Tiết 2: Tập đọc:
$27 : Chú đất nung
I. Mục tiêu
1. KT : - Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
3. TĐ: Rèn luyện tính kiên nhẫn, biết vượt qua khó khăn thử thách để đạt được điều mong muốn.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài , hiểu một phần nội dung của bài .
IIChuẩn bị :
1. GV : Bảng lớp, bảng phụ.
2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
Tuần 14 Ngày soạn : 14 - 11 - 2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày16 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc: $27 : Chú đất nung I. Mục tiêu 1. KT : - Hiểu từ ngữ trong truyện. - Hiểu nội dung truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. 3. TĐ: Rèn luyện tính kiên nhẫn, biết vượt qua khó khăn thử thách để đạt được điều mong muốn. * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài , hiểu một phần nội dung của bài . IIChuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 .Gới thiệu bài : - Dùng tranh sgk giới thiệu chủ điểm Tiếng sáo diều. - Dùng tranh GT bài mới. B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc. MT : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài CTH : ? Bài này chia làm mấy đoạn? - Hát đầu giờ. -> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Một HS khá đọc cả bài . - Ba đoạn : + Đ1: Bốn dòng đầu( Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt) +Đ2: Sáu dòng kế tiếp (Chú bé Đất và hai người Bột làm quen với nhau) + Đ3 : Phần còn lại ( Chú bé Đất trở thành Đất Nung). - Đọc theo đoạn. - Nối tiếp đọc theo đoạn. + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Tạo cặp, đọc đoạn -> 1,2 học sinh đọc cả bài. * HSKKVH : Đọc trơn chậm. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT : Hiểu nội dung truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. CTH : - HS thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi. - Đọc đoạn 1: - Đọc thầm đoạn 1 -?: Cu Chắt có những đồ chơi gì ? -> 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất. -?: Chúng khác nhau như thế nào. + Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột.. + Chú bé đất nặn từ đất sét, - Đọc đoạn 2 - Đọc thầm đoạn 2. -?: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? -> Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh. - Đọc đoạn còn lại. - Đọc thầm đoạn còn lại. -?: Vì sao chú bé Đất quuyết định trở thành Đất Nung? -> Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích. -> Giải thích ý nào là đúng nhất ( ý2). -> Học sinh tự nêu ý kiến. -?: Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ? -?: Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - GV KL -?: Bản thân em đã làm gì để rèn luyện bản thân - Rèn luyện , thử thách - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu. * HSKKVH : Hoạt động nhóm cùng bạn. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. MT : Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. CTH : - Đọc phân vai. -> 4 học sinh đọc phân vai. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.). - Luyện đọc theo vai. - Thi đọc trước lớp. -> 1 vài nhóm thi học phân vai. -> Nhận xét, đánh giá. * HSKKVH : Đọc trơn chậm. C.Kết luận: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán: $ 66: Chia một tổng cho một số I. Mục tiêu 1. KT: Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập). 2. KN : Tập vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính. 3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, yêu thích môn học. * HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng tính chất Một tổng chia cho một số vào tính toán. II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng chia 7 3. Gới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tính chất 1 tổng chia cho 1 số. MT : Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. CTH : - Hát đầu giờ. - Thực hiện tính: - Làm vào nháp theo cặp. - 1- 2 cặp làm vào phiếu. ( 35 + 21 ) : 7 ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 =8 ? S2 2 kết quả của phép tính. -> Đều bằng nhau. ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7 ? Nêu và nhắc lại tính chất này -> 1 tổng chia cho một số. Hoạt động 2 : Thực hành. MT : Vận dụng tính chất Một tổng chia cho một số vào giải các bài tập. Tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập). CTH : Bài 1: Tính bằng 2 cách. - Làm bài cá nhân vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ rồi trình bày . C1: Thực hiện phép tính. a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 * HSKKVH : Làm một phần. - Hướng dẫn mẫu. - Cho HS làm bài theo cặp. Làm bài theo cặp. b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6 = 42 : 6 = 7 * HSKKVH : Làm một phần. Bài 2: Tính bằng 2 cách. - GV hướng dẫn rồi mẫu rồi cho HS làm bài theo nhóm . - Làm bài vào bảng phụ theo nhóm.. C1: Thực hiện phép tính. a. ( 27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3 C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 b. ( 64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 - GV nhận xét , kết luận. = 8 - 4 = 4 * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm ( HS khá giúp đỡ) Bài 3: Giải toán. - GV hướng dẫn , phân tích đề bài toán. - Đọc đề bài toán. - Làm bài vào vở. Một HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày. Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 ( nhóm) Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 8 + 7 = 15 - Nhận xét, đánh giá. Đáp số: 15 (nhóm) * HSKKVH : GV giúp đỡ. C. Kết luận : - Nhắc lại tính chất . - Nhận xét chung tiết học. - Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Mĩ thuật ( GV Mĩ thuật dạy) Tiết 5: Luyện từ và câu $27: Luyện tập về câu hỏi I. Mục tiêu. 1. KT : Củng cố , khắc sâu kiến thức về câu hỏi . 2. KN : Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi. 3. TĐ : Yêu thích môn học. * HSKKVH : Bước đầu biết đặt câu với các từ nghi vấn. Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi dạng đơn giản. II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới. III. Các hoạt động dùng dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Câu hỏi dùng để làm gì. ? Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào. ? Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình. 3. Gới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hoạt động cặp (Bài 1) MT : Biết đặt câu hỏi xung quanh một nội dung . CTH : a. Bác cần trục b. Ôn bài cũ. - Trả lời các câu hỏi. - Dùng để hỏi về những điều chưa biết. -> Có các từ nghi vấn ( ai, gì.) và cuối cấu có dấu chấm hỏi. - Học sinh tự nêu - Nêu các từ in đậm. - Hoạt động theo cặp làm bài rồi trình bày. -> Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? -> Trước giờ học các em thường làm gì? c. Lúc nào cũng đông vui. -> Bến cảng như thế nào? d. Ngoài chân đê. - Nhận xét, kết luận -> Bọn trẻ xóm em hay thả đều ở đâu? * HSKKVH : HS khá giúp đỡ. Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm. (Bài 2) MT : Biết đặt câu với các từ nghi vấn cho trước. CTH : - Nêu yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm - Thi đua nhóm nào đạt được những câu hỏi hay và đúng nhất. - Trình bày trước lớp. VD: Ai đọc hay nhất lớp? Cái gì dùng để viết? - Nhận xét, kết luận. Buổi tối bạn làm gì? * HSKKVH : HS khá giúp hoàn thiện câu hỏi. Hoạt động 3 : Làm bài cá nhân ( Bài 3+4) MT : Tìm được có trong câu hỏi và biết đặt câu với các từ nghi vấn đótừ nghi vấn. CTH : - Đọc các câu, nêu từ nghi vấn. - Gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi. - Làm bài cá nhân. - Dùng bút chì để thực hiện a. Có phải - không? b. Phải không? - Đặt câu - Đọc câu của mình c. à? VD: Có phải bạn là sơn không? Bạn được 9 điểm, phải không? - Nhận xét , đánh giá. Bạn thích vẽ à? * HSKKVH : Nhắc lại kết quả đúng. Hoạt động 4: Hoạt động nhóm đôi (B5) MT : Phát hiện câu không phải là câu hỏi. CTH : - Nêu yêu cầu của bài. - Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26. -> 2,3 học sinh nhắc lại. - Trao đổi và làm bài theo cặp. a. Hỏi bạn đều chưa biết. -> Câu a, d là câu hỏi. b. Nêu ý kiến của người nói. Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi. c. Nêu đề nghị. d. Hỏi bạn điều chưa biết. e. Nêu đề nghị. * HSKKVH : Trao đổi cùng HS khá. - Nhận xét , kết luận. C. Kết luận : - ? : Câu hỏi dùng để làm gì ? Dấu hiệu nào để nhận biết câu hỏi? - HSTL. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và xem lại bài Ngày soạn : 14 - 11 - 2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 : Kể chuyện: $14: Búp bê của ai. I. Mục tiêu. 1. KT : Hiểu nội dung câu chuyện . Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết. 2. KN : - Nhớ và kể lại đựơc câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ. Theo dõi bạn KC, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3. TĐ : Biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi từ đó biết thương yêu quý trọng người khác. * HSKKVH : Kể lại được một vài ý của câu chuyện theo tranh. II. Chuẩn bị : GV : Một chú búp bê, tranh minh họa câu chuyện. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ?: Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến và tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. 3. Gới thiệu bài : Dùng tranh minh họa để giới thiệu . B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện MT : Nghe và nhớ truyện Búp bê của ai ? CTH : - Hát đầu giờ. -> 2 học sinh kể chuyện. - Nêu ý nghĩa của chuyện. - HS nghe. - Học sinh theo dõi lời kể và xem tranh minh hoạ. L1: Giáo viên kể L2: Vừa kể vừa chỉ tranh. Hoạt động 2 : Thực hành : MT : Nhớ và kể lại đựơc câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ. Theo dõi bạn KC, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. CTH: B1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh( 1 câu/1 tranh). - Nêu yêu cầu của bài - Quan sát tranh, tìm các lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Học sinh nêu ý kiến. ... III. Các hoạt động dùng dạy học. A. Giới thiệu bài : 1.ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng thực hành. 3.Gới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Thực hành thêu móc xích. MT : Thực hiện đúng các bước thêu móc xích CTH : Cho HS nhắc lại các bước thêu móc xích - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và ra thời gian hoàn thành sản phẩm. - Quan sát giúp đỡ HS gặp lúng túng. GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn trong thêu Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả MT: Đánh giá kết quả học tập của HS CTH : - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi C. Kết luận: - Nhận xét chung giờ học - Yêu cầu chuẩn bị bài sau. HS nhắc lại: + B1 : Vạch đâu đường thêu + B2 : Thêu móc xich theo đường vạch dấu. -HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. Ngày soạn : 14 - 11 - 2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn: $28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. 2. KN : Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. 3. TĐ : Yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1. GV : Tranh minh họa cái cối xay GK - 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1) - 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1) - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy- học: A. KT bài cũ: ? 2 Hs làm lại (BT III.1) A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là miêu tả? 3.Gới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nhận xét. MT : Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. CTH : * Bài 1: ? Bài văn tả cái gì? ? Các phần mở bài và kết bài trong bài Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? ? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? ? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ? Bài 2: - Nhận xét , Kl: Cần tả những đặc điểm nổi bật Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo của bài văn miêu tả. CTH : ?: Bài văn miêu tả gồm mấy phần là những phần nào ? - KL và cho HS đọc ghi nhớ. -GV giải thích thêm. Hoạt động 3 : . Phần luyện tập : MT :Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. CTH : - GV dán tờ phiếu lên bảng a. Câu văn tả bao quát: b.Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả c. Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống : - Hướng dẫn HS viết thêm phần mở bài và kết bài hoàn chỉnh bài văn. C. Kết luận : ?: Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? - GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ. - HS trả lời. - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân. - HS quan sát tranh - HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi . a.- Miêu tả cái cối xay. b.- MB : 2 dòng đầu - GT về cái cối - Mở bài trực tiếp. - KB : Cái cối xay hết - Kết bài mở rộng. c. Tả từ bộ nphận lớn đến bộ phận nhỏ rồi đến hoạt động của cái cối xay. - HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi. - HSTL - 2,3 HS đọc. - HS đọc nội dung, YC bài tập. - Cả lớp đọc thầm, hoạt động nhó trả lời câu hỏi . - Anh tràng trống bảo vệ. - Mình trống, ngang lưng trồng , hai đầu trống. + Hình dáng: Tròn như cái chum. +Âm thanh: Tùng!...; cắc , tùng!... - HS viết bài cá nhân vào vở sau đó đọc bài . * HSKKVH : Bước đầu viết được MB. KB theo HD . - HS nêu lại ghi nhớ. Tiết2 : Khoa học: $28: Bảo vệ nguồn nước. I .Mục tiêu: 1. KT : Sau bài học, học sinh biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước 2. KN : Thực hiện được các việc làm cụ thể để bảo vệ nguồn nước. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ nguồn nước và vận động mọi người cùng tham gia. * THGDBVMT : HĐ1, liên hệ II. Chuẩn bị : GV : Tranh ảnh minh hoạ cho bài HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sgk. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Gới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. MT : Biết những việc nên làm và không nên làm: CTH : - Quan sát các hình trang 58 sgk - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi. - Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày H1, H -> việc không nên làm H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm - GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần ?: Bản thân và gia đình em sẽ phải làm gì để bảo vệ nguồn nước. - HSTL Hoạt động 2 : Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước MT : Biết tuyên truyền , vận động mọi người cam kết bảo vệ nguồn nước. CTH : - GV hướng dẫn Tạo nhóm. * Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác -Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp. - Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau. -> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động MT : Vẽ được tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. CTH : - Chia nhóm, HD HS cách thực hiện + Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn nước + Tìm ý cho nội dung tranh. +Phân công các thành viên thực hiện nhiệm vụ. -Nhận xét , tuyên dương . C. Kết luận : - Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng). - Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau. . - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Tiết 3: Toán: $70: Chia một tích cho một số. I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. KT : Nhận biết cách chia một tích cho một số. 2. KN : Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. 3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, yêu thích học toán. * HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ,phiếu bài tập, sgk HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sgk. II. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới MT : Nhận biết cách chia một tích cho một số. CTH : - Viết đề bài, hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu , ? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì? Công thức TQ: ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b Hoạt động 2 : Thực hành. MT : Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. CTH : Bài1(T79) : C1: Nhân trước, chia sau C2 : Chia trước, nhân sau * Lưu ý : C2 chỉ thực hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia. ? Bài 1 củng cố KT gì? - HS hoạt động nhóm làm bài (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 9 : 3 x 15 = 3 x 15 = 45 - Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. - HS nhắc lại - Tính bằng 2 cách - Lớp làm vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ . a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 - Chia một tích cho một số. Bài2(T 79): - GV hướng dẫn lựa chọn cách tính sao cho thuận tiện. - Nhận xét, KL. Bài3(T79): - Cho HS đọc đề bài toán - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán. Tóm tắt: 5 tấm vải mỗi tấm : 30m Bán: số vải : m? - Chấm một số bài ? Bài toán thuộc dạng toán nào? C. Kết luận : ? Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào? - NX giờ học - Chuẩn bị bài sau. - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ. (25 x 36) : 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100 * HSKKVH : HS khá trong nhóm giúp đỡ. - HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải - HS làm bài vào vở. Một HS làm bài vào bảng phụ Giải: Số vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150(m) Số vải đã bán là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/ S: 30 mét vải * HSKKVH : GV quan sát, giúp đỡ. - Chia một tích cho một số Tiết 4: Âm nhạc : $14: Ôn tập 3 bài hát:Trên ngựa ta phi nhanh. Khăn quàng thắm mãi vai em và Cò lả Nghe nhạc . I/ Mục tiêu: 1. KT : HS thuộc và hát đúng3 bài hát, 2. KN : Hăng hái tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp. 3. TĐ : Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1. Gv: ĐT múa phụ hoạ cho 2 bài hát, thanh phách. 2. HS : Thanh phách, SGK. III/ Các hoạt động dạy- học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Gới thiệu bài : Nêu ND giờ học. B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Ôn tập bài “Trên ngựa ta phi nhanh” MT : Thuộc lời và thực hiện được một số động tác phụ họa cho bài hát. CTH : - Chia lớp thành 2 nhóm - HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ. - GV hướng dẫn L: từ câu 1-> câu 4 hát kết hợp kiễng 2 bàn chân lên rồi hạ 2 bàn chân xuống. Từ câu 5 đến hết: Nghiêng người sang trái rồi sang phải theo nhịp. - Gv làm mẫu. - Hát đầu giờ. - Cả lớp hát 1 lần 3 bài hát. - 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ phách. - Quan sát - Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ. - Biểu diễn theo nhóm. Hoạt động 2 : Ôn tập bài “Khăn quàng thắm mãi vai em” MT : Thuộc lời và thực hiện được một số động tác phụ họa cho bài hát. CTH : - Chia lớp thành 2 nhóm - Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ. -GV hướng dẫn riêng từng ĐT. - Đánhgiá , nhận xét. - 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ phách. - Thực hành theo nhóm -Từng nhóm biểu diễn Hoạt động 3 : Ôn tập bài “Cò lả” MT : Thuộc lời và thực hiện được một số động tác phụ họa cho bài hát. CTH : - GV cho HS nghe băng, - Tổ chức trò chơi U-I-O-A với 3 bài hát - HS hát và biểu diễn lại bài hát - Cả lớp chơi trò chơi. Hoạt động 4: Nghe nhạc MT : Cảm nhận được cái hay của bài Ru em. CTH: GV mở băng bài : Ru em ( Dân ca Xơ -Đăng ) -Giới thiệu thêm về DT Xơ - Đăng C. Kết luận : - NX giờ học.BTVN: ôn bài. -HS lắng nghe Tiết 5: Sinh hoạt. Sơ kết tuần 14 I. Nhận xét tuần qua : II. Kế hoạch tuần 14. .
Tài liệu đính kèm: