Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 21

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 21

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I/. Yêu cầu: Đọc đúng:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật . Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài:

 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.

II/Chuẩn bị:

 GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ .

 HS: SGK, vở ghi.

III/. Lên lớp:

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/. Yêu cầu: Đọc đúng: 
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫån do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật . Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài: 
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
II/Chuẩn bị: 
GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ . 
HS: SGK, vở ghi.
III/. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
-HS đọc thuộc lòng bài Chú ở bên Bác Hồ.
2. Bài mới: 
A.Giới thiệu:.
B. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. 
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia 5 đoạn.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC HS đặt câu với từ mới.
-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét giờ học 
- Phần tìm hiểu nội dung bài để giờ sau học
.
-.
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-HS đặt câu với từ bình an vô sự.
-Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
.
Thứ hai ngày tháng 1 năm 2009
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
GV:Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ.
HS: bảng con, VBT.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
-GV viết lên bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 4000 + 3000 ?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV viết lên bảng phép tính:
 6000 + 500 = ?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 6000 + 500 = ?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách làm bài tập 2 tiết 100.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài tập.
-GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
IV. Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ số có nhiều chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập 
-3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài.
-HS theo dõi.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả: 4000 + 3000 = 7000
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
-1 HS đọc.
-HS nhẩm và báo cáp kết quả: 
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu.
Tóm tắt:
 Sáng: 432 l
 Chiều: ? l 
.
tốt. Chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Bài 10: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
Học sinh cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quí đất nước, con người Việt Nam.
HS tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài.
Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng, lịch sự với khách nước ngoài. Động viên các bạn rụt rè không dám tiếp xúc khách nước ngoài mạnh dạn hơn, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước ngoài.
Có hành động giúp đỡ khách nước ngoài (chỉ đường, hướng dẫn,)
Thể hiện sự tôn trọng: chào hỏi, đón tiếpkhách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.
II Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ 3.Giấy khổ to, phiều bài tập, tranh ảnh,
HS:VBT.
III. Lên lớp:
1 .KTBC: 
-Gọi 2 HS đọc lại câu ghi nhớ của tiết trước.
-Nhận xét chung.
2 .Bài mới: A .GTB
B.Hoạt động1: Thảo luận nhóm 
-Yêu cầu chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm một bộ tranh (SGK), yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1.Trong tranh có những ai?
2.Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
3.Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế nào? 
Hoạt động2: Tại sao lại cần phải tôn trọng người nước ngoài?
-Phát phiếu bài tập cho từng cặp HS, yêu cầu các em làm bài tập trong phiếu.
Phiếu bài tập:
Điền Đ vào o trước ý kiến em đồng ý và chữ K vào o trước ý kiến em không đồng ý:
Cần tôn trọng khách nước ngoài vì:
a.o Họ là người từ xa đến.
b.o Họ là người giàu có.
c.o Đó là những người muốn đến tìm hiểu giao lưu với đất nước ta.
d.o Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến khách của chúng ta.
e.o Họ lịch sự hơn, có nhiều vật lạ quý hiếm.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận theo trò chơi tiếp sức (GV treo 2 bảng phụ).
Kết luận: Chúng ta tôn trọng, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách. Tinh thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta
Hoạt động3: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình huống đã nêu ở đầu tiết học.
-Các em giải thích khi bán hàng cho khách nước ngoài thì chúng ta cần bán như thế nào? 
-Lắng nghe, nhận xét ý kiến của HS.
-Hỏi: Kể tên những việc em có thể làm nếu gặp khách nước ngoài.
-GV ghi lại các ý kiến trên bảng.
Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi cần nhưng không nên quá vồ vập khiến người nước ngoài không thoải mái.
IV. Củng cố – dặn dò:	
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành: kể lại việc em đã làm khi gặp khách nước ngoài hoặc tưởng tượng nếu em gặp họ, em sẽ làm những gì?
-2 HS nêu trước lớp.
-HS lắng nghe và nhận xét.
-Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung nhận xét.
-Từng cặp HS nhận phiếu bài tập. Thảo luận và hoàn thành phiếu.
a.K
b.K
c.Đ
d.Đ
e.K
-Đại diện các nhóm tham gia thi trò chơi tiếp sức. HS chia làm 2 đội xanh – đỏ. Mỗi đội có 5 thành viên, lần lượt lên gắn chữ (Đ/K) vào bài tập trên bảng.
-Nhận xét, bổ sung đáp án.
-Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống:
Chẳng hạn: 
-Các em bán hàng trung thực, bán hàng tốt để người nước ngoài không bực bội, thêm quí mến Việt Nam.
-HS lần lượt kể:
-Ví dụ:
+Chỉ đường.
+Vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ.
+Giới thiệu về đất nước Việt Nam.
THỂ DỤC
 Bài 41: NHẢY DÂY
I . Mục tiêu:
Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản đúng.
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, 2 em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi tiết 40.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: 1 phút
-Đi đều theo 1-4 hàng dọc: 2 phút
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
Phần cơ bản:
-Học nhảy cá nhân kiểu chụm hai chân: 10-12 phút.
+GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
+Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây.
+Khi tổ chức tập luyện có thể chia thành từng nhóm tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, đồng thời động viên kịp thời những em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả cúng quan sát và nhận xét.
+HD:cách cầm, so dây, nhảydây
-Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”: 6 – 8 phút. 
+Cho từng tổ nhảy lò cò về phía trước 3-5 mét một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. GV phổ biến qui tắc chơi và cho lớp chơi thử một lần. GV nhận xét để HS nắm vững luật chơi.
+Cho các em chơi chính thức và có thi đua
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV ... y ở địa phương và kể các thân cây đó thường được dùng để làm gì?
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương các em hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn dò HS về nhà kể tên các vật dụng, đồ đạc trong nhà được làm từ thân cây và sưu tầm 2 cây có đủ cả rễ để giờ sau học.
-HS báo cáo trước lớp.
-3 đến 4 HS nêu trước lớp:
Cây lúa: thân mọc đứng, thân thảo.
Cây bàng: thân mọc đứng, thân gỗ.
-HS nhận xét.
-Lắng nghe.
- HS chia nhóm vào vị trí làm việc.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Đọc các câu hỏi lắng nghe hướng dẫn.
Phiếu thảo luận nhóm:
1.Bấm đứt rời ngọn rau muống , rau mồng tơi, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
2.Nếu bấm ngọn cây nhưng không làm đứt rời khỏi thân thì mấy ngày sau ngọn cây sẽ thế nào? Vì sao?
3.Khi cắm hoa hồng bạch vào cốc nước màu, em thấy màu sắc hoa thay đổi thế nào? Em thử đoán vì sao có hiện tượng này?
-----------------------------------------------
4.Trong thân cây có chứa gì? Thân cây có chức năng gì?
-Trả lời: Câu 1: Em thấy có nhựa chảy ra.
Câu 2: Ngọn cây sẽ bị héo vì không có chất nuôi cây.
Câu 3: Hoa hồng bạch có màu đỏ tím nhạt. Do thân cây vận chuyển nước có màu lên cánh hoa làm cánh hoa đổi màu.
Câu 4: Thân cây có nhựa cây. Thân vận chuyển nhựa cây.
-2 đến 3 hS nhắc lại kết luận.
-HS thảo luận với nhau, ghi vào giấy:
-Hình 1: Thân cây cho nhựa.
-Hình 4: Thân cây để làm đồ gỗ, đồ dùng gia dụng.
-Hình 5: Thân cây để làm gỗ, đồ mộc.
-Hình 6, 7: Thân cây để làm thức ăn cho người.
-Hình 8: Thân cây để làm thức ăn cho động vật.
-HS lần lượt trả lời.
-Thân cây dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm đồ dùng gia đình, đề làm nhà. Thân cây còn cho nhựa
-Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng.
-HS nhắc lại ND bài học.
-HS thi nhau kể theo nhóm, nhóm nào thi kể nhanh, nhiều cây nhóm đó sẽ thắng.
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ TRÍ THỨC.
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG.
I . Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng nội dung câu chuyện.
Giáo dục HS yêu khoa học
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa.
HS:vở ghi .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. KTBC:
-Cho HS đọc lại báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua(bài tuần 20)
-Nhận xét và cho điểm HS.
2 .Bài mới:
A. Giới thiệu bài: 
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
-GV: BT yêu cầu các em có 4 bức tranh như vậy, nhiệm vụ của các em là quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
Hỏi: Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe: Người trong tranh ấy là ai? Đang làm gì?
-Cho làm việc theo nhóm.-Cho HS thi.
Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
-GV kể chuyện lần 1: chuyện “Nâng niu từng hạt giống” 
-Hỏi: Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
-Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống?
-Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý?
-Sau đợt rét, các hạt giống như thế nào?
-GV kể chuyện lần 2: 
-Cho HS tập kể.
-Hỏi: Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào?
IV.Củng cố, dặn dò: 
-Liên hệ: Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Các em tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-
-2 HS đọc lại trước lớp. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-1 HS làm mẫu.
-Các nhóm khác trao đổi thống nhất ý kiến về 4 bức tranh.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Lắng nghe.
-Nhận được mười hạt giống.
-Vì khi đó, trời rét đậm, nếu gieo, những hạt giống nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét.
-Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. 
-Chỉ có 5 hạt ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
-Lắng nghe.
-Từng HS tập kể.
-Là người rất say mê khoa học. Ông rất quí những hạt lúa giống. Ông nâng niu giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
xơn
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2009
TOÁN(T105)
THÁNG - NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng
Biết tên gọi của các tháng trong một năm.Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
GV:Tờ lịch 2008 , bảng phụ.
HS :Tờ lịch 2008
II/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
2/ Bài mới:
A.Giới thiệu bài:
 B. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
* Các tháng trong một năm:
-GV treo tờ lịch năm 
-GV hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng đó là những tháng nào?
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi hs nêu và ghi tên các tháng trên bảng.
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
-GV yêu cầu hs quan sát tiếp tờ lịch, tháng một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày?
-Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
-Những tháng nào có 31 ngày?
-Những tháng nào có 30 ngày?
-Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
-GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
3.Luyện tập:
Bài 1: 
-GV treo tờ lịch của năm hiện hành, Có thể hỏi thêm các câu hỏi như:
+Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày?
+Số ngày của các tháng khác có thay đổi gì không?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
-YC HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn hs tìm các thứ của một ngày trong một tháng.
-Chữa bài và cho điểm HS.
IV/ Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cách xem ngày, tháng trên 
-3 HS lên bảng làm BT.
-1 HS nêu YC bài.
-1 HS đọc đề SGK.
-Một năm có 12 tháng, kể (từ 1 –12).
-Tháng Một có 31 ngày.
-Tháng 2 có 28 ngày; tháng 3 có 30 ngày, 
-Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
-Tháng 4; 6; 9; 11.
-Tháng 2 có 28 ngày.
-HS thực hành theo cặp, sau đó 3 đến 4 cặp HS thực hành trước lớp.
-HS lắng nghe gv hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài: Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào? 
lịch
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 21
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 .
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp; Về học tập:
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/. Yêu cầu: Đọc đúng: 
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài: 
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
Kể chuyện: 
Rèn kĩ năng nói: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, kể 
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bị: 
GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ . 
HS: SGK, vở ghi.
III/. Lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 5 HS đọc 5 đoạn của bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc thầm các đoạn.
- Hỏi câu hỏi SGK
*GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái.
3. Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
4. Kể chuyện:
-GV gợi ý đặt các tên như sau:
+Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.
-GV cho HS kể mẫu.
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
V.Củng cố-Dặn dò: 
-Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài
- 5 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS trả lời
 -HS theo dõi GV đọc.
-4 HS đọc.
- HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC: 
+HS làm bài cá nhân.
+ 5 – 6 HS trình bày cho cả lớp nghe.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
- HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân, với nước

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 21.doc