Tiết 2, 3:
Học vần:
Bài 90: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 - 90 .
- Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84-90.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép .
- Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh; Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng TV1, tranh minh họa phần kể chuyện
- Bảng ôn
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 22: Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ------------------------------------- Tiết 2, 3: Học vần: Bài 90: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 - 90 . - Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84-90. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép . - Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh; Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng TV1, tranh minh họa phần kể chuyện - Bảng ôn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: .. 2. Dạy học bài mới: a) Ôn các vần đã học - Gắn bảng ôn lên bảng - Gọi HS đọc các vần - Nhận xét xem, 12 vần này có gì giống nhau ? - Vần nào có nguyên âm đôi ? - Luyện đọc vần b) Đọc từ ứng dụng - Gắn từ lên bảng : đầy ắp , đón tiếp , ấp trứng - Cho HS đọc các từ - Giải thích từ - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ chứa các vần vừa ôn c) Luyện viết bảng con: - GV hướng hẫn HS viết các từ: đón tiếp, ấp trứng theo quy trình TIẾT 2 3. Luyện tập a) Đọc câu ứng dụng: - Cho HS đọc lại các vần vừa ôn - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 90 - Quan sát tranh 2 vẽ gì ? - Đọc câu ứng dụng - Luyện đọc toàn bài b) Luyện viết : - Cho HS viết bài 90 trong vở TV1/2 c) Kể chuyện: Ngỗng và tép - Giới thiệu tên chuyện - Đưa tranh - Kể theo tranh lần 1 - Kể theo tranh lần 2 - Cho HS thi kể chuyện - Rút ra ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng, đã sẵn sàng hy sinh vì nhau . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 4 em đọc: rau diếp, tiếp nối, nườm nượp, ướp cá - 2 em đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa - Quan sát bảng ôn - HS đọc (cá nhân, đồng thanh) - Đều kết thúc bằng âm p - Vần iêp , ươp - Đánh vần , đọc trơn - Quan sát - Đọc (cá nhân, đồng thanh) - Lắng nghe - Lớp chia thành 2 đội chơi - HS viết bảng con - Đọc thầm các vần trong bảng ôn - Quan sát, đọc thầm, tìm tiếng mới - Đọc trơn câu ( mỗi câu 1 em ) - Đọc toàn bài nhiều em - Viết vào vở - Nhắc lại - Quan sát - Lắng nghe - Quan sát lắng nghe, nhớ nội dung - Thi kể lại từng tranh - Cá nhân, nhóm thi tài - Lắng nghe - Lắng nghe Tiết 4: Toán: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh : + Hiểu đề toán : Cho gì ? Hỏi gì ? + Biết bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. + GD HS tính cẩn thận khi làm bài và tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên viết sẵn 1 bài toán như sau: Có 12 con gà, mẹ mua thêm 2 con gà . Hỏi có tất cả mấy con gà ? - Bài toán đã cho biết gì ? Bài toán hỏi gì Số con gà có tất cả là mấy con ? - Nhận xét, cho điểm: ......................................................... 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi bảng b) Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 117 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài toán: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? ( giáo viên kết hợp ghi tóm tắt lên bảng ) Tóm tắt Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả ......con gà? d) Hướng dẫn cách trình bày bài giải : - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà, ta làm như thế nào ? - Số gà nhà An có tất cả mấy con ? - Căn cứ vào câu trả lời của học sinh , giáo viên hướng dẫn trình bày bài giải như sau : e) Kết luận và ghi nhớ : - Muốn giải 1 bài toán có lời văn ta cần phải thực hiện các bước như thế nào ? f) Thực hành: Bài 1 : Đọc đề bài toán - Tìm hiểu đề . - Yêu cầu dựa vào bài giải cho sẵn để viết phép tính và đáp số . - GV khuyến khích HS nêu câu lời giải khác Bài 2 : hướng dẫn học sinh làm như bài 1 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết bài học - Nhận xét chung - 2 em đọc đề, trả lời câu hỏi - Đọc bài toán : 2 em . - Cho biết : Nhà An có : 5 con gà . Mua thêm : 4 con gà - Hỏi : Nhà An có tất cả mấy con gà ? - Dựa vào tóm tắt , đọc lại đề: 3 em . - Ta phải làm tính cộng: lấy 5 cộng 4 bằng 9 - Số gà nhà An có tất cả là 9 con . - Vài em nhắc lại . Bài giải: Số gà nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà . 1- Tìm hiểu bài 2- Trình bày bài giải, gồm: Câu lời giải - Phép tính - Đáp số - 3 em đọc đề bài - Học sinh vừa nêu vừa ghi số vào dấu chấm ở tóm tắt VD : Số bóng cả 2 bạn có là . - Vài em đọc bài giải , lớp tự kiểm tra - Học sinh tự ghi số vào tóm tắt , tự ghi lời giải, phép tính , đáp số . - Vài em đọc lại bài giải . Bài giải Số bạn tổ em có tất cả là : 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số : 9 bạn - Đổi bài kiểm tra theo cặp . -Theo dõi Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội: CÂY RAU I. Mục tiêu: - HS kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau - HS chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau - Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,... - GDKNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch + KNRQĐ: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch + KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau + Phát triển KN giao tiếp thông qua các hoạt động học tập II. Chuẩn bị: - Giáo viên và học sinh đều đem theo 1 số loại rau đến lớp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Quan sát cây rau - Chỉ ra: rễ, thân, lá của cây rau mà em mang đến lớp ? - Chỉ ra các bộ phận của cây rau có thể ăn được? Em thích ăn rau nào nhất ? Kết luận : Có rất nhiều loại rau , song rau nào cũng có : Rễ , thân , lá - Hỏi: Em hãy kể tên một số cây rau ăn lá? Ăn quả? Ăn củ?... Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa - Yêu cầu HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi . - Các bạn thường ăn loại rau nào ? - Tại sao ăn rau lại tốt cho sức khoẻ ? - Trước khi dùng rau để làm thức ăn ta phải làm gì ? Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh được bệnh táo bó , chảy máu chân răng Rau ở ruộng, vườn dính nhiều bụi đất và rau còn được bón phâ , bơm thuốc trừ sâu thuốc dưỡng Vì vậy ta phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn. Hoạt động 3 : Trò chơi : Đố bạn rau gì? - Giáo viên nêu cách chơi : mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng, 4 bạn đứng thành hàng ngang, bịt mắt lại . - 4 bạn khác lên đưa cho mỗi bạn đó 1 cây rau. Hoạt động nối tiếp - Giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm mang 1 cây hoa đến lớp ( cây nhỏ ) - Tổng kết , tuyên dương . - Hát bài tập tầm vông -Thảo luận nhóm 2, giới thiệu cây rau mình đem đến lớp + Rau ăn lá như : bắp cải , xà lách , mồng tơ , bồ ngót + Rau ăn lá và thân như : rau cải , rau muống..., + Rau ăn củ : cà rốt , củ dền , củ cải + Rau ăn hoa : lơ , thiên lí , A – ti – sô + Rau ăn quả: cà chua, bí đỏ, bí đa , mướp , su su - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày -Theo dõi Hoạt động nhóm lớn . - 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu . - 4 bạn đoán xem đó là rau gì ? ( có thể : sờ ngửi , vò lá ) - Học sinh chơi 2 lần . - Theo dõi để chuẩn bị cho bài học sau Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 Tiết 1, 2: Đ/c Chiến dạy Tiết 3, 4: Học vần BÀI 91: oa - oe I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất . - Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: ....................................................... 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài : Hôm nay học vần oa, oe b) Đánh vần , đọc trơn , phân tích - Ghi bảng : oa - Cho HS ghép vần oa - Thêm âm h, dấu nặng - Cho HS đánh vầ, đọc trơn, phân tích tiếng - Ghi bảng : hoạ - Người chuyên vẽ tranh gọi là gì ? - Ghi bảng : hoạ sĩ . Vần oe ( Hướng dẫn tương tự ) - So sánh oe – oa c) Đọc từ ứng dụng - Kiểm tra đọc phần b - Gắn từ lên bảng sách giáo khoa , chích choè, hoà bình, mạnh khoẻ d) HD viết bảng con: - GV hướng dẫn TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 91 - Luyện đọc câu ứng dụng b) Luyện viết : - Giáo viên viết mẫu, lưu ý nét lia bút, khoảng cách, tư thế c) Luyện nói : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 91 . - Đọc tên bài luyện nói - Luyện nói thành câu theo chủ đề 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng, từ chứa vần oa, oe - Khen ngợi, tổng kết - Về đọc lại bài cho tốt - 3 em đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấptrứng . - 2 em đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa bài 90 . - Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần - Ghép vần: oa - Ghép tiếng: hoạ . - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - Họa sĩ - Đọc trơn từ . - Đọc lại bài . - HS so sánh - Đọc bài - Đọc trơn từng từ - Thi đọc cả 4 từ . - Đọc toàn bài trên bảng - Viết vào bảng con oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Đọc cá nhân, đồng thanh - Viết vào vở . - Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - Quan sát tranh 4 vẽ gì ? - Thi nói thành câu . - Lớp chia thành 2 đội chơi - Lắng nghe Tiết 5: Thủ công: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. Mục tiêu: - HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo - GD HS ý thức học tập, cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ trên II. Đồ dùng dạy học: -1 tờ giấy màu hình chữ nhật - Bút chì, thước kẻ, kéo III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - Giới thiệu các đồ dùng Hoạt động 2: a/ Hướng dẫn sử dụng bút chì : - Giáo viên mô tả bút chì: - Hướng dẫn sử dụng: Cầm bút chì tay phải, khoảng cách giữa tay và đầu nhọn là 3 cm. Ngón cái, trỏ, giữa, giữ lấy thân bút. Các ngón còn lại làm điểm tựa. Di chuyển nhẹ nhàng trên giấy b/ Hướng dẫn sử dụng thước kẻ ... dụng trống nhỏ, song loan). - HS thực hiện hát kết hợp trò chơi theo hướng dẫn. - HS nghe GV giới thiệu chuỗi âm thanh bằng hình ảnh và âm thanh. - HS tập nhân biết chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. - HS thực hiên theo hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Ghi nhớ. Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Tiết 1, 2: Học vần: Bài 93: oan - oăn I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan , trò giỏi - Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: . 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài b) Đánh vần, đọc trơn, phân tích - Ghi bảng : oan - Ghép vần oan - Thêm âm kh vào vần oan. - Ghi bảng: khoan - Tranh vẽ gì nào ? ( treo bảng hỏi ) - Giàn khoan để làm gì ? - Ghi bảng: giàn khoan Vần oăn ( hướng dẫn tương tự ) - So sánh: oan – oăn c) HD viết bảng con: - GV hướng dẫn d) Đọc từ ứng dụng - Giáo viên gắn từ lên bảng : Phiếu bé ngoan , học toán khoẻ khoắn , xoắn thừng . TIẾT 2 3. Luyện tập a) Đọc sách giáo khoa : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 93 b) Luyện viết : - Giáo viên viết mẫu , lưu ý nét lia bút , khoảng cách , tư thế . c) Luyện nói : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 93 . - Đọc tên bài luyện nói - Luyện nói thành câu theo chủ đề . 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng, từ chứa vần đang học - Tổng kết tiết học , khen ngợi . - 2 em đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay - 2 em đọc bài trong sách giáo khoa - Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần - Ghép vần: oan - Ghép tiếng: khoan - Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - Để khoan dầu lửa - Đọc trơn từ - Đọc lại bài - HS so sánh. - HS viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Đọc thầm , tìm tiếng mới . - Đọc trơn từng từ . - Đọc trơn cả 4 từ . - Thi đọc từ tiếp sức . - Đọc lại toàn bài . - Quan sát tranh 1 , 2 , 3 vẽ gì ? - Đọc thầm câu thơ . - Tìm tiếng mới . - Thi đọc thơ tiếp sức . - Thi đọc cả hai trang - Viết vào vở . - Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - Quan sát tranh 4 vẽ gì ? - Thi nói trước lớp - cả lớp chơi - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. - GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - GV nhận xét, cho điểm: .................................................................. 2. Dạy học bài mới: Bài 1: Ycầu mở SGK /121 quan sát tranh vẽ - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV cho hs trao đổi nhóm và trả lời miệng về câu lời giải của bài toán. - GV kết hợp ghi bài giải đầy đủ lên bảng. Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn như bài 1, sau đó để các nhóm tự làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ những nhóm còn chậm Bài 3 : Giáo viên cho HS giải vào vở . - Giáo viên thu vở chấm bài , nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - 1 em lên bảng viết: số có đơn vị đo cm - 2 em đọc trên bảng con: số có đơn vị đo cm - 2 em đọc đề, quan sát tranh vẽ . - 1 em đọc tóm tắt, lớp điền số vào phần tóm tắt ( sau khi đã quan sát ) - 2 em đọc lại tóm tắt đầy đủ . - Cho biết : Có : 12 cây chuối Thêm : 3 cây chuối - Hỏi : Có tất cả bao nhiêu cây chuối ? +VD: Số cây chuối có tất cả là Trong vườn có số cây chuối là Số cây chuối trong vườn có là - Theo dõi + Các nhóm tự làm bài, đọc bài giải của mình cho lớp nghe . Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( bức tranh ) Đáp số : 16 bức tranh Bài giải Số hình có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( hình ) Đáp số : 9 hình . - Theo dõi - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Đạo đức: EM VÀ CÁC BẠN (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi, và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Biết đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. - Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - GV bắt nhịp bài: Lớp chúng ta đoàn kết Hoạt động 2: Đóng vai theo bài tập 3 - SGK - Giáo viên chia lớp ra 3 nhóm, mỗi nhóm đóng 1 vai trong tranh 1, 3, 5, 6 bài tập 3 Thảo luận chung: - Em cảm thấy như thế nào khi đóng vai ? - Em được cư xử tốt như thế nào ? - Em cư xử tốt với bạn như thế nào ? Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 3: Vẽ tranh chủ đề “Bạn em” - Khen ngợi, tuyên dương . Kết luận : Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi ; Có quyền được tự do kết giao bạn bè ; Muốn có nhiều bạn, em phải biết cư xử tốt khi cùng học , cùng chơi với bạn . Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Thực hiện với bạn đúng như những gì đã học. - Tổng kết tiết học . - Hát vui và vỗ tay ; 2 lần . - Thảo luận, phân vai trong nhóm - Đóng vai diễn trước lớp . - HS trả lời Hoạt động nhóm lớn - Nêu yêu cầu thực hành - Vẽ tranh vào giấy A4 do GV chuẩn bị sẵn . - Học sinh tiến hành vẽ theo nhóm . - Trưng bày sản phẩm - Nghe thực hiện Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 Tiết 1, 2: HỌC VẦN BÀI 94: oang - oăng I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Học sinh viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi. - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra, ghi điểm: . - Nhận xét chung 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu vần oang - Ghi bảng vần: oang - Phân tích, ghép vần - Ghép tiếng có vần oang , đọc viết đúng từ có vần oang - Thêm âm h vào vần oang Ghi bảng: hoang - Giáo viên ghi bảng từ: vỡ hoang - Trong từ “vỡ hoang’’ có tiếng và âm gì đã học ? Vần oăng ( hướng dẫn tương tự ) - So sánh vần oang – oăng . c) HD viết bảng con: GV hướng dẫn d) Dạy từ ứng dụng: - Giáo viên gắn từ lên bảng - Giải nghĩa từ . - Trò chơi : Thi điền vần oang , oăng vào chỗ trống TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Đọc bài ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu b) Luyện viết: - Yêu cầu lấy vở tập viết - Đọc vần, từ cần viết c) Luyện nói: - Yêu cầu học sinh quan sát - Áo choàng (áo len, áo sơ mi) thường mặc vào lúc nào ? 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi: Thi tìm nhanh từ có tiếng chứa vần mới học - Nhận xét tiết học. - 3 em đọc từ: cây xoan, trò ngoan, băn khoăn, bài toán, tóc xoăn, khoẻ khoắn - 3 em đọc toàn bài 93 - Đọc trơn vần - Có 3 âm: âm o, âm a, âm ng - Ghép vần oang - Đánh vần, đọc trơn vần oang - Ghép tiếng hoang - Đánh vần, đọc trơn tiếng hoang - Đọc trơn từ - Tiếng : vỡ, âm h , đã học - Viết bảng con : oang , hoang , vỡ hoang - HS so sánh - HS viết vào bảng con: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Đọc trơn từ, tìm tiếng mới - HS thi điền theo nhóm - Đọc trên bảng, trong sách giáo khoa - Học sinh chỉ vào sách giáo khoa theo lời đọc của giáo viên - Đọc từng câu thơ - Tìm tiếng chứa vần trong bài thơ - Thi đọc tiếp sức - Thi đọc cả đoạn thơ - Mở vở TV - Đọc: 5 em, đồng thanh1 lần. - Viết bài tập viết - Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết - Quan sát cái áo của bạn là áo gì ? - Quan sát áo trong hình vẽ ở SGK - Nói lên từng kiểu áo đã quan sát . - Học sinh nêu và nói thành câu. - Thi tìm tiếng mới - Theo dõi Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài - Làm BT 3 - GD HS ý thức học tập, tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh giải bài toán trên bảng lớp (GV chuẩn bị sẵn đề) - Nhận xét, cho điểm: . 2. Dạy học bài mới: Bài 1: Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài , tự viết số vào phần tóm tắt , giải vào sách giáo khoa. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài toán, giải vào vở rồi chữa bài Bài 3: Yêu cầu học sinh tự đọc yêu cầu , tự giải vào vở . Bài 4 : Yêu cầu học sinh tự đọc lệnh của bài. Giáo viên hướng dẫn mẫu trên bảng: 2cm + 3cm = Lấy 2 + 3 = 5 , viết 5 rồi viết thêm đơn vị sau số 5. 2cm + 3cm = 5cm 3. Củng cố, dặn dò: - Thu vở chấm 1 số bài, nhận xét - Tổng kết và tuyên dương - HS làm bài - Nhận xét, sửa chữa - Làm bài theo cặp . - Đổi bài kiểm tra . - 1 học sinh đọc bài giải . - Nắm yêu cầu BT - Nêu cách giải - Làm vào vở, 1 em giải bảng lớp - Từng bàn đổi bài và kiểm tra bài giải, theo trên bảng - Làm vào vở . - Chữa bài - Làm bài - Tự chữa bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: THAM QUAN I. Mục tiêu: - HS hiểu được ý nghĩa danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử địa phương - GD lòng yêu quê hương BẮC GIANG II. Nội dung - Cho HS kể về nhưng danh lam thắng cảnh của Bắc Giang mà các em đã từng đến thăm - Hỏi HS về cảnh quan ở những nơi đó có gì đẹp, đáng tự hào. - Từ đó rút ra những bài học để bảo vệ môi trường và thêm yêu quê hương Bắc Giang tươi đẹp Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: 1. Nề nếp 2. Học tập 3. Vệ sinh 4. Hoạt động khác II. Kế hoạch tuần tới: ....
Tài liệu đính kèm: