Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 1

Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 1

 Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu

 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .

 - Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

 :*KNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân;bình luận,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

II.Phương pháp/Kĩ thuật

 -Thảo luận – Giải quyết vấn đề

III. Đồ dùng dạy học

 - Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ 1 - T1 ). Giấy, bút cho các nhóm (HĐ 1 - T2)

 - Bảng phụ ghi BT. Giấy màu xanh - đỏ cho HS (HĐ 3 - T1)

IV. Hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
 - Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 :*KNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân;bình luận,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II.Phương pháp/Kĩ thuật
 -Thảo luận – Giải quyết vấn đề
III. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ 1 - T1 ). Giấy, bút cho các nhóm (HĐ 1 - T2)
 - Bảng phụ ghi BT. Giấy màu xanh - đỏ cho HS (HĐ 3 - T1)
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 2’) Lớp hát t2 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới ( 28’)
-- HĐ 1: xử lý tình huống 
- GV treo tranh như SGK
- GV nêu tình huống 
+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì? vì sao em làm thế? 
- Tổ chức cho cả lớp trao đổi 
- GV tóm tắt thành ba cách giải quyết....
- GV chốt lại : chọn cách C là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập 
-- HĐ 2: Làm việc cá nhân
+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?
+ Trong học tập chúng ta cần phải trung thực không? Vì sao?
- GV chốt lại ý chính
-- HĐ 3: Luyện tập
- GV đọc từng tình huống 
- GV kết luận: việc làm c là trung thực, a, b, d là việc làm thiếu trung thực.
- GV: ý b,c là đúng, ý a là sai
3)Củng cố,dặn dò ( 5’)
- Nhận xét tiết học
- HS hát 
- Lắng nghe 
- Quan sát tranh, đọc nội dung 
- Làm việc nhóm 4 
- Lớp thảo luận câu hỏi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Các nhóm khác bổ sung 
- HS trả lời 
- HS trả lời
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc 
- HS trả lời bằng cách đưa thẻ màu
- HS đọc 
- Làm việc nhóm 2 
Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ).
 *KNS:Thể hiện sự thông cảm- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân
 - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiêp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. *H/DHS đọc diễn cảm
II.Phương pháp/Kĩ thuật
 -Hỏi-đáp ;Thảo luận nhóm; Đọc theo vai
III. Đồ dùng dạy học 
 -HS Tranh minh hoạ SGK 
 -GVBảng phụ viết câu , đoạn văn (Năm trước đến ....ăn thịt em ) hướng dẫn luỵên đọc.
 IV. Hoạt động dạy học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
1)Khởi động ( 5’)
- Cho lớp hát t2 
- Giới thiệu bài chủ điểm
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: HD luyện đọc 
- GV treo tranh giới thiệu bài 
- Bài chia 4 đoạn, cho lớp luyện đọc nối tiếp đoạn ( h/d sửa sai )
- GV giải nghĩa : ngắn chùn chùn thui thủi (ghi bảng)
- GV đọc diễn cảm bài 
_ HĐ 2 : Tìm hiểu bài 
+ Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt?
+ Bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ NTN?
+ Nêu lời nói và tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Nêu hình ảnh nhân hoá.. 
 * Bài tập đọc ca ngợi điều gì ? 
_ HĐ 3 : H/D HS đọc diễn cảm 
- GV h/d cả lớp đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn 
- GV đọc diễn cảm làm mẫu, chú ý nhắc nhở những từ cần nhấn giọng 
3)Củng cố dặn dò (5’)- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài
- Lớp hát 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc toàn bài 
- 4 HS đọc 4 đoạn lần lượt ( khỏang 3 lần) 
- Gọi HS đọc theo h/d của GV 
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài 
- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu
- .bọn nhện chặn đánh chị, đe bắt chị ăn thịt
- Em đừng sợ, hãy trở về đây cùng tôi..
- Chị Nhà trò ngồi gục đầu bên tảng đá *Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn lòng làm việc nghĩa, bênh vực kẻ yếu
- HS luyện đọc diễn cảm cả bài theo 2 cặp 
- Đọc cá nhân 
- * HS đọc diễn cảm 
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS ôn về: cách đọc, viết các số đến 100.000 
 - Biết phân tích cấu tạo số . 
 *BT3 phần còn lại của a,b
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 2
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: (2’) Hát t2 
- Giới thiệu bài 
+ Trong toán lớp 3, các em đã học đến số nào? 
- Chúng ta ôn tập các số đến 100.000 
2)Bài mới (28’)
BT 1: Viết số và gạch tia số 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- GV chữa bài, nêu câu hỏi để HS trả lời 
+ Hỏi: các số trên tia số được gọi là những số gì? 
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Các số trong số này gọi là những số tròn gì? 
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 
BT 2: Treo bảng phụ 
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo mẫu 
- Yêu cầu HS đổi vở chéo 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 3: Viết mỗi số sau thành tổng
- Nêu câu hỏi HD cách viết
- GV nhận xét, ghi điểm 
*BT 3 phầncòn lại
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
thế nào? 
- Yêu cầu đổi chéo vở 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- 100.000
- HS đọc yêu cầu 
- Lớp làm vào vở bài tập 
- Là số tự nhiên
- 10 đơn vị 
- Tròn chục
- 1 đơn vị
- Đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS làm bảng, 1HS viết số 1 HS phân tích số 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài mẫu 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở 
- HS đọc đề 
 * HS khá ,giỏi lên bảng .
- HS làm vào vỏ
- HS tự làm và tự kiểm tra lẫn nhau 
Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.Mục tiêu 
 - Nêu được con người cần thức ăn ,nước uống ,khg khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống.
 - Kể được những đ/k về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp XH, các phương tiện giao thông, giải trí. 
II.Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập theo nhóm 
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: (2’) Hát T2 
- Giới thiệu chương trình môn kỹ thuật 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Con người cần gì để sống 
- Lớp thảo luận nhóm theo câu hỏi sau 
+ Con người cần gì để duy trì sự sống?
- GV chốt lại ý: con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống ...
- GV cho lớp bịt mũi nín thở 
+ Em có cảm giác thế nào? em có thể nín thở lâu được không? 
+ Nếu nhịn ăn, nhịn uống em thấy NTN? 
+ Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của g/đ, bạn bè thì sẽ NTN? 
- GV chốt ý: Những đ/k vật chất ......
- Những đ/k tinh thần, VH, XH ......
-- HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự sống 
- GV treo tranh 4, 5 SGK 
+ Con người cần gì cho sự sống hằng ngày của mình? 
- GV phát phiếu học tập (theo mẫu SGV)
- Nhận xét, chốt ý 
+ Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống?
+ Hơn hẳn ĐV và TV con người cần gì để sống? 
- GV chốt lại ý chính 
-- HĐ 3: Trò chơi “Ghi nhanh, ghi đúng”
- Yêu cầu lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 em, ghi lại tất cả những thứ mà con người cần để sống, để sinh hoạt.
- Nhóm nào ghi nhanh, ghi đúng là thắng 3)Củng cố, dặn dò (5’
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Em có cảm thấy khó chịu và không nín thở ....lâu được 
- Em thấy đói, khát và mệt 
- Chúng ta cảm thấy buồn và cô đơn 
- HS lắng nghe 
- HS quan sát 
- Cần ăn uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè ....
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm nhóm lên báo cáo
- Cần không khí, nước ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống .
- Cần nhà ở, trường học, bệnh viện, t/c gia đình, phương tiện giao thông ..
- Lớp tham gia trò chơi 
Thể dục: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP 
I. Mục tiêu 
 - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học Thể dục.
 - Biên chế lớp, chọn cán sự bộ môn.
 - Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức ”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa ( cao su hay da )
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu ( 6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp đứng vỗ tay và hát
- Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”
2)Phần cơ bản (18’-22)
a)G/T chương trình thể dục lớp 4
- GV g/t tóm tắt c/t thể dục lớp 4
b)Phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện
- GV phổ biến nội quy, quy định trong giờ học thể dục
c)Biên chế tổ tập luyện
- GV chia tổ tập luyện như theo cách biên chế lớp hoặc có thể chia đồng đều nam, nữ và trình độ sức khẻo các em trong tổ.Tổ trưởng là em được cả tổ và lớp tín nhiệm
d)Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ chuyến bóng tiếp sức ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp hát và vỗ tay 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp hát
- Tham gia chơi
- Lớp tập hợp 4 hàng ngang và nghe
- Nghe
- HS về tổ theo yêu cầu của GV
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
Chính tả ( nghe - viết ): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết và trình bài đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Làm đúng bài tập (BT) CT phương ngữ :BT (2) a hoặc b (a/b); hoặc BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn BT 2 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Viết chính tả 
- GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Hỏi: Nêu ý chính của đoạn văn?
- H/D viết 1 số từ ngữ: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn ...
- GV nhắc HS những lưu ý khi viết bài và tư thế ngồi viết
- GV đọc bài 
- GV đọc toàn bài 
- H/D chấm chữa lỗi 
- GV thu chấm 6 - 8 bài 
- Nhận xét chung 
-- HĐ 2: Luyện tập 
 BT 2: Điền vào chỗ trống: l/n, an/ ang 
- GV treo bảng phụ 
- GV giao việc 
- GV nhận xét, ghi điểm và chốt ý đúng:
a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lào xoà, làm cho
b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây
 Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời 
* BT 3: (NC)
- GV đọc câu đố 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát T2 
- Nghe 
- Nghe 
- Lớp đọc thầm 
- Trả lời
- HS viết bảng con 
- Nghe 
- HS viết 
- HS soát lại bài 
- HS đổi vở chữa lỗi 
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở BT 
- HS đọc yêu cầu 
 * HS khá ,giỏi trả lời 
 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TT )
I. Mục t ... a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? 
+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? 
- Nêu kết luận ...
- HĐ 2: Luỵên tập 
- H/D HS làm bài tập 1, 2a, 3 b
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS lên bảng 
- Gọi HS đọc 
- Ta cộng số vở của Lan ....
... 3 + 1 = 4 (quỷên vở) 
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở 
- HS nhắc lại 
.... 3 + 1 = 4 
- Theo dõi 
- Thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính.
....Ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a 
- HS nhắc lại 
 *HSk/G lên làm.
- HS làm bài vào vở.
Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG
I. Mục tiêu:
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu ,vần , thanh ) theo bảng mẫu ở BT1.
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,BT3 . 
 *HS K/G BT4,BT5
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ vẽ cấu tạo của tiếng và vần 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS
+ Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu : “Lá lành đùm lá rách” 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (25’)
BT 1: GV treo bảng phụ và giao việc ....
- Lớp làm bài theo nhóm 
- Theo dõi 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
BT 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau 
- Gọi HS làm miệng 
- GV chốt lại lời giải đúng: ngoài – hoài
( vần oai )
BT 3: Ghi lại những tiếng bắt vần 
- Cho HS làm việc theo nhóm 
- GV nhận xét chốt lại: choắt - thoắt, xinh - nghênh
 *BT 4: (NC) Qua các bài ...thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- Nhận xét, chốt ý 
 *BT 5 : (NC) Giải câu đố 
- H/D HS giải 
- Gọi HS làm miệng 
- GV nhận xét, chốt ý đúng: bút – út – ú 
3)Củng cố dặn dò (5’)
+ Mỗi tiếng gồm mấy bộ phận? 
+ Bộ phận nào có thể vắng mặt bộ phận nào bắt buộc phải có mặt trong tiếng?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS đọc đề 
- HS nêu 
- HS đọc đề 
- HS trao đổi nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS đọc đề 
 * HS khá ,giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- HS đọc yêu cầu 
* HS khá ,giỏi nêu 
=> Có 3 bộ phận 
=> Vần, thanh bắt buộc, âm đầu có thể vắng mặt
Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi ,thức ăn ,nước uống ; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình 6, 7 SGK phóng to. Giấy A4, bút vẽ 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS: Nêu những yếu tố cần cho sự sống con người? 
+ Nêu những yếu tố cần cho sự sống ở thực vật, động vật? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
--HĐ 1: Trao đổi chất ở người
- GV treo tranh cho HS q/s để thảo luận 
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1/6 SGK? 
+ Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người? 
+ Tìm thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ? 
+ Cơ thể con người lấy những thứ gì từ môi trường và thải môi trường? 
- GV nhận xét, chốt ý ...
- HS đọc mục bạn cần biết và trả lời.
+ Trao đổi chất là gì? 
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất với con người, thực vật và đ/vật? 
- GV nêu kết luận ....
-- HĐ 2: Thực hành 
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường.
- GV phát giấy A4, bút 
 Lấy vào Thải ra
Khí ô xi => cơ => khí các bô níc 
Thức ăn => thể => phân
Nước => người => nước tiểu,mồ hôi
3)Củng cố, dặn dò (5’)
-Dặn chuẩn bị bài
2 HS lên bảng 
- HS làm việc theo nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- HS đọc thầm 
- Trả lời 
- HS nhắc lại 
- HS thảo luận nhóm 4 và vẽ ra giấy A4 
- Đại diên nhóm lên trình bày sản phẩm 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục Tiêu 
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - HS làm quen với công thức tính chu vi HV có độ dài là cạnh a.
II. Đồ dùng dạy học 
 - HS chuẩn bị bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ TÍnh giá trị của biểu thức 
370 + a với a = 20 
860 - b với b = 500 
+ H : 200 + c với c = 4 
 600 - x với x = 246 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Luỵên tập (25’)
BT1: Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu )
- GV treo bảng phụ, giao việc 
- Gọi HS làm miệng 
- Nhận xét, ghi điểm 
 BT 2: ( 2 câu )Tính giá trị của biểu thức
- GV giao việc 
- Nhận xét, ghi điểm 
 BT 3: (NC) Viết vào ô trống theo mẫu
- GV treo bảng phụ, giao việc 
- Gọi HS làm miệng 
- Nhận xét, chốt ý
 BT 4: 
 - GV vẽ HV
+ Muốn tính chu vi HV ta làm như thế nào? 
- GV nhấn mạnh cách tính chu vi HV 
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố dặn dò (5’)
+ Nêu công thức tính chu vi HV? 
+ Muốn tính cạnh HV ta làm NTN? 
 - Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS làm bảng con.
- HS đọc đề 
- HS tự làm 
- Nêu kết quả 
- HS nêu yêu cầu 
- 2 HS làm bảng 
- Lớp làm vào vở 
- HS nêu đề 
- HS khá,giỏi làm
- Nêu kết quả 
- HS đọc đề 
=> P = a x 4 
- 1 HS lên làm, lớp làm vở BT 
=> P = a x 4 
- Bằng chu vi chia 4 ( A = P : 4 ) 
Tập làm văn: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ ).
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 , mục III).
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật (BT2,mục III ).
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Bài văn kể chuyện khác bài không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Phần nhận xét 
BT 1: Treo bảng phụ
- GV giao việc : ....Ghi tên các nhân vật trong truyện mới học vào nhóm a hoặc b 
- GV nhận xét, chốt lại ...
BT 2: 
- GV giao việc: Thảo luận nhóm để nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật .
- GV nhận xét, chốt lời giải ...
GV nêu kết luận ....
-- HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: GV giao việc : Đọc chuyện và nêu rõ nhân vật trong truyện là những ai? Bà có nhận xét về các cháu như thế nào? vì sao Bà nhận xét như vậy? 
- Làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng 
BT 2: Kể tiếp chuyện theo tình huống 
- GV giao việc cho các nhóm 
- GV nhận xét và chốt lại ...
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS trả lời 
- Nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào nháp 
- 1 HS lên làm bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét 
- Vài HS đọc lại ghi nhớ 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS trao đổi nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS đọc yêu cầu 
- Lớp trao đổi nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
Lịch sử: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 
I. Mục Tiêu 
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam ,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lý VN, bản đồ hành chính VN 
 - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Hát t2 
- Giới thiệu môn lịch sử
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Làm việc cả lớp 
- GV giới thiệu bản đồ của đất nước ta và dân cư mỗi vùng.
- HĐ 2: Làm việc nhóm 
- GV phát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở 1 vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó 
- GV kết luận: mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét VH riêng song đều có cùng 1 TQ, 1 lịch sử VN 
-HĐ 3: Làm việc cả lớp 
+ Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và gĩư nước.Em nào có thể kể 1 sự kiện chứng minh điều đó? 
- GV nêu KL : phần ghi nhớ 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe
- Nghe và quan sát
- 2 HS lên trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống 
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp 
=> HS trả lời 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ 
Địa lý: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 
I. Mục Tiêu 
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yêu tố về bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ .
 *HS K/G biết tỉ lệ bản đồ
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Một số loại bản đồ 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Bản đồ 
- GV treo các bản đồ yêu cầu HS đọc tên các bản đồ
- GV nêu kết luận ....
- Yêu cầu HS q/s H.1 và 2 SGK chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc
+ Ngày nay muốn vẽ bản đò, chúng ta phải làm như thế nào? 
+ Tại sao cùng vẽ về bản đồ VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý VN treo tường?
- GV nhận xét nêu kết luận ...
-- HĐ 2: Một số yêu tố của bản đồ 
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận các câu hỏi sau 
+ Bảng chú giải ở H.3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- GV nhận xét và nêu kết luận ..
- GV nêu KL
-- HĐ 3: Thực hành 
- GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS tập vẽ đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản ...
- Nhận xét, sửa chữa
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- Hát T 2 
- Nghe 
- HS trả lời 
- HS q/sát và phát biểu trên bản đồ 
- HS đọc SGK 
 *HS K/G trả lời về tỉ lệ bản đồ
- HS thảo luận theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Vài HS đọc mục ghi nhớ
- HS tập vẽ theo từng cặp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (1).doc