Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 6

Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 6

BÀI 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN

I. Mục tiêu

 - HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn

 - Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp

II.Chuẩn bị

 - GV tranh

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 An toàn giao thông
BÀI 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiêu 
 - HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn 
 - Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp 
II.Chuẩn bị
 - GV tranh 
III. Các hoạt động dạy và học 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
A. Bài cũ :
+ Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn có tác dụng gì ?
B. Bài mới 
 - Giới thiệu bài :
 HĐ 1 : Tìm hiểu bài 
- GV cho HS quan sát tranh 
+Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, trước khi ra đường cần chú ý gì ?
 + Khi đi ngoài đường cần thực hiện qui định gì ?
+ Những điều gì cấm trẻ em đi xe đạp ?
HĐ 2: Liên hệ 
+ Em đã thực hiện tốt khi đi xe đạp chưa ?
 C. Củng cố , Dặn dò 
- Thực hiện tốt những điều qui định khi đi xe đạp
 HS trả lời
- Chỉ đi xe đạp phù hợp với trẻ em 
- Đội mũ bảo hiểm 
- Đi sát lề đường 
 - Đi đúng làng đường cho xe thô sơ 
- Đi đêm phải có đèn 
- Khi muốn rẽ cần phải di chuyển hướng dần và làm báo hiệu 
- Cấm đi xe người lớn 
- Đi xe dàn hàng ngang 
- Đèo em nhỏ bằng xe người lớn 
- Kéo đẩy xe khác 
- Đèo người đứng trên xe 
 - Cầm ô đi xe 
- Buông thả hai tay 
- Đuổi nhau hoặc lạng lách 
- Dừng xe giữa đường để nói chuyện 
- HS tự liên hệ bản thân 
 Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm 2012
Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I. Mục tiêu
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện
 *KNS:Ứng xử lịch sự trong giao tiếp-Thể hiện sự cảm thông-Xác định giá trị
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các CH trong SGK) * CH4 * Luyện đọc diễn cảm
II. Phương pháp/Kĩ thuật
 -Trải nghiệm-Thảo luận nhóm-Đọc theo nhóm
III. Chuẩn bị: - Tranh SGK
 - Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc “ Bước vào phòng ông nằm......vừa ra khỏi nhà ”
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm
- GV treo tranh giới thiệu 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Luỵên đọc 
- GV chia 3 đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV cho luyện đọc các từ : An-drây-ca rủ, hoảng hốt, cứu, nức nở...... 
 - GV đọc mẫu
- HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ An-drây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
+ Chuyện gì đã xảy ra khi An-drây-ca mang thuốc về nhà?
+ An-drây-ca tự dằn vặt mình NTN?
 * Câu chuyện cho thấy An-drây-ca là cậu bé NTN?
+ Em nào nêu được ý nghĩa câu chuyện? 
- HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm
- GV nhận xét ....
3)Củng cố dặn dò (2’)
-Nhận xét, chuẩn bị bài sau bài sau 
- 3 HS lên bảng 
- Lắng nghe 
- Dùng bút chì đánh dấu vào SGK
- HS luyện đọc 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- 1 HS đọc cả bài 
- An-drây-ca được bạn rủ đi đá bóng.....
- .......ông đã qua đời
- An-drây-ca khóc và kể hết chuyện cho mẹ nghe....
 * An-drây-ca rất yêu thương ông......
 Qua nỗi dằn vặt của An-drây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân. 
 * HSK/G đọc diễn cảm 
- HS đọc phân vai 
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
II. Chuẩn bị
 - Các biểu đồ trong bài vẽ sẵn 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: 
- GV đưa biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột cho HS đọc
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (28’)
BT 1: Biểu đồ số vải hoa và số vải trắng
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì? 
- GV treo bản đồ đã vẽ sẵn 
- GV chữa bài trên bảng 
BT 2: Biểu đồ số ngày mưa trong 3 tháng năm 2004
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
- Gọi HS đọc làm trước lớp, nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (2’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Gọi HS đọc 2 loại biểu đồ 
- Nghe 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán .
- Gọi 1 em lên làm 
- Lớp làm vào vở 
- Theo dõi 
- Đọc yêu cầu
- HS quan sát biểu đồ 
- Biểu diễn số ngày mưa trong 3 tháng 2004 
- HS làm vào vở 
Khoa học: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 
I. Mục tiêu
 - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà
II. Chuẩn bị
 - Tranh 24, 25 SGK phóng to 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS lên bảng 
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? 
+ Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín? 
- GV nhận xét và ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn.
- GV treo tranh H.24, 25, phát phiếu học tập cho lớp thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong hình?
+ Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
+ Cách bảo đó có lợi gì? 
- GV nhận xét, kết luận.
-HĐ 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn.
- GV giao việc làm theo nhóm 
+ Hãy kể tên 1 số loại thức ăn được bảo quản? 
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn?
- GV nhận xét, kết luận 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS điền vào phiếu tên của 3 - 4 loại thức ăn và cách bảo quản 
- GV nhận xét bổ sung.
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau
- Hát t2 
- HS trả lời 
- Lớp quan sát 
- Làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Nhóm khác bổ sung 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết
- Làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung 
 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG 
 ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
 ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP 
 I. Mục tiêu 
 - Củng cố và năng cao KT: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 - Trò chơi “ kết bạn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tập trung chú ý, đúng luật, hào hứng
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Xoay các khớp tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Trò chơi “ diệt các con vật có hại ”
2)Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Cho các tổ thi đua trình diễn
- GV quan sát, sửa chữa, tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ kết bạn ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc
- Cho lớp vừa đi vừa hát vỗ tay theo nhịp
- Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp khởi động
- Lớp hát
- Tham gia
- Tập luyện theo tổ
- Các tổ thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Lớp đi
- Thả lỏng và hít thở
Chính tả: ( nghe - viết ) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng và trình bài bài CT sạch sẽ ; trình bày đúng lời đối thoại cảu nhân vật trong bài
 - Làm đúng BT2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a / b hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị
 - Phấn màu để chữa lỗi 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: GV đọc: rối ren, xén lá, kén chọn, leng keng.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: H/D viết đúng chính tả 
- GV đọc bài 
+ Nêu nội dung của mẩu chuyện?
- GV nhắc những điều cần lưu ý cho HS 
- Cho HS viết các từ: pháp, Ban - dắc
- GV đọc bài cho HS viết 
- Đọc cho HS rà soát lỗi 
- H/D HS chấm chữa lỗi và bài tập ghi cách chữa lỗi vào sổ tay chính tả .
- GV thu chấm 8 - 10 bài, nhận xét và ghi điểm 
- HĐ 2: Luyện tập 
BT 3: Tìm các từ láy....
- GV giao việc ...... 
- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng:
sàn sàn, san sát, sẵn sàng, săn sóc, sáng suốt, se sẽ, sốt sắng.....
xa xôi, xao xác, xào xạo, xao xuyến, xối xả, xót xa....
đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng..
bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ, nhễ nhại....
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 1 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con 
- 1 HS đọc TL câu đố bài tập 3
- Lắng nghe 
- Nghe 
- Ban - dắc là 1 nhà văn nổi tiếng thế giới.....
- Viết bảng con 
- Viết bài 
- HS rà soát 
- HS tự chữa lỗi 
- HS đọc đề 
- Làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên thi đua trên bảng 
- Lớp nhận xét 
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào 
II. Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: 
2)Luyện tập (28’)
BT 1: Viết số tự nhiên liền trước, liền sau......
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Cho lớp nhận xét bài làm của bạn
- GV chữa bài và ghi điểm .
BT 3(a,b,c): Dựa vào biểu đồ để viết tiếp
+ Biểu đồ biểu diễn gì? 
- Gọi HS chữa bài 
- GV nhận xét 
BT 4(a,b): Trả lời các câu hỏi sau....
- Gọi HS làm miệng
- GV nhận xét và chốt ý đúng:
Năm 2000 thuộc thế kỉ: XX
Năm 2005 thuộc thế kỉ: XXI
Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 => 2100 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Gọi HS đọc đề 
- HS làm bài 
- Lớp làm vào vở 
- Lớp theo dõi 
- HS quan sát biểu đồ 
- Trả lời 
- HS tự làm 
- Đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài 
- HS theo dõi 
Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG 
I. Mục tiêu
 - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (Ghi nhớ SGK)
 - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2)
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 ( phần nhận xét và luyện tập )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: Danh từ là gì? 
+ Em hãy đặt 1 câu với ... , trung bình, trung tâm
Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ ”: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu ,trung kiên
BT 4: Đặt câu với 1 từ ở BT 3
- HD cách đặt câu
- Gọi HS làm miệng 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- 2 HS lên bảng viết 
- Lắng nghe 
- HS đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm 
- Lớp làm bài 
- HS đọc bài 
- Gọi 1 em lên bảng làm 
- Lớp làm bài vào vở 
- HS nhận xét 
- Đọc yêu cầu bài 
- Làm bài theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu 
Khoa học: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT 
 DINH DƯỠNG 
I. Mục tiêu 
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
 + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé
 + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
 - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời 
II. Chuẩn bị: - Hình trang 26, 27 SGK phóng to. phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
+ Hãy nêu cách để bảo quản thức ăn? 
+ Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Quan sát phát hiện bệnh 
- GV treo tranh trang 26 yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Người trong hình bị bệnh gì? 
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh người đó mắc phải? 
+ Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? 
- GV nhận xét, kết quả 
- HĐ 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất d2 
- GV phát phiếu học tập in sẵn cho HS, Yêu cầu các em đọc kĩ và hoàn thành phiếu học tập.
- GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng
- Nêu KL 
- HĐ 3: Trò chơi Bác sĩ 
- GV h/d cách chơi: 1 bạn đóng vai Bác sĩ, 1 bạn đóng vai bệnh nhân. Bạn đóng vai bệnh nhân nói về triệu chứng của bệnh và cách phòng 
- Nhận xét, tuyên dương
- H/D luật chơi 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Hát t2 
- Trả lời 
- Nghe 
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS làm trên phiếu 
- Gọi 2 HS chữa phiếu 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
- Các nhóm tham gia trò chơi 
 Toán: PHÉP TRỪ 
I. Mục tiêu
 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp 
II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi BT 3
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS chữa bài tập 4 
- Gọi kiểm tra vở BT
2)Bài mới (28’) 
-- HĐ 1: G/T phép tính
- GV ghi 2 phép tính lên bảng: 
865279 - 450237 và 647253 - 285749
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
- Gọi HS nhận xét 
+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? 
+ Khi thực hiện phép tính trừ ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? 
- Nêu KL, HD thực hiện phép trừ như SGK
-- HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Đặt tính rồi tính 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính 
+ Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện?
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2(Dòng 1): Tính 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Cho HS đọc kết quả
BT 3: Ghi tóm tắt
- Yêu cầu HS q/s hình vẽ SGK nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ NT đến HCM 
- HD phân tích đề
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- HS lên làm 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào nháp 
- Lớp nêu nhận xét bài làm của bạn 
- Trả lời
- Đọc yêu cầu bài 
- 4 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm và đổi cheo vở để kiểm tra 
- Vài HS đọc kết quả
- HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm
 Thứ sáu ,ngày 5 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu
 - Dựa vào 6 trang minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1)
 - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị: - 6 tranh SGK phóng to 
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn câu trả lời 5 tranh (2, 3, 4, 5, 6 )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: 2 HS: Em hãy nêu nội dung ghi nhớ trong tiết TLV tuần trước 
+ Viết thêm phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn (phần luyện tập)
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Bài tập 1 
- GV treo tranh lên bảng, h/d HS quan sát tranh.
- Giao việc:kể lại cốt truyện Ba Lưỡi Rìu 
+ Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? 
+ Nội dung truyện nói về điều gì? 
- GV nhận xét, chốt lại 
- Cho HS đọc lời dẫn giải dưới tranh.
- Cho HS kể chuyện 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- HĐ 2: Bài tập 2 ( treo bảng phụ ) 
- HS làm mẫu ở tranh 1 
- GV nêu câu hỏi ở ý a, b cho HS trả lời 
- GV nhận xét, chốt lại 
- Cho lớp quan sát các tranh còn lại 
- Cho HS trình bày các tranh 2, 3, 4, 5, 6 
- Cho HS thi kể từng đoạn,cả câu chuyện 
- GV nhận xét, chốt lại ý hay 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- Trả lời 
- Lắng nghe 
- HS đọc yêu cầu BT 1 
- Lớp lắng nghe 
=> 2 nhân vật, tiền phu và cụ già 
- Trả lời 
- 6 HS đọc nối tiếp 
- 2 HS thi kể lại cốt truyện 
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 1 và đọc gợi ý 
- HS phát biểu ý kiến 
- HS phát triển ý ở mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện .
- Mỗi em trình bày đoạn văn đã phát triển theo gợi ý ở mỗi tranh 
- HS thi kể chuyện 
- Lớp nhận xét 
Lịch sử: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I. Mục Tiêu 
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa) : 
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Lịch giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biễn cuộc khởi nghĩa
II. Chuẩn bị: - Hình SGK phóng to 
 - Lược đồ khởi nghĩa HBT 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: GV nêu câu hỏi gọi 2HS 
+ Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
+ Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
- Giới thiệu bài, treo tranh SGK 
- GV giải thích quận Giao Chỉ 
- GV nêu vấn đề cho lớp thảo luận, phát phiếu học tập 
+ Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 
- GV chốt lại ý đúng 
- GV treo lược đồ yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa 
- GV chốt lại 
+ Khởi nghĩa HBT có ý nghĩa gì? 
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa HBT nói lên điều gì về lòng yêu nước của nhân dân ta?
- GV nêu KL
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- Trả lời 
- Lắng nghe 
- Lớp làm việc theo nhóm 4, đánh dấu vào ý đúng đã ghi trong phiếu 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- 2 HS lên bảng trình bày 
- Trả lời 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
Địa lý: TÂY NGUYÊN 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
 + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh
 + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô
Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên VN: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh 
 *Nêu đươc đặc điểm của mùa mưa , mùa khô ở Tây Nguyên 
II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
+ Hãy nêu đ/k tự nhiên của vùng trung du Bắc Bộ?
+ Nêu hoạt động sx vùng trung du Bắc Bộ?
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: TN - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- GV treo bảng đồ chỉ vị trí của TN và giới thiệu về TN 
- H/D HS quan sát lược đồ SGK, để chỉ trên bản đồ các cao nguyên: Kom Tum, Plây cu, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh 
- Lớp thảo luận các câu hỏi sau 
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao? 
+ Nêu 1 số đ2 tiêu biểu của từng cao nguyên? 
- GV nhận xét và bổ sung ý kiến 
- HĐ 2: TN có 2 màu rõ rệt 
- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu ở SGK, thảo luận câu hỏi 
+ Ở BMT có những màu nào? ứng với tháng nào? 
+ Đọc SGK em có nhận xét gì về khí hậu ở TN? 
- GV nhận xét, kết luận 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Hát t 2 
- Trả lời 
- Nghe 
- Lắng nghe quan sát 
- HS lên chỉ trên bản đồ 
- Làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
 * HSK/G nêu đặc điểm mùa mưa , mùa khô 
- Lớp làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Vài HS đọc ghi nhớ
 BÀI 4: LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. Mục tiêu 
 - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn
 - Lựa chọn con đường an toàn để đến trường, phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn
 - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn
II.Chuẩn bị
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học 
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
A. Bài cũ
+ Khi đi xe đạp ra đường em cần thực hiện tốt những quy định gì ?
B. Bài mới 
 - Giới thiệu bài 
 HĐ 1 : Tìm hiểu bài con đường an toàn đi học hay đi chơi
- GV cho HS thảo luận ( phiếu bài tập)
- Nhận xét, chốt ý 
HĐ 2: Chọn con đường an toàn đến trường
+ Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp
- Cho HS nhìn sa bàn, sơ đồ xem đoạn đường từ A đến B có nhiều cách đi, có nhiều tình huống vậy phải tìm con đường nào an toàn để đi chứ không đi con đường ngắn mà không an toàn 
- GV nêu KL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn đường đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn
 C. Củng cố Dặn dò 
- HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn, XĐ những điểm, những đoạn đường kém an toàn để tránh
- Thực hiện tốt những điều qui định khi đi xe đạp
- HS trả lời
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Quan sát
- HS tự liên hệ bản thân 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (6).doc