Tiết 1 + 2: Tập đọc
Ngỡng cửa
A- Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
+ HS khá, giỏi: Biết hỏi đáp theo tranh minh hoạ.
b- đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Tuần 31 Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 + 2: Tập đọc Ngưỡng cửa A- Mục tiêu: - ẹoùc ủuựng caực tửứ ngửừ: ngửụừng cửỷa, nụi naứy, cuừng quen, daột voứng, ủi men. Bửụực ủaàu bieỏt nghổ hụi ụỷ cuoỏi moói doứng thụ, khoồ thụ. - Hieồu noọi dung baứi: Ngửụừng cửỷa laứ nụi ủửựa treỷ taọp ủi nhửừng bửụực ủaàu tieõn, roài lụựn leõn ủi xa hụn nửừa. - Traỷ lụứi ủửụùc caõu hoỷi 1 (SGK). + HS khaự, gioỷi: Bieỏt hoỷi ủaựp theo tranh minh hoaù. b- đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoaù baứi ủoùc SGK. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 5' 29' 1’ 18' 12’ 5' I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài " Người bạn tốt" và trả lời câu hỏi 1, 2: - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Gọi HS khá đọc bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện các tiếng, từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, GV gaùch chaõn. - Cho HS luyeọn ủoùc tửứ khó keỏt hụùp giaỷi nghúa. + Luyện đọc câu: - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi 3 HS đọc, mỗi em đọc một khổ thơ. - Thi đọc từng khổ thơ. - GV và cả lớp nhận xét tính điểm. - Gọi HS đọc bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3- Củng cố tiết 1: Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Gọi HS đọc cả bài. - Em định học thuộc khổ thơ nào ? - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm 2. - Yêu cầu HS nhìn tranh phần luyện nói hỏi và trả lời. + Gợi ý: + Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường. + Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn. + Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng. - Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế) III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học - Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe. - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Laộng nghe. - HS tìm: ngửụừng cửỷa, nụi naứy, cuừng quen, daột voứng, ủi men. - 5, 6 em ủoùc caực tửứ khoự treõn baỷng. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Đại diện 3 tổ thi đọc. - 1 số HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 2, 3 em đọc. - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. - 2, 3 HS đọc. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa. - 1, 3 HS đọc cả bài. - HS phát biểu. - HS học thuộc lòng. - Nhóm 2 em thảo luận. - HS nghe. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Thửùc hieọn ủửụùc caực pheựp tớnh coọng, trửứ (khoõng nhụự) trong phaùm vi 100; bửụực ủaàu nhaọn bieỏt quan heọ pheựp coọng vaứ pheựp trửứ. - HS làm được bài tập 1, 2, 3 SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 4' 28' 3’ I- Kiểm tra bài cũ: - Goùi HS leõn baỷng laứm BT4. - GV nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có nhận xét gì? - Cho HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ? Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài ? - GV hướng dẫn HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Gọi HS chữa bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Cho HS nêu các làm ? - Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài. III- Cuỷng coỏ, daởn doứ: - Hoỷi teõn baứi. - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc, tuyeõn dửụng. Daởn doứ: Laứm laùi caực baứi taọp, chuaồn bũ tieỏt sau. 1 hoùc sinh neõu tóm tắt và giaỷi. Bài giải Lan haựi ủửụùc laứ: 68 – 34 = 34 (boõng hoa) ẹaựp soỏ: 34 boõng hoa. * Đặt tính rồi tính. - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con. - - + + 34 42 76 76 42 34 42 34 76 76 34 42 - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. * Viết phép tính thích hợp. - HS làm bài vào sách. 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. * Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm. - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 36 36 47 48 55 > 50 + 4 54 Tiết 4: Luyện tập đọc Ngưỡng cửa A- Mục tiêu: - ẹoùc ủuựng caực tửứ ngửừ: ngửụừng cửỷa, nụi naứy, cuừng quen, daột voứng, ủi men. Bửụực ủaàu bieỏt nghổ hụi ụỷ cuoỏi moói doứng thụ, khoồ thụ. - Hieồu noọi dung baứi: Ngửụừng cửỷa laứ nụi ủửựa treỷ taọp ủi nhửừng bửụực ủaàu tieõn, roài lụựn leõn ủi xa hụn nửừa. - Traỷ lụứi ủửụùc caõu hoỷi 1 (SGK). - Luyện nói và viết câu có tiếng chứa vần ăc, ăt. b- Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 10' 7’ 7’ 8’ 2' 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + GV đọc mẫu lần 1: + Luyện đọc câu: - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi 3 HS đọc, mỗi em đọc một khổ thơ. - Thi đọc từng khổ thơ. - GV và cả lớp nhận xét tính điểm. - Gọi HS đọc bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Gọi HS đọc cả bài. b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm 2. - Yêu cầu HS nhìn tranh phần luyện nói hỏi và trả lời. + Gợi ý: + Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường. + Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn. + Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng. - Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế) 4 - Viết 2 có tiếng chứa vần ăc, ăt: - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. 5 - Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học - Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe - Laộng nghe. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Đại diện 3 tổ thi đọc. - 1 số HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 2, 3 em đọc. - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. - 2, 3 HS đọc. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa. - 1, 3 HS đọc cả bài. - Nhóm 2 em thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS làm bài vào vở và nêu kết quả. ăc: Bố em mặc áo khoác. Bạn Bắc chăm học. ăt: Bà cắt bánh mì. Bạn Hà đang bắt cá. - HS nghe. ================================================== Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập viết Tô chữ hoa Q A- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: Q - Viết đúng các vần: ăc, ăt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. B- Đồ dùng dạy - học: - Chữ hoa Q. - Các vần ăc, ăt ; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt. C- Các hoạt động dạy – học: TG Giáo viên Học sinh 4' 26' 5' I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước. - Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS. - Nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo bảng chữ hoa Q và hỏi: H: Chữ hoa Q gồm mấy nét ? - GV tô chữ hoa Q rồi viết mẫu và HD quy trình. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng. - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ: ăc, ăt ; màu sắc, dìu dắt. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở : - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Lệnh HS viết bài vào vở tập viết. GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa một số bài. - Khen HS viết đẹp và tiến bộ. III- Củng cố - dặn dò: - Dặn HS tìm thêm tiếng có vần ăc, ăt. - Nhận xét chung giờ học. - 2 HS lên viết: chải chuốt, thuộc bài. - HS chú ý nghe. - Chữ Q hoa gồm 2 nét: Nét cong kín và nét lượn dưới. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS tập viết vào bảng con. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng - HS tập viết vào vở. - HS nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: toán đồng hồ . thời gian A- Mục tiêu: - Laứm quen vụựi maởt ủoàng hoà, bieỏt xem giụứ ủuựng, coự bieồu tửụùng ban ủaàu veà thụứi gian. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình đồng hồ, SGK. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 4' 27' 4' I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên làm BT 4. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn . H: Mặt đồng hồ có những gì ? - GV giới thiệu: + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo nội dung tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? - Kim dài chỉ vào số mấy ? - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? - Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? - Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì ? 3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên. VD: Vào buổi tối em thường làm gì ? 4- Trò chơi: - Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng" - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh . III- Củng cố - ... đọc thong thả lại bài để HS soát lỗi. + GV thu vở chấm một số bài. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài. Bài tập 3: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học. - 2 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh. - HS tự tìm, đánh vần và viết vào bảng con: ầm ĩ, chăng dây, quay tròn. - Một vài em nêu. - HS nghe - viết theo HD. - HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, đếm số lỗi, ghi ra lề và báo cáo với GV. * Viết câu chứa tiếng có vần ươt, ươc. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. ươt: Em chơi cầu trượt. Bạn Thắm khóc sướt mướt. ươu: Em bước đi nhẹ nhàng. Em đang uống nước. * Điền g hay gh: - HS làm bài và chữa bài. cầu gôn thu gom gật đầu ôm ghì ghé qua ghê sợ gọng kính bụi găng chảo gang - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Hai chị em A- Mục tiêu: - ẹoùc trụn caỷ baứi. ẹoùc ủuựng caực tửứ ngửừ: vui veỷ, moọt laựt, heựt leõn, daõy coựt, buoàn. Bửụực ủaàu bieỏt nghổ hụi ụỷ choó coự daỏu caõu. - Hieồu noọi dung baứi: Caọu em khoõng cho chũ chụi ủoà chụi cuỷa mỡnh vaứ caỷm thaỏy buoàn chaựn vỡ khoõng coự ngửụứi cuứng chụi. + HS khaự, gioỷi: Tỡm ủửụùc tieỏng, noựi ủửụùc caõu chửựa tieỏng coự vaàn et, oet. Bieỏt noựi theo tranh minh hoaù. B- Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh SGK. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 5' 29’ 1’ 30' 5' I- Kiểm tra bài cũ: - Goùi 2 HS đọc thuộc lòng baứi: “Kể cho bé nghe” vaứ traỷ lụứi caực caõu hoỷi SGK. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn HS luyện đọc + GV đọc mẫu lần 1: - Gọi 1 HS khá đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ? - Hướng dẫn HS đọc. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS đọc từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu + Luyện đọc đoạn, bài: - Chia bài 3 đoạn - Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu - Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy. - Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS thi đọc - Cho HS đọc cả bài 3- Cũng cố tiết 1: Tiết 2: 4- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. a -Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? - Gọi HS đọc đoạn 3. ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? - Gọi HS đọc cả bài. - GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói - GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn - Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên. + Gợi ý: H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ? T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau - 1 vài HS đọc và trả lời. - HS nhắc lại mục bài. - HS chú ý nghe. - HS tìm và nêu: vui veỷ, moọt laựt, heựt leõn, daõy coựt, buoàn. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS đọc nối tiếp câu. - 3HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc thi cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 2 -> 3 HS đọc. - Cậu em nói: Chị đừng động vào con gấu bông của em. - 2 -> 3 HS đọc. - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. - 2 -> 3 HS đọc. - Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ. - 2 -> 3 HS đọc. - Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ? - Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ A- Mục tiêu: - Keồ laùi moọt ủoaùn caõu chuyeọn dửùa theo tranh vaứ caõu hoỷi gụùi yự dửụựi tranh. - Hieồu noọi dung caõu chuyeọn: Deõ con do bieỏt nghe lụứi meù neõn ủaừ khoõng maộc mửu Soựi. Soựi bũ thaỏt baùi, tiu nghổu boỷ ủi. + HS gioỷi keồ ủửụùc toaứn boọ caõu chuyeọn. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ câu chuyện. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 5' 26' 4' I- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện: Sói và Cừu - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Giọng diễn cảm. - GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ. 3- Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. + GV yêu cầu HS xem tranh 1. - Tranh 1 vẽ gì ? - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1. - GVuốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai. + Tranh 2,3,4(Cách làm tương tự tranh 1) 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai. - GV và cả lớp nhận xét. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau. - 2 HS kể. - HS lắng nghe. - HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh. - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. - Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? - Chuyện gì đã xảy rai sau đó ? - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1. - Lớp lắng nghe, nhận xét - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện) - HS thi giữa các nhóm. - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bỏ đi. - Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. - HS nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 31 A- Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài ( Hoà, Hoàn, Hương, Tú Anh, Đăng, Hà ). 2. Tồn tại: - 1 số em viết còn yếu: Quân, Nam, Phố, Nam. - Vệ sinh thân thể còn bẩn: Tuấn, Nam, - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát: Hoàn, Thư, Nguyệt Anh, Tuyết. B. Kế hoạch tuần 32: - Thực hiện đúng nội quy lớp. - Khắc phục những tồn tại trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có. ---------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tiết 1: Tiếng việt: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Đọc hiểu và làm được các bài tập trong bài “ Hai chị em”. b- Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 22' 2’ 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. - Chấm một số bài tại lớp. Bài tập 2: - Viết 2 câu chứa tiếng có vần et, oet. - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài. Bài tập 3: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Vì sao khi chị giận bỏ đi học bài cậu em lại cảm thấy buồn chán ? - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * Nối câu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. Bánh chưng và bánh tét hơi loè loẹt. Màu sắc trang quảng cáo đều ngon. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở và chữa bài. et: - Ông em đùm bánh tét. - Trời hôm nay có sấm sét. oet: - Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. - Bạn Nam láo toét. * Trả lời câu hỏi: - Vì không có ai chơi cùng. - HS nghe và ghi nhớ . ------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Bieỏt laứm tớnh cộng, trửứ (khoõng nhụự) trong phạm vi 100. * HS cần làm các bài: Bài 1, 2, 3, 4. b- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 1' 32' 2' 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm các BT sau: Bài 1: Mẹ đi chợ về đến nhà lúc 9 giờ, bố đi làm về đến nhà lúc 11 giờ. Hỏi bố hay mẹ về đến nhà trước ? - Lệnh HS làm bài vào vở và trả lời miệng. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Điền số vào ô trống: a) Mẹ ngủ dây lúc Ê giờ sáng. b) Em đi học lúc Ê giờ. c) Em đi ngủ lúc Ê giờ tối. - Lệnh HS làm bài vào vở, 1em lên bảng làm. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Ngày 13 trong tháng là thứ ba. Hỏi ngày 19 trong tháng là ngày thứ mấy ? - Lệnh HS làm bài vào vở, 1em lên bảng làm. - GV chấm và chữa bài. Bài 4: Trong vườn nhà Lan có 42 cây bưởi và 36 cây táo. Hỏi vườn nhà Lan có tất cả bao nhiêu cây ? - Lệnh HS làm bàivào vở, 1 em lên bảng thực hiện. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS chữa bài. Trả lời: Mẹ về nhà trước bố. * HS nêu yêu cầu. 6 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 7 a) Mẹ ngủ dây lúc Ê giờ sáng. 9 b) Em đi học lúc Ê giờ. c) Em đi ngủ lúc Ê giờ tối. * HS đọc bài toán rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Ta có: 13 + 7 = 20 Ngày 13 trong tháng là thứ ba. Nên ngày 20 trong tháng cũng là ngày thứ ba . Vậy ngày 19 trong tháng là ngày thứ hai. * HS đọc bài toán, tự tóm tắt rồi giải vào vở. Tóm tắt: Bưởi : 42 cây Táo : 36 cây Có tất cả: cây ? Bài giải Vườn nhà Lan có tất cả số cây là: 42 + 36 = 78 (cây) Đáp số: 78 cây ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp Sưu tầm tranh ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước ( tiếp) A- Mục tiêu: - Giúp HS sưu tầm tranh ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước để trưng bày. C- Các hoạt động cơ bản: 1. GV phổ biến nội dung tiết học. 2. GVphổ biến cho HS sưu tầm các loại tranh ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước . - HS sưu tầm và trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét tranh, ảnh các nhóm sưu tầm được. - Động viên các nhóm sưu tầm được nhiều. 3. Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học.
Tài liệu đính kèm: