I.MỤC TIÊU :
-Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình .
-Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Vở BTĐĐ1, tranh BT 1 , 4 phóng to, điều 28 công ước QT về QTE .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tuần 14 Thứ hai Ngày soạn:20 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy: 22 tháng 11 năm 2010 Đạo đức:ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ. I.MỤC TIÊU : -Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình . -Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Vở BTĐĐ1, tranh BT 1 , 4 phóng to, điều 28 công ước QT về QTE . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Khi chào cờ tư thế của em phải như thế nào ? -Nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ điều gì ? -Giáo viên nhận xét HS đã thực hiện tốt và chưa tốt trong giờ chào cờ đầu tuần. -HS trả lời. -Nhận xét. 3.Bài mới : * Giới thiệu bài * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát tranh MT : Học sinh nắm tên bài học.Thảo luận để hiểu thế nào là đi học đúng giờ : -Cho học sinh quan sát tranh B1. -Giáo viên yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. -Giáo viên đặt câu hỏi : + Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn hơn rùa ? Còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ ? - Qua câu chuyện, em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao ? * Giáo viên kết luận : Thỏ la cà nên đi học muộn, Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ. Bạn Rùa thật đáng khen. -HS quan sát, thảo luận nhóm -HS trình bày được nội dung tranh + Đến giờ học, bác Gấu đánh trống vào lớp, Rùa đã ngồi vào bàn học, Thỏ đang la cà nhởn nhơ ngoài đường, hái hoa bắt bướm chưa vào lớp học. -Vì Thỏ la cà mải chơi, Rùa thì biết lo xa đi một mạch đến trường, không la cà hái hoa đuổi bướm trên đường đi như Thỏ. -Rùa đáng khen vì đi học đúng giờ. vHoạt động 2 : Học sinh đóng vai. MT : Học sinh tập giải quyết các tình huống qua việc đóng vai : -Cho HS quan sát BT2. T1 : Nam đang ngủ rất ngon. Mẹ vào đánh thức Nam dậy để đi học kẻo muộn. -Cho Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học ” -Học sinh quan sát tranh BT2. -Phân nhóm thảo luận đóng vai. -Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày, Học sinh nhận xét, thảo luận rút ra kết luận : Cần nhanh chóng thức dậy để đi học đúng giờ. vHoạt động 3 : Học sinh tự liên hệ. MT : hiểu được những việc em đã làm được và chưa làm được để tự điều chỉnh: - Giáo viên hỏi : Bạn nào ở lớp mình luôn đi học đúng giờ ? - Em cần làm gì để đi học đúng giờ ? * Giáo viên Kết luận : -Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ, cần phải : + Chuẩn bị đầy đủ quần áo, sách vở từ tối hôm trước, không thức khuya. + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy cho đúng giờ. + Tập thói quen dậy sớm, đúng giờ. - Học sinh suy nghĩ , trả lời . - Tối đi ngủ sớm, sáng dậy sớm, hoàn thành vệ sinh cá nhân, ăn sánh nhanh IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động. -Dặn học sinh xem BT4,5 /24,25 để chuẩn bị cho tiết học sau. Tiếng Việt: Bài 55: ENG - IÊNG I. Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo eng, iêng. Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. -Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng, HSKG đọc trơn. -Phát triển lời nói tự nhiên nói 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.Khai thác giúp HS hiểu cần giữ gìn ao hồ giếng sạch sẽ để có nguồn nước sạch hợp vệ sinh, góp phần BVMT II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2. Bài mới: a. Dạy vần :eng - GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi bảng. - Gọi 1 HS phân tích vần eng. - Lớp cài vần eng. - So sánh vần eng với ong. - HD đánh vần vần eng. - Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? - Cài tiếng xẻng. - GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng. - Gọi phân tích tiếng xẻng. - GV hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng. - Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học -Gọi đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ lưỡi xẻng. - Gọi đọc sơ đồ trên bảng. b. Dạy vần: iêng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. c.Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật, vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng. Cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. d.HD viết bảng con:eng, xẻng, iêng, chiêng. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 a. Luyện đọc + Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn + Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Vẫn kiên trì vững vàng dù ai có nói gì đi nữa, đó chính là câu nói ứng dụng trong bài: Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Gọi học sinh đọc. - Tìm tiếng mang vần mới học b.Luyện nói : Chủ đề: “Ao, hồ,giếng ”. Trong tranh vẽ gì? Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? +Ao thường để làm gì? Giếng thường để làm gì? Nơi con ở có ao hồ giếng không? Ao hồ giếng có điểm gì giống và khác nhau? Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở đâu? Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu thì hợp vệ sinh? Để giữ vệ sinh nguồn nước ta phải làm gì? Giữ vệ sinh nguốn nước là đã góp phần BVMT, làm cho môi trường thêm trong lành... c.Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : cây sung; N2 : củ gừng. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng ng. Khác nhau : eng bắt đầu bằng e. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần eng và thanh hỏi trên đầu vần eng. Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng xẻng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng ng. Khác nhau : iêng bắt đầu nguyên âm iê. 3 em HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Kẻng, beng, riềng, liệng. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Toàn lớp viết Vần eng, iêng. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh - Ba bạn rủ rê một bạn đang học bài đi chơi đá bóng, đá cầu, nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì ngồi học. Cuối cùng bạn ấy đạt đểm 10 còn 3 bạn kia bị điểm kém. -7 em, đồng thanh. - HS nêu , phân tích - Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Cảnh ao hồ, giếng có người múc nước. Học sinh chỉ và nêu theo tranh. - Nuôi tôm, cá, lấy nướcå rửa, ăn uống -Học sinh nêu theo yêu cầu. Giếng nhỏ hơn ao nhưng rất sâu ,nước trong dùng để lấy nước sinh hoạt ăn uống, ao nhỏ hơn hồ. - Ở giếng.Bây giờ dùng nước máy - Bảo vệ nguồn nước, không xã rác bừa bãi làm ô nhiểm nguồn nước - HS viết vào vở theo mẫu IV. Hoạt động nối tiếp: Củng cố : Gọi HS đọc bài Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Thứ ba Ngày soạn:20 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy: 23 tháng 11 năm 2010 Toán :(Tiết 53): PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khắc sâu khái niệm về phép trừ Thành lập và ghi nhớ bảng phép trừ trong phạm vi 8. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. BT cần làm:Bài 1, bài 2, bài 3 ( cột 1), bài 4( a) Kỹ năng: Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 8 Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực Chuẩn bị:Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8 Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép công trong phạm vi 8 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 8 Tính Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 8 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Bước 1: Thành lập: 8 – 1 và 8 – 7 Có mấy hình, bớt đi một hình còn lại mấy hình? Học sinh cài kết quả vào bảng cài Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7 Yêu cầu HSQS, đọc bài toán từ hình vẽ (ngược lại) Giáo viên ghi bảng: 8 – 7 = 1 Bước 2: Hướng dẫn HS tự lập các công thức còn lại Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ Xoá dần công thức Giúp học sinh yếu dùng que tính để tìm ra kết quả Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài Dùng bảng trừ vừa lập để làm, lưu ý viết số thẳng cột Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài Giáo viên gọi từng học sinh đọc kết quả Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : Tương tự bài 2 Hướng dẫn nhận xét ở cột tính 8 – 4 = 4 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 2 = 4 Bài 4 : Nêu yêu cầu bài Lưu ý học sinh có thể viết các phép tính khác nhau tuỳ thuộc vào bài toán đặt ra Ví dụ: Có 5 quả táo, ăn hết 2 quả, còn mấy quả? Phép tính: 5 – 2 = 3 Có 5 quả táo, ăn hết 3 quả, còn mấy quả? Phép tính: 5 – 3 = 2 + HSKG viết hết các phép tính dựa vào hình vẽ.HSTB, Y viết từ 1 – 2 phép tính. Hát Học sinh đọc HSlàm bảng con, 3 HS làm bảng lớp Có 8 hình, bớt đi 1 hình, còn 7 hình Học sinh cài Học sinh đọc Có 8 ... o tranh và cho biết: đâu là máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính? Trong các loại máy con đã biết máy gì? Máy cày dùng để làm gì? Máy nổ dùng để làm gì? Máy khâu dùng để làm gì? Máy tính dùng để làm gì? Ngoài các loại máy trong tranh, con còn biết những loại máy gì? Dùng để làm gì? c,Luyện viết vở TV (3 phút). Chấm bài. Nhận xét Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : buôn làng; N2 : hiền lành. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Giống nhau : kết thúc bằng nh. Khác nhau : inh bắt đầu bằng i. i – nhờ – inh. Thêm âm t đứng trước vần inh và thanh sắc trên âm i. CN 1 em. Tờ – inh – tinh – sắc - tính. Tiếng tính. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng nh Khác nhau : inh bắt đầu bằng i, ênh bắt đầu bằng ê. 3 em Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Đình, minh, bệnh, ễnh. CN 2 em, nhóm, đồng thanh Cả lớp viết Vần inh, ênh. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Cái thang ở bên đống rơm có hai bạn nhỏ. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. Học sinh chỉ và nêu. Học sinh nói những máy gì đã biết. Cày đất, ruộng. Thấy ở ruộng vườn. Phát điện, xay xát May vá Tính toán Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên. Học sinh khác nhận xét. Cả lớp viết vào vở . IV. Hoạt động nối tiếp: Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học Toán Tiết 55: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 BT cần làm:Bài 1, bài 2 ( cột 1,2,4), bài 3( cột 1), bài 4. Kỹ năng: Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 9 Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, trung thực khi làm bài Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 9 2. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 9 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng Bước 1: Lập 8 + 1 và 1 + 8 Giáo viên gắn mẫu: có 8 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả có mấy hình ? Lập phép tính có được Giáo viên ghi bảng: 8 + 1 = 9 Cho HSnhìn mẫu nêu ngược lại rồi lập phép tính Giáo viên ghi: 1 + 8 = 9 Bước 2 : Tương tự với: 7 + 2; 6 + 3; 5 + 4 Giáo viên hướng dẫn đọc: xoá dần Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính nhẩm Bài 3: Tính kết qủa Nêu cách tính biểu thức 2 dấu Nhận xét từng cột tính Bài 4: Viết phép tính thích hợp Hát Học sinh nêu: có 9 hình Học sinh lập ở bảng đồ dùng, nêu: 8 + 1 = 9 Thực hiện: 1 + 8 = 9 Học sinh đọc 2 phép tính Học sinh đọc thuộc bảng Học sinh làm và sửa bài Học sinh làm, sửa bài miệng Học sinh làm và nêu kết quả. 4+5 cũng bằng 4+1 rồi + 4 và cũng bằng 4 + 2 rồi + 3 Học sinh làm bài, nêu miệng: 6 + 3 , 8 + 1, 9 + 0 HS nêu tình huống, viết phép tính 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 IV. Hoạt động nối tiếp: Củng cố:Cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng cộng Dặn dò:Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9. Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 9 Thứ sáu Ngày soạn:20 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy: 26 tháng 11 năm 2010 Toán :Tiết 56: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 BT cần làm:bài 1, bài 2 ( cột 1, 2, 3), bài 3 ( bảng 1), bài 4 Kỹ năng: Học sinh biết làm phép trừ trong phạm vi 9 Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực Chuẩn bị:Giáo viên: Tranh vẽ, mẫu vật hình trong sách Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép công trong phạm vi 9 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 9 Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 9 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Bước 1: Thành lập: 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1 Giáo viên đính mẫu vật có số lượng là 9 Có mấy hình tròn, bớt đi 1 hình tròn còn mấy hình? Lập phép tính Giáo viên ghi bảng: 9 – 1 = 8 Ngược lại với: 9 – 8 = 1 Bước 2: tương tự với các phép tính 9 – 2 ; 9 – 3 ; 9 – 4 Bước 3: Hướng dẫn đọc bảng Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính:Vận dụng bảng trừ trong pv 9 để làm Bài 3 : Số ? Bảng 1: điền số thiếu vào sao cho tổng 2 số cộng lại bằng 9. Bảng 2: tính kết quả theo sơ đồ rồi ghi vào ô trống ( HSKG) Bài 4 : Viết phép tính Nêu tình huống theo tranh, chọn phép tính phù hợp Hát Học sinh đọc Học sinh quan sát Có 9 hình, bớt 1 hình còn 8 hình Học sinh lập ở bộ đồ dùng và nêu Học sinh đọc 2 phép tính -HS đọc thuộc bảng Học sinh làm bài, sửa bảng lớp Học sinh sửa bảng lớp Học sinh làm bài, sửa ở bảng lớp Viết phép tính: 9 – 4 = 5 IV. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: Trò chơi: ai nhanh hơn: GV nêu miệng phép tính. HS thi đua nêu nhanh kết quả. Tiếng Việt: (Bài 59): ÔN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng nà nh. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công.HSKG kể lại toàn bộ câu chuyên theo cách phân vai. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công.. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu bảng ôn tập gọi HS cho biết: - Vần trong khung là vần gì? - Hai vần có gì khác nhau? - Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi HS lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (ghi bảng) GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc. Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực. Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên. Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 a. Luyện đọc + Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn + Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Trên trời mât trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. Gọi học sinh đọc. b.Kể chuyện: Quạ và Công. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. GVKL: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. Đóng vai Quạ và Công:( HSKG) Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện. c.Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : đình làng ; N2 : bệnh viện. Ang, anh Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. Học sinh nêu, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 7 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. 4 học sinh đọc. Toàn lớp viết. -HS đọc CN, nhóm, ĐT HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. HS đọc CN, nhóm, ĐT Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. 3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công. Toàn lớp viết IV. Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò: Gọi HS đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ có vần vừa học.
Tài liệu đính kèm: