Học vần: (Bài 69) ăt- ât
I.Mục đích yêu cầu:
Sau bài học học sinh biết:
- Đọc và viết được :ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Đọc được câu ứng dụng : Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 Học vần: (Bài 69) ăt- ât I.Mục đích yêu cầu: Sau bài học học sinh biết: - Đọc và viết được :ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. - Đọc được câu ứng dụng : Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 3’ 5’ 4’ 3’ 5’ 4’ 5’ 1’ 10’ 10’ 10’ 3’ 2’ 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh viết và đọc: bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt. - 1 học sinh đọc câu ứng dụng . 3. Dạy bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta học vần: ăt, ât. Giáo viên viết bảng ăt, ât. Cho học sinh đọc. b. Dạy vần : ăt * Nhận diện vần: -Vần ăt được tạo nên từ ă và t. - Cho HS ghép vần ăt - Cho học sinh so sánh ăt với at * Đánh vần : - Vần: + Phát âm vần ăt + Hướng dẫn đánh vần: á – tờ - ăt. Đọc trơn ăt + Chỉnh sửa phát âm. - Tiếng và từ ngữ khóa. + Cho HS ghép tiếng mặt +Vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa mặt? +Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa. á – tờ – ăt mờ – ăt – măt- nặng - mặt rửa mặt Lưu ý chỉnh sửa phát âm nhịp đọc cho HS. *Viết: -Vần đứng riêng: +Viết mẫu ăt Cho HS viết bảng con. -Tiếng và từ ngữ: +Viết mẫu: rửa mặt . Cho Hs luyện viết bảng con. ât * Nhận diện vần: -Vần ât được tạo nên từ â và t - Cho HS ghép vần ât - Cho học sinh so sánh ât với ăt * Đánh vần : - Vần: + Phát âm vần ât + Hướng dẫn đánh vần: ớ – tờ - ât.Đọc trơn ât. + Chỉnh sửa phát âm. - Tiếng và từ ngữ khóa. + Cho HS ghép tiếng vật +Vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa vật? +Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa. ớ – tờ - ât vờ – ât -vât – nặng – vật. đấu vật *Viết: -Vần đứng riêng: +Viết mẫu ât. Cho HS viết bảng con. -Tiếng và từ ngữ: +Viết mẫu: đấu vật Cho HS luyện viết bảng con. * Đọc từ ngữ ứng dụng: Cho 2 đến 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. GV giải thích các từ này. GV đọc mẫu Tiết 2 c. Ổn định tổ chức. d.Luyện tập: -Luyện đọc + Luyện đọc lại các âm ở tiết 1. Cho học sinh đọc lại toàn bộ bài trên bảng lớp, trong sách giáo khoa. + Đọc câu ứng dụng: . Cho HS quan sát tranh minh họa và đọc câu ứng dụng. . Chỉnh sửa lỗi học sinh đọc câu ứng dụng. . Đọc mẫu câu ứng dụng. -Luyện viết: Nêu yêu cầu viết . Cho HS viết vào vở :ăt, ất, rửa mặt, đấu vật. - Luyện nói: Nêu một số câu hỏi để học sinh luyện nói: +Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? Cho HS quan sát tranh và nói theo câu hỏi gợi ý. + Bức tranh vẽ gì? + Ngày chủ nhật bố mẹ cho em đi chơi ở đâu? + Đi chơi công viên có gì đẹp? + Em thích đi chơi ở đâu vào ngày chủ nhật? Vì sao? 4.Củng cố: Chỉ bảng hoặc SGK học sinh theo dõi và đọc theo - Cho học sinh chơi trò chơi. 5.Nhận xét dặn dò: - Nhận xét lớp học. - Dặn học sinh về nhà học lại bài . - Tìm chữ có vần vừa học. - Xem trước bài 70: ôt, ơt - 2 HS Đọc, viết các từ ứng dụng : bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt. - Đọc câu ứng dụng. -Nghe giới thiệu. - Học sinh đọc ăt, ât - Ghép vần ăt - So sánh: Giống: kết thúc bằng t Khác: ăt bắt đầu bằng ă - HS phát âm ăt -Luyện đánh vần: á – tờ - ăt ( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn ăt - Ghép tiếng mặt - m đứng trước ăt đứng sau,dấu nặng ở dưới âm ă - Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) xuôi, ngược không theo thứ tự. - Luyện viết bảng con ăt - Luyện viết bảng con rửa mặt - Ghép vần ât - So sánh: Giống:kết thúc bằng t. Khác:ât bắt đầu bằng â - HS phát âm. -Luyện đánh vần ớ – tờ - ât.( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn ât - Ghép tiếng vật - v đứng trước ât đứng sau, dấu nặng ở dưới âm ă. - Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) - Luyện viết bảng con ât - Luyện viết bảng con đấu vật. - Đọc từ ngữ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. -HS đọc lại . -Đọc bài trên bảng lớp và trong SGK - Quan sát tranh minh họa. - Đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm,lớp ) -Nghe đọc mẫu. - Đọc lại câu ứng dụng. - Viết vào vở tập viết: ăt, ất, rửa mặt, đấu vật. - Ngày chủ nhật. - Bé đi chơi công viên cùng với bố mẹ. -Đi chơi ở công viên - Có vườn thú, có cầu trượt, có bể bơi. -Đọc lại bài - Chơi trò chơi. - Lắng nghe giáo viên nhận xét. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức: Trật tự trong trường học(Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. - Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1. Phần thưởng cho cuộc thi”Xếp hàng ra vào lớp” III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 2’ 3’ 1’ 10’ 10’ 2’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đi học đều có lợi gì? 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài ghi đề. b.Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận. - GV chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?. -Gọi đại diện nhóm HS trình bày. - Cả lớp trao đổi , thảo luận: GV kết luận: HS cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. * Hoạt động 2: Đánh dấu tranh bài tập 4. - Giáo viên nêu yêu bài tập 4: Đánh dấu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. -Thảo luận: + Vì sao em lại tô màu quần áo các bạn đó?ù + Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao? - Giáo viên kết luận: Tác hại của mất trật tự trong trường học : . Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. .Làm mất thời gian của cô giáo. . Làm anh hưởng đến các bạn xung quanh. - GV cùng HS đọc câu thơ cuối bài 4. Củng cố:HS nhắc lại tên bài học 5. Nhận xét dặn dò: Nhận xét lớp học. Dặn HS xem lại các bài tập - Nghe giảng bài đầy đủ... - Chia nhóm quan sát tranh và thảo luận. -Đại diện nhóm HS trình bày. - Trao đổi và và thảo luận. -Đánh dấu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. -HS Thảo luận theo gợi ý của GV - HS đọc câu thơ cuối bài ( VBT Đạo đức) Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội: ( Bài 17) Giữ gìn lớp học sạch đẹp I. Mục tiêu:* Giúp HS biết: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập. - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp: lau bảng, bàn; quét lớp; trang trí lớp học... - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học mình sạch, đẹp. II.Đồ dùng dạy học : - Một số đồ dùng và dụng cụ như: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hót rác... III.Các hoạt đôïng dạy học : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 3’ 2’ 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài. Giữ gìn lớp học sạch đẹp. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. * Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch đẹp. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh ở trang 36 SGK và trả lời với bạn câu hỏi sau: + Trong bức tranh thứ nhất, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? + Trong bức tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? - Bước 2: Gọi một số HS trả lời trước lớp. -Bước3: Giáo viên và HS thảo luận các câuhỏi: +Lớp học của em đã sạch đẹp chưa? +Lớp em có những góc trang trí như trong tranh trang 36 SGK. + Bàn ghế trong lớp được xếp như thế nào? + Em nên làm gì để giữ cho lớp học thêm sạch, đẹp? Kết luận: ĐêÛ lớp học sạch đẹp, mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học mình sạch, đẹp. -Hoạt ... øi hát - Cá nhân hát Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thể dục Trò chơi vận động I. Mục tiêu : - Tiếp tục làm quen với trò chơi” Nhảy ô tiếp sức ”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: + Trên sân trường. + Dọn vệ sinh nơi tập. + Kẻ hai dãy ô như hình 24 và hướng dẫn. - Phương tiện: Chuẩn bị còi. III. Nội dung và phương pháp : Phần nội dung ĐLV Đ Yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp tổ chức T/g SL I.Phần mở đầu: 1. Ổn định: 2. Khởi động: 3. Kiểm tra bài: 2’ 3’ - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ hoặc chạy nhẹ nhàng, sau đó vừa đi vừa hít thở sâu. - Tập hợp đội hình 3 hàng dọc. II. Phần cơ bản: Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” 12’ 8’ 1-2 2x4 4-5 - GV nêu tên trò chơi sau đó chỉ trên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu. - Tiếp theo cho một học sinh ra chơi thử ( theo cách 1 : Lượt đi nhảy, lượt về chạy. Sau đó cho một nhóm 2 – 3 học sinh chơi thử. HS cả lớp chơi thử. Giáo viên nhận xét, giải thích thêm để học sinh nắm vững cách chơi, rồi lại cho cả lớp chơi thử lần 2, sau đó chơi chính thức có phân thắng thua và thưởng, phạt. - Đội hình 3 hàng dọc -Đội hình 3 hàng dọc III. Phần kết thúc: 1.Thả lỏng 2.Củng cố 3.Nhận xét: 5’ - Đứng vỗ tay và hát hoặc đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Đội hình 3 hàng dọc - Đội hình vòng tròn. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009 Toán: (Tiết 68) Kiểm tra định kỳ cuối kỳ I A / Mục tiêu Đánh giá kết quả học tập về : - Thực hiện phép cộng , phép trừ trong phạm vi các số đến 10. - So sánh các số và nắm được thứ tự các số trong dãy các số từ 0 đến 10. - Nhận dạng hình đã học. - Viết phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán. B / Dự kiến đề kiểm tra trong 35 phút (kể từ khi bắt đầu làm bài ) Bài1. Tính: a) ... ... ... ... ... ... b) 6 – 3 – 1 = ... 10 – 8 + 5 = ... 10 + 0 – 4 = ... 5 + 4 – 7 = ... 2 + 4 – 6 = ... 8 – 3 + 3 = ... Bài 2. Số ? 9 = ... + 4 5 = ... + 2 4 = ... + 4 10 = 7 + ... 8 = 6 + ... 7 = 7 + ... Bài 3. a) Khoanh vào số lớn nhất : 7 , 3 , 5 , 9 , 8 b) Khoanh vào số bé nhất : 6 , 2 , 10 , 3 , 1 Bài 4. Viết phép tính thích hợp : Đã có : 8 cây Trồng thêm: 2 cây Có tất cả : ... cây Bài5. Số ? Có ... hình vuông C /Hướng dẫn đánh giá Bài 1 : 5 điểm .Phần a) 2 điểm, b) 3 điểm. Bài 2 : 1 điểm. Mỗi lần điền số đúng cho 1/6 điểm. Bài 3 : 1 điểm. Phần a) ½ điểm, b) ½ điểm. Bài 4 : 2 điểm. Bài 5 : 1 điểm Tập viết: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà I. Mục tiêu: - Học sinh viết đúng đều nét và đẹp các từ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. Theo mấu chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ các từ tập viết viết trên khung ô li. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 1’ 5’ 7’ 10’ 3’ 2’ 3’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -HS viết bảng lớp, bảng con: thỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà -Viết treo mẫu cho HS nhận xét. - GV hướng dẫn qui trình viết của từng chữ, lưu ý HS chiều cao, cách nối giữa các con chữ. c. Học sinh luyện viết bảng con: -Tô lại từng từ trên bảng lớp cho HS luyện viết vào bảng con Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . d. Viết vào vở tập viết: -Nêu yêu cầu như trong vở tập viết. Cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi và uốn nắn một số học sinh viết yếu. e. Chấm bài: Thu một số vở chấm điểm. 3. Củng cố: Cho học sinh thi viết chữ theo tổ. 4. Nhận xét dặn dò: Nhận xét lớp học. Dặn học sinh về nhà viết thêm các chữ đã học vào vở ô li. - HS viết : thỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. Trên bảng lớp, bảng con. -Nhận xét chiều cao các con chữ.Nét nối giữa các chữ. - Nghe hướng dẫn của giáo viên. - Luyện viết bảng con các từ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - HS viết lại nếu chưa đúng. -Viết bài vào vở tập viết. -Thi viết chữ theo tổ nhóm. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập viết: xay bột, nét chữ, kết bạn , chim cút, con vịt, thời tiết I. Mục tiêu: - Học sinh viết đúng đều nét và đẹp các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết . Theo mấu chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ các từ tập viết viết trên khung ô li. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 1’ 5’ 7’ 10’ 3’ 2’ 3’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng lớp, bảng con: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết chữ xay bột , nét chữ, kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết - GV treo mẫu chữ, cho HS quan sát nhận xét. - GV hướng dẫn qui trình viết của từng chữ, lưu ý HS cách nối giữa các con chữ. c. Học sinh luyện viết bảng con: -Tô lại từng chữ trên bảng lớp cho HS luyện viết vào bảng con Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . d. Viết vào vở tập viết: -Nêu yêu cầu như trong vở tập viết. Cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi và uốn nắn một số học sinh viết yếu. e. Chấm bài: Thu một số vở chấm điểm. 3. Củng cố: Cho học sinh thi viết chữ theo tổ nhóm 4. Nhận xét dặn dò: Nhận xét lớp học. Dặn học sinh về nhà viết thêm các chữ đã học. vào vở ô li. - HS viết : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà trên bảng lớp, bảng con. -HS nhận xét về chiều cao các con chữ, khoảng cách của các chữ - Nghe hướng dẫn của giáo viên. - Luyện viết bảng con các từ: xay bột , nét chữ, kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết. - HS viết lại nếu chưa đúng. -Viết bài vào vở tập viết. - Thi viết chữ theo tổ nhóm. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................... Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Tổng kết hoạt động trong tuần 17. Nêu ra những ưu khuyết điểm. - Đề ra hoạt động tuần 18. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: ( 15’)Tổng kết hoạt động tuần 17 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ. - Lớp trưởng có ý kiến bổ sung. - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét: + Ưu điểm: . Hầu hết các em đi học đúng giờ. Trật tự trong giờ học. Quần áo sạch đẹp. Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. . Tham gia dọn vệ sinh trường lớp tốt. . Biết giúp đỡ bạn trong học tập. . Một số học sinh thuộc bài, chữ viết đẹp trật tự trong giờ học: Thật, Hiệp , Lân, Phụng, Thắng, Thạnh, Thời... . Học sinh tham gia thi đầy đủ.Đạt điểm cao. . Tổ trực trực nhật tốt. + Tồn tại: . Một số học sinh không đủ đồ dùng học tập: Tạo, Thắng. . Một số học sinh không trật tự trong giờ học: Mạnh, Giang, Danh, Từ... . Một số học sinh nghỉ học, đi học trễ do thời tiết: Uyên,, Lân, Thắng, Hồng... Hoạt động 2: (15’) Đề ra phương hướng hoạt động tuần 18 Giáo viên chủ nhiệm nêu các hoạt động của tuần tới: - Duy trì có chất lượng 15 phút đầu giờ: Kiểm tra bài lẫn nhau, một số học sinh yếu đọc bài. -Vệ sinh trường lớp . - Phụ đạo một số hoc sinh yếu vào sáng thứ năm. - Ôn tập để kiểm tra cuối học kì I - Tập múa bài : “ Em là mầm non của Đảng” - Đăng kí một tiết dạy tốt. - Phân công trực nhật: tổ 1. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ. - Ý kiến của lớp trưởng. - Nghe nhận xét của giáo viên - Thảo luận phương hướng hoạt động tuần18 -Phân công thực hiện: Lớp trưởng cùng các thành viên trong lớp. -Phân công thực hiện: Trưởng cùng các thành viên trong tổ.
Tài liệu đính kèm: