Chào cờ đầu tuần 18 (15 phút)
* Tập hợp học sinh theo đội hình 3 hàng dọc trước lễ đài để tiến hành dự lễ chào cờ.
Hoạt động tập thể
I. Mục tiêu:
- Tiết tục tập hát múa bài: Đảng là mùa xuân.
- Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
II. Hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Chào cờ đầu tuần 18 (15 phút) * Tập hợp học sinh theo đội hình 3 hàng dọc trước lễ đài để tiến hành dự lễ chào cờ. Hoạt động tập thể I. Mục tiêu: - Tiết tục tập hát múa bài: Đảng là mùa xuân. - Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. II. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 5’ 1. Phần mở đầu: + Ổn định tổ chức: Lớp trưởng tập hợp lớp thành ba hàng dọc, điểm số báo cáo. GV phổ biến nội dung buổi sinh hoạt. + Khởi động : Vỗ tay và hát. 2.Phần cơ bản: *Học múa bài: Đảng là mùa xuân. - Cho HS tập từng động tác múa của bài hát. - Tập hát múa theo từng câu hát. - Tập hát múa nối tiếp các câu. - Tập hát múa cả bài. - Hát múa theo từng nhóm, tổ. - GV nhận xét sửa sai. - Gọi một số HS khá hát kết hợp với múa. GV nhận xét. 3. Phần kết thúc: - Lớp chơi trò chơi : Nhảy ô tiếp sức.. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Lớp tập hợp thành đội hình 3 hàng dọc. - Vỗ tay và hát. - Cả lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn tập múa bài Đảng là mùa xuân. - HS đọc lại lời ca bài hát. - Tập hát múa theo từng câu. - Tập hát nối tiếp các câu. - Tập hát múa cả bài. - Hát múa theo từng nhóm, tổ. - HS khá hát kết hợp với múa. - Lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi - Tập hợp đội hình 3 hàng dọc. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ . .Học vần: (Bài 73) it- iêt I.Mục đích yêu cầu: Sau bài học học sinh biết: - Đọc và viết được :it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc được câu ứng dụng : Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 3’ 5’ 4’ 3’ 5’ 4’ 5’ 1’ 14’ 8’ 8’ 3’ 2’ 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc và viết: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. - 2 học sinh đọc câu ứng dụng . - GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta học vần: it, iêt. Giáo viên viết bảng it, iêt.. Cho học sinh đọc. b. Dạy vần : it * Nhận diện vần: -Vần it được tạo nên từ i và t. - Cho HS ghép vần it - Cho học sinh so sánh it với ưt * Đánh vần : - Vần: + Phát âm vần it + Hướng dẫn đánh vần: i– tờ - it. Đọc trơn it + Chỉnh sửa phát âm. - Tiếng và từ ngữ khóa. + Cho HS ghép tiếng mít +Vị trí của chữ øvần và dấu thanh trong tiếng khóa mít? +Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa. i – tờ - it mờ – it – mit- sắc - mít trái mít Lưu ý chỉnh sửa phát âm nhịp đọc cho HS. *Viết: -Vần đứng riêng: +Viết mẫu it Cho HS viết bảng con. -Tiếng và từ ngữ: +Viết mẫu: trái mít. Cho HS luyện viết bảng con. iêât * Nhận diện vần: -Vần iêt được tạo nên từ iê và t - Cho HS ghép vần iêt - Cho học sinh so sánh iêt với it * Đánh vần : - Vần: + Phát âm vần iêt + Hướng dẫn đánh vần: i – ê- tờ - iêt. Đọc trơn iêt. + Chỉnh sửa phát âm. - Tiếng và từ ngữ khóa. + Cho HS ghép tiếng viết +Vị trí của chữ øvần và dấu thanh trong tiếng khóa viết? +Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa. i – ê- tờ - iêt vờ – iêt -viêt – sắc – viết. chữ viết *Viết: -Vần đứng riêng: +Viết mẫu iêt. Cho HS viết bảng con. -Tiếng và từ ngữ: +Viết mẫu: chữ viết Cho HS luyện viết bảng con. * Đọc từ ngữ ứng dụng: Cho 2 đến 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. GV giải thích các từ này. GV đọc mẫu Tiết 2 c. Ổn định tổ chức. d.Luyện tập: -Luyện đọc + Luyện đọc lại các âm ở tiết 1. Cho học sinh đọc lại toàn bộ bài trên bảng lớp, trong sách giáo khoa. + Đọc câu ứng dụng: . Cho HS quan sát tranh minh họa và đọc câu ứng dụng. . Chỉnh sửa lỗi học sinh đọc câu ứng dụng. . Đọc mẫu câu ứng dụng. - Cho HS đọc toàn bài. -Luyện viết: Nêu yêu cầu viết . Cho HS viết vào vở :it, iêt, trái mít, chữ viết. - Luyện nói: Nêu một số câu hỏi để học sinh luyện nói: +Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? Cho HS quan sát tranh và nói theo câu hỏi gợi ý. + Bức tranh vẽ gì? + Em hãy đặt tên cho các bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? + Theo em các bạn làm việc như thế nào? + Em thích nhất tô, vẽ hay viết? Vì sao? + Em thích vẽ cái gì nhất? Vì sao? 4.Củng cố: - Chỉ bảng hoặc SGK học sinh theo dõi và đọc theo. - Cho học sinh chơi trò chơi. 5.Nhận xét dặn dò: - Nhận xét lớp học. - Dặn học sinh về nhà học lại bài . - Tìm chữ có vần vừa học. - Xem trước bài 74: uôât, ươt - HS Đọc, viết các từ ứng dụng : chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. - Đọc câu ứng dụng. - Nghe giới thiệu. - Học sinh đọc it, iêt. - Ghép vần it - So sánh: Giống: kết thúc bằng t Khác: it bắt đầu bằng i - HS phát âm it -Luyện đánh vần: i – tờ - it ( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn it - Ghép tiếng mít - m đứng trước it đứng sau, dấu sắc ở trên âm i. - Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) xuôi, ngược không theo thứ tự. - Luyện viết bảng con it - Luyện viết bảng con trái mít - Ghép vần iêt - So sánh: Giống: kết thúc bằng t. Khác: iêt bắt đầu bằng iê - HS phát âm. - Luyện đánh vần i – ê- tờ - iêt.( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn iêt - Ghép tiếng viết - v đứng trước iêt đứng sau, dấu sắc ở trên âm ê. - Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) - Luyện viết bảng con iêt - Luyện viết bảng con chữ viết. - Đọc từ ngữ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. - Nghe đọc mẫu. - HS đọc lại . -Đọc bài trên bảng lớp và trong SGK - Quan sát tranh minh họa. - Đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm,lớp ) - Nghe đọc mẫu. - Đọc lại câu ứng dụng. - HS đọc toàn bài. - Viết vào vở tập viết: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Em tô,vẽ, viết. - Các bạn đang tô, vẽ, viết. - Học sinh đặt tên và giới thiệu. - Đọc lại bài. - Chơi trò chơi. - Lắng nghe giáo viên nhận xét. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------&---------- Đạo đức: (Tiết 18) Thực hành kĩ năng cuối học kì I I. Mục tiêu: - Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. - Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ. - HS biết thực hiện đi học đều và đúng giơ. - HS có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. II. Tài liệu và phương tiện: Phần thưởng cho cuộc thi”Xếp hàng ra vào lớp” III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 2’ 3’ 1’ 7’ 7’ 5’ 2’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đi học đều có lợi gì? + Tác hại của mất trật tự trong giờ học? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài ghi đề. b.Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Cho HS thực hành chào cờ. - GV Mời một học sinh thực hành chào cờ. - Cho cả lớp nhận xét. - Cho cả lớp thực hành chào cờ. - Cả lớp trao đổi , thảo luận: GV nhận xét. * Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ. - Giáo viên nêu yêu cầu thi xếp hàng ra vào lớp: + Tổ trưởng biết điều khiển các bạn . ( 1 điểm ) + Ra, vào lớp không chen lấn xô đẩy. ( 1 điểm ) + Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo sách gọn gàng.( 1 điểm ) + Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn. (1 điểm) - Tiến hành cuộc thi - Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ khá nhất. * Hoạt động 3 Thảo luận cả lớp. + Đi học đều có lợi gì? + Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? 4. Củng cố: -HS nhắc lại tên bài học. 5. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét lớp học. - Dặn HS xem lại các bài tập . - Nghe giảng bài đầy đủ... - Bản thân không được nghe giảng bài, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. - Một học sinh thực hành chào cờ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp thực hành chào cờ. - Trao đổi và và thảo luận: Khi chào cờ cần phải đứng nghiêm trang không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng. - Các tổ tiến hành thi xếp hàng ra vào lớp. - Các tổ tiến hành thi. - Nghe Ban giám khảo nhận xét. -HS Thảo luận theo gợi ý của GV -Thực hành kĩ năng giữa học kì I Rút kinh nghiệm .................................. ... ở tiết 1. Cho học sinh đọc lại toàn bộ bài trên bảng lớp, trong sách giáo khoa. + Đọc câu ứng dụng: . Cho HS quan sát tranh minh họa và đọc câu ứng dụng. . Chỉnh sửa lỗi học sinh đọc câu ứng dụng. . Đọc mẫu câu ứng dụng. -Luyện viết: Nêu yêu cầu viết . Cho HS viết vào vơ:û oc,ac, con sóc, bác sĩ. - Luyện nói: Nêu một số câu hỏi để học sinh luyện nói: + Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? Có thể gợi ý bằng các câu hỏi: + Tranh vẽ những gì? + Hãy kể những trò chơi được học trên lớp? + Em hãy kể những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học? + Em thấy cách học như thế có vui không? 4.Củng cố: Chỉ bảng hoặc SGK học sinh theo dõi và đọc theo - Cho học sinh chơi trò chơi. 5.Nhận xét dặn dò: - Nhận xét lớp học. - Dặn học sinh về nhà học lại bài .Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - 2 HS Đọc, viết các từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam - 2 học sinh đọc SGK . - Nghe giới thiệu. - Học sinh đọc: oc, ac - Ghép vần oc - So sánh: Giống: cùng có âm o ở đầu Khác: oc có âm cuối là c - HS phát âm oc -Luyện đánh vần o – cờ – oc. ( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn oc - Ghép tiếng sóc. - s đứng trước oc đứng sau, dấu sắc trên chữ o - Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) xuôi, ngược không theo thứ tự. - Luyện viết bảng con oc. - Luyện viết bảng con con sóc. - Ghép vần ac - So sánh: Giống: Đều kết thúc bằng c. Khác: ac bắt đầu bằng a. - HS phát âm. -Luyện đánh vần a - cờ - ac ( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn ac - Ghép tiếng bác - b đứng trước ac đứng sau, dấu sắc trên chữ a - Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) - Luyện viết bảng con ưt. - Luyện viết bảng con bác sĩ. - Đọc từ ngữ ứng dụng hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc. - Nghe đọc mẫu - HS đọc lại . - Đọc bài trên bảng lớp và trong SGK - Quan sát tranh minh họa. - Đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm,lớp ) - Nghe đọc mẫu. - Đọc lại câu ứng dụng. - Viết vào vở tập viết : oc, ac, con sóc, bác sĩ - HS luyện nói theo gợi ý của GV. - Vừa vui vừa học. - Đọc bài trong SGK - Chơi trò chơi. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------&---------- Âm nhạc : (Tiết 18) Tập biểu diễn I. Mục tiêu : - Tâập cho HS mạnh dạn tham gia biểu diễn bài hát trước lớp. - Qua trò chơi âm nhạc giúp cho các em phát triển khả năng nghe và nhạy cảm với tiết tấu trong âm nhạc. II. Chuẩn bị: -Nhạc cụ, tập đệm bài hát. III. Các hoạt động dạy học : Nội dung, thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: (5’) Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2. Phần hoạt động: Hoạt động 1:(10’) Tập biểu diễn. Hoạt động 2: ( 10 ‘) Chơi trò chơi 3.Phần kết thúc:(5’) Củng cố: Dặn dò: - Hai HS biểu diễn cá nhân bài: Tiếng chào theo em - Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tập biểu diễn các bài hát đã học. - Cho HS ôn lại các bài hát đã học theo lớp, nhóm, cá nhân. -GV tổ chức cho từng nhóm hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp. Khi biểu diễn có kết hợp vận động phụ họa. - Từ một số bài hát giáo viên cho học sinh nghĩ ra các đôïng tác múa hoặc vận động phụ họa. - GV cho từng nhóm thi đua thể hiện và chọn ra nhóm khá nhất để biểu dương. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi như đã chuẩn bị. - Cho vài nhóm hoặc cá nhân biểu diễn trước lớp. - Nhận xét lớp học. - Dặn dò học sinh - Biểu diễn cá nhân. - Nghe giới thiệu - HS ôn lại các bài hát đã học theo lớp, nhóm, cá nhân. - Từng nhóm hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp. - Khi biểu diễn có kết hợp vận động phụ họa. - Từng nhóm HS thảo luận nhóm nghĩ ra các đôïng tác múa hoặc vận động phụ họa. - Từng nhóm thi đua biểu diễn - HS tham gia trò chơi. - Vài nhóm hoặc cá nhân biểu diễn trước lớp. - Nghe nhận xét. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------&---------- Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán: (Tiết 72) Một chục. Tia số I. Mục tiêu: *Giúp HS: - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số. II. Đồ dùng học tập : - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 2’ 3’ 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 số HS thực hành đo bục giảng bằng bước chân, bàn học bằng gang tay. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Giới thiệu bài và ghi đề b.Giới thiệu một chục: - Cho HS xem tranh ( SGK) đếm số quả trên cây và nói số lượng. - Nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục. - Cho HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính. + Hỏi:10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? - Nêu lại câu trả lời đúng của HS. + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? - Ghi: 10 đơn vị = 1 chục. + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? c. Giới thiệu tia số: - GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( được ghi số 0). Các điểm ( vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm ghi một số theo thứ tự tăng dần. ( 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) Có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh các số. d. Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét 4.Củng cố : 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? 5. Nhận xét dặn dò : - Nhận xét lớp học. - Dặn HS về nhà thực hành đo. - HS thực hành đo bục giảng bằng bước chân, bàn học bằng gang tay. - HS xem tranh ( SGK) đếm số quả trên cây và nói số lượng: 10 quả. - HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính: 10 que tính. -10 que tính còn gọi là 1 chục que tính. - 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - 1 chục bằng 10 đơn vị. - Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. - HS làm bài, đổi vở chữa bài. - Vẽ bao quanh 1 chục con vật. - HS làm bài. - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - HS làm bài trên bảng lớp và VBT. - 1 chục bằng 10 đơn vị. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ---------&---------- Học vần: Kiểm tra định kỳ học kỳ I ( kiểm tra theo đề của trường) Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Tổng kết hoạt động trong tuần 18. Nêu ra những ưu khuyết điểm. - Đề ra hoạt động tuần tới. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: ( 15’)Tổng kết hoạt động tuần 18 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ. - Lớp trưởng có ý kiến bổ sung. - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét: + Ưu điểm: . Hầu hết các em đi học đúng giờ. Trật tự trong giờ học. Quần áo sạch đẹp. Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. . Tham gia dọn vệ sinh trường lớp tốt. . Biết giúp đỡ bạn trong học tập. . Một số học sinh thuộc bài, chữ viết đẹp trật tự trong giờ học: Duy Tâm, Tiếp, Sang, Duyên, Chuyên... + Tồn tại: . Một số học sinh không mang đủ đồ dùng học tập: Lành, Đông, Chương, Cường... . Một số học sinh không trật tự trong giờ học: Đạt, Cường, Tiếp... . Một số HS không thuộc bài: Lành, Tuyền, Đạt, Cường... . Một số học sinh nghỉ học, đi học trễ do bị đau: Duy Tâm, Tuyền, Chinh... . Tổ trực vệ sinh tốt. Hoạt động 2: (15’) Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới - Tiếp tục học hát múa hát bài : “ Đảng là mùa xuân” - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì 1 vào ngày 21, 22/ 12. ( 2 môn : Tiếng Việt và toán.) - Chăm sóc cây xanh ở sân trường. - Thực hiện an toàn giao thông. - Trang phục theo mùa. - Mượn sách và đọc sách ở thư viện. - Phân công trực nhật: tổ 3. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ. - Ý kiến của lớp trưởng. - Nghe nhận xét của giáo viên. - Thảo luận phương hướng hoạt động tuần tới - Phân công thực hiện: Lớp trưởng cùng các thành viên trong lớp. - Phân công thực hiện: Tổ trưởng tổ 3 và các thành viên trong tổ.
Tài liệu đính kèm: