Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 32

Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 32

TẬP ĐỌC

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. Mục tiêu:

– Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

– Nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên (Cu hỏi 1, 2, 3, 5)

II. Phương tiện dạy học:

– GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

– HS: SGK.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

– Động no

– Hỏi v trả lời

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 32
( Từ 11/04/2011 đến 15/04/2011)
Ngày/
Thứ
Mơn
Tên bài
Ghi chú
11/04/11
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Chuyện quả bầu
Chuyện quả bầu
Luyện tập
Dành cho địa phương
Trang 164 
12/04/11
Ba
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Tự nhiên & Xã hội
Luyện tập chung
Chuyện quả bầu
Chuyện quả bầu
Mặt Trăng và phương hướng
Trang 165
Nghe- viết
13/04/11
Tư
Tập đọc
Luyện từ & câu
Tốn
Tiếng chổi tre
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
Luyện tập chung
Trang 166 
 14/04/11
 Năm
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
Chữ hoa Q – Kiểu 2
Luyện tập chung
Làm con bướm
Trang 167
Tiết 2
 15/04/11
 Sáu
Tốn
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Kiểm tra
Tiếng chổi tre
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
Tuần 32
Nghe- viết
Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
– Đọc mạch lạc tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
Nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên (Câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây và hoa bên lăng Bác.
– Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
Giới thiệu: 
Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
– Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
– GV đọc mẫu toàn bài. 
– HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Luyện đọc từng câu
– Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? 
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
– Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
b) Luyện đọc đoạn
– Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp
– Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) Đọc đoạn trong nhĩm
– Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần 2.
Con dúi là con vật gì?
Sáp ong là gì?
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Nương là vùng đất ở đâu?
Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
c. Thực hành:
 v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 – Tiến hành tương tự như các tiết trước.
d. Áp dụng:
– Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
– HS đọc, trả lời các câu hỏi của bài.
– Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
– Mở SGK trang 116.
– Theo dõi và đọc thầm theo.
– Đọc bài.
– lạy van, ngập lụt, gió lớn, sinh ra, lao xao, lần lượt, khoét rỗng, mênh mông, vắng tanh, giàn bếp, nhảy ra
– Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
– Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
– Hai ngườiđùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn biển nước.// 
– Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
– Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
– Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
– Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
– Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
– Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
– Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
– Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày
– Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
– Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
– 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
– Là vùng đất ở trên đồi, núi.
– Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
– Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
– Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
–Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
– HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
– Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
– Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ
– Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
– Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
– Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
– Biết trả lại tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
– HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Tiền Việt Nam. GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá:
 Giới thiệu: Luyện tập
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1:
– Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK).
– Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
– Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
– Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
– Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Nhận xét.
Bài 2:
– Gọi 1 HS đọc đề bài.
– Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
– Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
– Bài toán yêu cầu tìm gì?
– Yêu cầu HS làm bài.
– Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
– Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
– Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
– Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
– Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
– Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
– Chữa bài và cho điểm HS.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày.
– Chuẩn bị: Luyện tập chung.
– 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
– Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
– Ta cộng 500 đồng + 100 đồng.
– Túi thứ nhất có 800 đồng.
– Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
– Đọc đề tốn
– Mẹ mua rau hết 600 đồng.
– Mẹ mua hành hết 200 đồng.
– Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
 Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
– Viết số tiền trả lại vào ô trống.
– Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
– Nghe và phân tích bài toán.
– Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
 Thứ ba, ngày 11 tháng 04 năm 2011
CHÍNH TẢ
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
– Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày bài tĩm tắt Chuyện quả bầu; viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.
– Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
– HS: Vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó trong bài Cây và hoa bên lăng Bác
– Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả.
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung 
– Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
– Đoạn chép kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
– GV đọc các từ khó cho HS viết.
– Chữa lỗi cho HS.
c) Hướng dẫn cách trình bày
– Đoạn văn có mấy câu?
– Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
– Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
c. Thực hành:
v Hoạt độn ... ng 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
– Chữ Q-kiểu 2 cao mấy li? 
– Viết bởi mấy nét?
– GV chỉ vào chữ Q-kiểu 2 và miêu tả: Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
– GV hướng dẫn cách viết: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6. Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường ke 2. 
– GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2.HS viết bảng con.
– GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
– GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1.Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. 
2.Quan sát và nhận xét:
– Nêu độ cao các chữ cái.
– Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
– Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
– GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
3.HS viết bảng con
– Viết: : Quân 
– GV nhận xét và uốn nắn.
c. Thực hành:
v Hoạt động 3: Viết vở
– GV nêu yêu cầu viết.
– GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
– Chấm, chữa bài.
– GV nhận xét chung.
d. Áp dụng:
– GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
– GV nhận xét tiết học.
– Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
– Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2).
– HS viết bảng con.
– HS nêu câu ứng dụng.
– 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
– HS quan sát
– 5 li.
– 1 nét
– HS quan sát
– HS quan sát.
– HS tập viết trên bảng con
– HS đọc câu
– Q, l, g : 2,5 li
– d : 2 li
– t : 1,5 li
– u, a, n, m, o : 1 li
– Dấu nặng (.) dưới ô
– Dấu huyền (`) trên o.
– Khoảng 1 con chữ cái
– HS viết bảng con
– Vở Tập viết
– HS viết vở
– Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
– Biết cộng, trừ (khơng nhớ) các số cĩ 3 chữ số.
– Biết tìm số hạng, số bị trừ.
– Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thơng dụng. 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
– HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105
– GV nhận xét. 
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Luyện tập chung.
b.Kết nối, thực hành:
Bài1 (a, b)
– Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
– Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2 ( dịng 1 câu a và b)
– Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
– Yêu cầu HS tự làm bài.
– Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ. Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
– HS tự làm bài vào SGK
– Chữa bài bằng hình thức nhĩm.
c. Áp dụng:
– Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
– Chuẩn bị kiểm tra.
– 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập.
–HS đọc yêu cầu
– 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
– Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
300 + x = 800	 x – 600 = 100	 
 x = 800 - 300 x = 100 + 600
 x = 500 x = 700
– HS trả lời.
–HS làm theo yêu cầu của GV
THỦ CƠNG ( Tiết 2 )
LÀM CON BƯỚM
I. Mục tiêu:
– Biết cách làm bướm bằng giấy.
– Làm được con bướm bằng giấy thủ cơng.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Mẫu con bướm. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình.
– HS: Giấy nháp.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 – GV kiểm tra việc chủa bị của HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
 Giới thiệu: Làm con bướm (T2)
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Nhắc lại các bước làm con bướm
 @ Bước 1: Cắt giấy
 @ Bước 2: Gấp cánh bướm
 @ Bước 3:Buộc thân bướm
 @ Bước 4:Làm râu bướm 
c.Thực hành:
v Hoạt động 2: HS thực hành làm con bướm
– Tổ chức cho HS thực hành theo nhĩm.
– GV theo dõi, giúp đỡ những em cịn lúng túng.
 – Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
 – Đánh giá sản phẩm của HS.
d. Áp dụng:
 – Nhận xét tiết học
– Chuẩn bị: Làm lồng đèn . 
– HS nhắc lại.
– HS nêu lại các bước làm con bướm
– HS thực hành .
Thứ sáu, ngày 15 tháng 04 năm 2011 
CHÍNH TẢ
TIẾNG CHỔI TRE 
I. Mục tiêu:
– Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
– Làm được BT 2a/b hoặc BT3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
– HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Động não
Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
– Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
 Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
– Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
– Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
– Hướng dẫn HS viết các từ sau: lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
c) Hướng dẫn cách trình bày
– Bài thơ thuộc thể thơ gì?
– Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
 – Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
c. Thực hành:
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1
– Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
– Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
– Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.
– 3 HS lên bảng viết các từ sau: quàng dây, nguệch ngoạc.
– 3 đến 5 HS đọc.
– Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
– HS đọc và viết các từ bên.
– Thuộc thể thơ tự do.
– Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
– Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng.
 b) Vườn nhà em trồng toàn mít.Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
2 a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
lề đường – thợ nề
b) bịt mắt – bịch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khịt – khúc khích
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI
I. Mục tiêu:
– Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn; biết đọc và nĩi lại nội dung một trang sổ liên lạc. 
–KNS: + Giao tiếp:ứng xử văn hĩa
+ Tự nhận thức.
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Sổ liên lạc từng HS.
– HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 – Hồn tất một nhiệm vụ.
Thực hành đáp lờ từ chối theo tình huống .
 IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
– Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
b.Kết nối, thực hành:
 Bài 1
– Gọi HS đọc yêu cầu.
– Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
– Bạn kia trả lời thế nào?
– Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
– Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
– Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự “thế thì tớ mượn sau vậy”.
– Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
– Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
– Gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống của bài.
– Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
– Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Bài 3
– Gọi HS đọc yêu cầu.
– Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày, tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
– Nhận xét, cho điểm HS.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
– Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
– Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
– 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
– Đọc yêu cầu của bài.
– Cho tớ mượn truyện với!
– Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
– Thế thì tớ mượn sau vậy.
– Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
– 3 cặp HS thực hành.
– 1 HS đọc yêu cầu
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
Tình huống b: 
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
– Đọc yêu cầu trong SGK.
– HS tự làm việc.
– 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc