(a): 
-Yc HS làm bài, rồi đọc các phân số, các hỗn số trên tia số.
-Nhận xét và ghi điểm và chốt bài đúng
- HS đọc yc đề bài
- HS làm bài 
- HS lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. 
0
1
2
*Bài 2b: HS khá giỏi làm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học :
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Hỗn số (tt)”
- Nhận xét tiết học 
ĐỊA LÍ	-Tiết 2-
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
* Lồng ghép GDBVMT: Bộ phận
*Lồng ghép SDNLTK&HQ:Bộ phận
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được những đặc điểm chính của địa hình: Phần đất liền của VN,dt là đồi núi và diện tích là đồng bằng.
-Nêu tên 1 số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): Than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...
*GDBVMT:GD HS biết một số đặc điểm chính của MT tài nguyên thiên nhiên ở VN.
*Lồng ghép SDNLTK&HQ: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
II. ĐDDH: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam.,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Ktra 2 HS đọc phần ghi nhớ của bài :V N đất nước chúng ta.
-NX-ghi điểm.
-2HS nêu ghi nhớ.
2.Bài mới:
v Giới thiệu bài: 
- Nhắc lại tên bài
v Hoạt động 1: Địa hình (làm việc cá nhân)
- Yc HS đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu. 
- HS đọc, quan sát và trả lời 
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. 
- HS chỉ trên lược đồ 
+ Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? 
+ Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. 
+ Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
+ Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. 
+ Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ. 
+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. 
- Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. 
- GV sửa chửa và kết luận. 
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 
vHoạt động 2: Khoáng sản (TLN)
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? 
+ Than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... 
- Hoàn thành bảng sau: 
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
..............................................................................................
................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- GV sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS khác bổ sung 
- GV kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
*GDBVMT:GDHS biết một số đặc điểm chính của MT tài nguyên thiên nhiên ở VN.
*Lồng ghép SDNLTK&HQ: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
v Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp)
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
+ Khoáng sản Việt Nam 
- Gọi từng cặp 2 HS lên bảng, mỗi cặp 1câu: 
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn 
+ Đồng bằng Bắc bộ 
+ Nơi có mỏ a-pa-tit 
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. 
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
3. Củng cố,dặn dò,nhận xét tiết học. 
- Củng cố lại nd bài.
- Chuẩn bị: “Khí hậu” 
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
 - HS lên bảng và thực hành chỉ theo cặp. 
- HS khác nhận xét, sửa sai. 
-2 HS đọc.
Thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2011
THỂ DỤC	 -Tiết 4-
BÀI 4 – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU::
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng ngang,dóng thẳng hàng ngang. 
-Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái . 
-Biết cách chơi và tham gia chỏi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yc bài học, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
 - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản: 
a) Đội hình đội ngũ : 
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học ; cách xin phép ra vào lớp .
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
- Lần 1: GV điều khiển lớp tập .
- Quan sát, nhận xét, sửa chữa những sai sót cho các tổ .
- Lần 5: Tập trung cả lớp do lớp trưởng điều khiển .
b) Trò chơi “Chạy tiếp sức ” : 
- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS thực hiện động tác thả lỏng 
- Hệ thống bài 
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
Đến 3 hàng dọc.GV điều khiển.
- Tập theo tổ lần 2, 3, 4: Tổ trưởng điều khiển tổ tập.
- Cả lớp chơi thử vài lần.
- Chơi chính thức có thi đua vài ba lần 
TẬPLÀM VĂN	-Tiết 4-
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
*Lồng ghép KNS
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). 
-Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu( BT2).
*Lồng ghép KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; thuyết trình
II.ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 1,2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Gọi 2HS đọc đv tả cảnh 1 buổi trong ngày.
- 2 HS đọc 
- GV nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHướng dẫn HS luyện tập.
* Bài 1: 
- HS đọc yc bài tập và đọc nd của bài
-Trao đổi cùng bạn-TL lần lượt từng CH.
- GV yc HS nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. (GD KNS)
-GV nx-KL
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc yc.
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài...
b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: 
- Nêu số liệu... 
- Trình bày bảng số liệu 
c) Tác dụng: 
-Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,dễ so sánh.
- 1 HS đọc phần yc
- GV gợi ý: thống kê số liệu từng HS từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”
- Phát phiếu cho 3 nhóm làm việc.
- GV nhận xét + chốt lại 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm lại 
- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét.	 
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN	-Tiết 10-
HỖN SỐ ( tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng,trừ,nhân,chia hai phân số để làm bài tập.
II.ĐDDH: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- GV viết 1 số hỗn số cho HS đọc:
 ; ; 
-HS đọc.
- GV nhận xét và cho điểm 
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số 
- Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành. - Dựa vào hình trực quan, HS nhận ra 
+Hổn số 2 có thể chuyển thành phân số nào?
- HS giải quyết vấn đề
- GV chốt lại 
Ta viết gọn là 
-GV chốt lại +ghi bảng.
- HS nêu lên cách chuyển
- HS nhắc lại 
v Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: (3 hỗn số đầu)
-Gọi HS đọc đề
- HS đọc đề 
- GV yc HS nêu cách giải. 
- GV nhận xét
-3 HS lên bảng làm bài, Lớp làm nháp. 
2
4
3
* Bài 2a, c:
 - HS đọc đề
-Hướng dẫn bài mẫu.
- làm bài theo 3 nhóm và trình bày.
a) 9
c) 10
- GV nhận xét 
* Bài 3 a, c
- Thực hành tương tự bài 2 
- HS làm bài vào vở.
*Bài 2b, c; Bài 3b, d: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học.
a) 3
c) 8
- Củng cố nội dung bài học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc