Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của
*KNS: Bình luận,phê phán việc lãng phí tiền của- Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
- Sử dụng tiết kiệm quần áo,sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày
II. Phương pháp/Kĩ thuật
-Tự nhủ- Thảo luận nhóm - Đóng vai- Dự án
III. Chuẩn bị
- Mỗi HS có 3 tấm bài : xanh, đỏ, (HĐ 2 - T1 )
- Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ 1 - T 1). Phiếu học tập (BT 2), (BT 4)
IV. Hoạt động dạy học
Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của *KNS: Bình luận,phê phán việc lãng phí tiền của- Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân - Sử dụng tiết kiệm quần áo,sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày II. Phương pháp/Kĩ thuật -Tự nhủ- Thảo luận nhóm - Đóng vai- Dự án III. Chuẩn bị - Mỗi HS có 3 tấm bài : xanh, đỏ, (HĐ 2 - T1 ) - Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ 1 - T 1). Phiếu học tập (BT 2), (BT 4) IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động 2)Bài mới - HĐ 1: Tìm hiểu thông tin - GV giao việc: đọc thông tin và quan sát tranh SGK, yêu cầu HS thảo luận + Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó? + Theo em, có phải do nghèo nên các nước như Nhật, Đức phải tiết kiệm? + Vậy họ tiết kiệm để làm gì? + Tiền của do đâu mà có? - GV nêu kết luận - HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ BT 1: GV nêu từng ý kiến trong BT. - GV đề nghị HS giải thích về cách chọn - GV kết luận: các ý kiến c, d là đúng BT2: GV phát phiếu học tập và giao nhiệmvụ .- Gọi HS trình bày trước lớp - GV nêu kết luận về những việc nên làm và không nên làm + Bản thân em đã tiết kiệm được chưa? tiết kiệm những gì ? - GV nêu KL 3)Củng cố, dặn dò - Dặn về sưu tầm truỵên tấm gương về tiết kiệm tiền của (BT 6 SGK) - Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân (BT 7 SGK) - Nhận xét tiết học - HS làm việc theo nhóm đôi -Trả lời - Không phải do nghèo - Đó là thói quen ... - Do sức lao động của con người - HS đưa thẻ - Lắng nghe - HS ghi vào phiếu - Trình bày - Trả lời - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ Thứ hai,ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung *KNS: Xác định giá trị- Đảm nhận trách nhiệm - Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được CH trong SGK) II. Phương pháp/Kĩ thuật - Trải nghiệm- Thảo luận nhóm- Đóng vai III. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK phóng to - Bảng phụ ghi đoạn “ Anh nhìn trăng........to lớn, vui tươi ” IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5)’ - KTBC: gọi 2 HS - Đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25) - HĐ 1: Luyện đọc - GV chia 3 đoạn - Cho HS luỵên đọc: Trung thu, man mác, soi sáng, thân thiết, bát ngát ..... - Gọi HS đọc bài - H/D HS giải nghĩa - GV đọc diễn cảm toàn bài - HĐ 2: Tìm hiểu bài + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?.. + Cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ? + Em mơ ước đất nước mai sau phát triển NTN? + Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhở như thế nào? - HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - GV h/d đọc diễn cảm như SGV - GV cho HS thi đọc diễn cảm Đ2 - GV nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố dặn dò (5)’ - Nhận xét tiết học - Hát t2 - HS lên bảng - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp ( 2 - 3 lượt ) - Luyện đọc - 2 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - Trăng ngàn và gió núi bao la....... - Dưới ánh trăng, dòng thác đổ xuống làm chạy máy phát điện..... - Ước mơ của anh chiến sĩ đã thành hiện thực...... Bài văn thể hiện tình cảm các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp của đất nước - 3 HS luyện đọc nối tiếp - HS K/G thi đọc diễn cảm Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động(5) - KTBC: 1 HS lên bảng chữa bài 4, kiểm tra vở BT của HS. - GV nhận xét, ghi điểm 2)Luỵên tập (28) BT 1: Thử lại phép cộng - GV ghi phép tính 2146 + 5146 yêu cầu HS đặt tính và tính + Vì sao em biết bạn làm đúng? + Cách thử phép cộng như thế nào? - GV nêu lại cách thử phép cộng - Gọi HS làm các bài còn lại và thử lại - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Thử lại phép trừ - GV viết phép tính : 6839 - 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện + H: vì sao em biết bài của bạn đúng hay sai? + Nêu cách thử lại phép trừ? - GV nêu cách thử lại phép trừ - Yêu cầu HS làm bài và thử lại - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Tìm x + Nêu cách tìm số hạng chưa biết? + Tìm số bị trừ chưa biết? - GV nhận xét và ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò (2) - Nhận xét tiết học - Hát T2 - HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào bảng con - Gọi HS nhận xét - Dùng cách thử lại - Trả lời - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con - Dùng cách thử lại - 3 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - HS trả lời Khoa học: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT *KNS: Giao tiếp hiệu quả- Ra quyết định- Kiên định II. Phương pháp/Kĩ thuật - Vẽ tranh- Làm việc theo cặp- Đóng vai III. Chuẩn bị - Hình SGK trang 28, 29 phóng to - Phiếu học tập IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động(5) - KTBC: Gọi 2 HS + Vì sao trẻ bị suy d2 ? làm thế nào để biết trẻ bị suy dinh dưỡng? + Hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất 2)Bài mới (28) - HĐ 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - GV phát phiếu học tập và giao việc yêu cầu đánh vào ý đúng. (mẫu GV làm sẵn ) - GV nhận xét và chốt ý đúng - HĐ 2:Nguyên nhân và cách phòng bệnh - Yêu cầu HS quan sát SGK hình trang 28, 29 và thảo luận các câu hỏi sau: + Nguyên nhân gây nên béo phì? + Muốn phòng bệnh béo phì ta làm gì? + Nêu cách phòng bệnh béo phì? - GV nhận xét, chốt lại ý - Nêu KL - HĐ 2: Bày tỏ thái độ - GV giao việc cho lớp thảo luận và đóng vai ( tình huống ở SGV) - GV nhận xét và chốt lại ý toàn bài 3)Củng cố, dặn dò(2) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - HS trả lời - HS làm vào phiếu - Gọi HS trả lời - HS quan sát tranh và làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Vài HS đọc mục bạn cần biết - Nhóm thảo luận và phân vai - Các nhóm lên đóng vai Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao KT: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điếm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp - Trò chơi “ kết bạn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng. II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện. - Còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay - Trò chơi “ làm theo hiệu lệnh ” 2)Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp - Cho các tổ thi đua trình diễn - GV quan sát, sửa chữa, tuyên dương b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ kết bạn ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc - Cho lớp đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu - Cho lớp vừa hát vừa vỗ tay - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - Nghe - Lớp hát - Tham gia - Tập luyện theo tổ - Các tổ thi đua - Nghe - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Thả lỏng và hít thở - Lớp hát Chính tả: ( nhớ - viết ) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát - Làm đúng BT (2) a / b, hoặc (3) a / b, hoặc BT do GV soạn II. Chuẩn bị - Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT 2 - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT 3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động(5) - KTBC: gọi 2 HS làm bài tập 3 - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25) - HĐ 1: Viết chính tả - GV nêu yêu của bài - GV đọc qua 1 lần - GV nhắc lại cách viết bài thư lục bát - HS tự viết bài - H/D chữa lỗi - Thu chấm 5 - 8 bài của HS và nêu nhận xét - HĐ 2: Luyện tập BT 2: Tìm chữ thích hợp bắt đầu bằng tr/ch ( 2a ) - GV dán 3 - 4 băng giấy nhỏ lên bảng, gọi 3 - 4 nhóm thi tiếp sức - GV nhận xét, chốt ý đúng: Trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất - chế ngự - chinh phục - vũ trụ - chủ nhân BT 3: Tìm các từ chứa vần ươn/ương ( 3b ) - GV cho HS chơi tìm từ nhanh - Nhận xét, chốt ý: vươn lên - tưởng tượng 3)Củng cố dặn dò (5) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - 2 HS đọc thuộc lòng - HS đọc thầm, ghi nhớ những từ ngữ có thể viết sai - HS nhớ và viết bài - HS đổi vở chữa lỗi - Nêu yêu cầu - Mỗi HS trong nhóm chuyền bút cho nhau điền nhanh tiếng tìm được - Nêu yêu cầu - Đại diện thi Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ II. Chuẩn bị - Bảng phụ kẽ sẵn phần VD III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5) - KTBC: 1HS chữa BT 5, KT 5 vở BT - GV nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28) - HĐ 1: G/T biểu thức có chứa 2 chữ - GV treo bảng kẻ sẵn + Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? + Nếu anh câu được 3 con và em câu được 2 con thì 2 anh em câu được .....? - GV ghi vào bảng - G/t tương tự với các trường hợp còn lại + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b cá thì số cá mà 2 anh em câu .... ? - a + b gọi là biểu thức có chứa 2 chữ - HĐ 2: Giá trị biểu thức có chứa 2 chữ . - GV nêu câu hỏi và viết bảng: + Nếu a = 3 và b = 2 ... n câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - GV treo bảng + Nếu An câu 2 con cá, Bình câu 3 con, Cường câu 4 con. Thì cả 3 bạn câu .... ? - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại - a + b + c gọi là biểu thức có chứa 3 chữ - HĐ 2: Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ + Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c ... ? - Vậy 9 là 1giá trị của biểu thức a + b + c - HĐ 3: Luỵên tập BT 1: Tính giá trị của biểu thức a + b + c + Yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhận xét, chữa bài BT 2: Tính giá trị của biểu thức a x b x c - GV nêu câu hỏi h/d HS làm 3)Củng cố, dặn dò (2) Nhận xét tiết học - Trả lời - HS đọc => Ta cộng các số của 3 bạn với nhau => Cả 3 bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá - Gọi HS nhắc lại - HS đọc VD =>...... a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 - HS đọc yêu cầu - Tính giá trị biểu thức - Gọi HS làm miệng - HS đọc đề - 3 HS làm bảng, lớp làm vở Thứ năm,ngày 11 tháng 10 năm 2012 Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để viết đúng các tên riêng VN trong BT1 ; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2 *HSK/G làm BT 3 II. Chuẩn bị - 3 tờ giấy khổ to, mỗi tờ ghi 4 dòng của bài ca dao BT 1 (bỏ qua 2 dòng đầu ) - Bản đồ địa lý VN III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5) - KTBC: gọi 2 HS + Em hãy nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý VN? + Em lấy VD về cách viết tên người, tên địa lý VN? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (25) BT 1: GV giao việc: các em viết lại cho đúng những tên riêng còn viết sai - Phát 3 tờ giấy cho 3 HS - Cho HS trình bày - GV nhận xét, chốt lời giải đúng BT 2: Trò chơi du lịch - GV treo bản đồ địa lý VN - Giao việc cho lớp làm việc theo nhóm. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta. - GV nhận xét, bổ sung * BT3 GVHD 3)Củng cố dặn dò (5) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - HS trả lời - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu - 3 HS làm vào giấy - Lớp làm vào vở - 3 HS lên trình bày kết quả - HS đọc đề - Nhóm làm bài - Đại diện nhóm báo kết quả - Lớp làm bài vào vở * HSK/G làm bài Khoa học: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. Mục tiêu - Kể tên một số bẹnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh *KNS: Kĩ năng tự nhận thức- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả II. Phương pháp/Kĩ thuật - Động não- Làm việc theo cặp- Thảo luận nhóm III. Chuẩn bị - Hình trang 30, 31 SGK phóng to. Giấy vẽ khổ to IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5) - KTBC: gọi 2 HS: Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì? + Hãy nêu cách đề phòng tránh béo phì? 2)Bài mới (28) - HĐ 1: Tác hại của bệnh - GV giao nhiệm vụ cho lớp thảo luận + Bạn cảm thấy thế nào khi bị tiêu chảy? + Bạn có biết tác hại của bệnh tiêu chảy? - GV nhận xét, bổ sung + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác mà em biết? + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? - GV nêu kết luận - HĐ 2: Nguyên nhân và cách đề phòng. - Yêu cầu HS q/s hình/30, 31 và trả lời + Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì? + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh? - GV nhận xét, kết luận - HĐ 3: Vẽ tranh cổ động .GV giao nhiệm cho các nhóm vẽ tranh tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá 3)Củng cố, dặn dò (2) .Nhận xét tiết học - Trả lời - Lớp thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo - Trả lời - Lớp làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Vài HS đọc mục bạn cần biết - Các nhóm chọn nội dung và vẽ tranh - Đại diện nhóm lên trình bày Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu - Biết tính chất kết hợp của phép cộng - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II. Chuẩn bị - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động(5) - KTBC: gọi HS chữa BT 4 - Kiểm tra VBT 2)Bài mới (28) - HĐ 1: G/T tính chất kết hợp - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn - GV gọi HS tính giá trị biểu thức . + Hãy so sánh giá trị biểu thức ( a + b) + c với giá trị của biểu thức a + ( b + c ) khi a = 35 , b = 15 và c = 20? - GV nêu làm tương tự với các trường hợp còn lại + Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn như thế nào so với a + ( b + c)? -Vậy có thể viết: (a + b) + c = a + (b + c) - Nêu kết luận .... - HĐ 2: Luyện tập BT 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV viết biểu thức - Nhận xét, ghi điểm BT 2: H/D HS ghi tóm tắt Ngày đầu : 75500000 đồng Ngày hai : 86950000 đồng Ngày ba : 14500000 đồng - Nêu câu hỏi H/D cách giải - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò(2) - Nhận xét tiết học - HS lên bảng - Gọi HS đọc - 3 HS lên bảng => Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15 - HS trả lời - Giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau - Vài HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - HS đọc đề - HS nêu miệng Thứ sáu,ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn: LUYỆN TẬP VÀ PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian *KNS: Tư duy sáng tạo,phân tích phán đoán- Thể hiện sự tự tin- Hợp tác II. Phương pháp/Kĩ thuật - Làm việc nhóm,chia sẻ thông tin- Trình bày 1 phút- Đóng vai III. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn gợi ý IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5) - KTBC: gọi 2 HS mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề” - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luỵên tập (25) - GV ghi đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - Treo bảng phụ phần gợi ý. - GV h/d HS nắm vững yêu cầu của đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng - H/D HS tập kể - Cho HS thi kể - Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc - GV nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (5) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Trả lời - HS đọc đề - Lớp đọc thầm - Đọc gợi ý - HS tự làm bài - HS lần lượt kể trong nhóm - Đại diện nhóm lên kể - HS làm vào vở - 3 HS đọc bài cho lớp nghe Lịch sử: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I. Mục Tiêu Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 903: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền giết chết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc II. Chuẩn bị - Hình trong SGK phóng to. Phiếu học tập. Tranh vẽ diễn biến trận BĐ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: Khởi nghĩa HBT bắt đầu từ đâu và diễn ra như thế nào? + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa HBT? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28’) - Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu về Ngô Quyền - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đánh dấu vào những thông tin đúng. - Yêu cầu vài em dựa vào kết quả, để giới thiệu về Ngô Quyền. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng - Lớp thảo luận nhóm các câu hỏi sau + Cửa sông BĐ nằm ở địa phương nào? + Vì sao có trận BĐ? trận đánh diễn ra như thế nào? + NQ đã dùng kế gì để đánh giặc? + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Kết quả của trận đánh như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại ý + Sau chiến thắng của trận BĐ, Ngô Quyền đã làm gì? + Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - GV chốt lại ý chính toàn bài 3)Củng cố, dặn dò (2’) Nhận xét tiết học - Hát t2 - HS trả lời - HS đọc SGK - HS làm vào phiếu - Vài HS trả lời - Lớp làm việc theo nhóm 4 - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ Địa lý: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. Mục Tiêu - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,..) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy *HSK/G QStranh ảnh mô tả nhà rông II. Chuẩn bị - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, trang phục, lễ hội của các dân tộc ở TN III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5) - KTBC : gọi 2 HS - GV nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới(28) - HĐ 1: Tây nguyên - nơi có nhiều dân tộc sinh sống - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK - Nêu câu hỏi ( SGV ) - GV nêu kết luận .... - HĐ 2: Nhà Rông ở TN - HS quan sát tranh ảnh và mục 2 SGK để thảo luận các câu hỏi SGV - GV nhận xét và kết luận - HĐ 3: Trang phục, lễ hội - HS quan sát H1 - 6 và mục 3 GSK để thảo luận câu hỏi + Lễ hội TN thường được tổ chức khi nào? Có các lễ hội nào? - GV nhận xét và nêu kết luận - GV nêu KL ..... 3)Củng cố, dặn dò (2) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Trả lời - Nghe - HS đọc mục I SGK - HS trả lời - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả * HSK/G môtả nhà rông - Q/s vad đọc thầm - Lớp làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS đọc ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: