I. Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết những việc phải làm trong học toán. Bước đầu làm quen với SGK,đồ dùng học toán, các hoạt động học toán.
-Có thói quen cản thận trong học toán.
-Ham thích khi học toán.
II. Chuẩn bị:
-GV: sách toán 1
- HS: sách giáo khoa, vở bài tập, que tính,bảng con.
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Tuần 1 Thứ - buổi Môn dạy Bài dạy Hai – sáng Chiều Chào cờ Học vần Ôn TV Toán Ôn Toán Thể dục Ổn định tổ chức Tiết học đầu tiên Ba – sáng Học vần Toán Ôn TV Các nét cơ bản Nhiều hơn, ít hơn Tư – sáng Học vần Toán Ôn toán e Hình vuông, hình tròn Năm-sáng Học vần Toán Ôn TV b Hình tam giác Sáu - sáng Học vần Rèn toán SHS- SHL Dấu sắc / Thứ hai Ngày soạn: 13/ 8/ 11 Ngày dạy: 15/ 8/ 11 Tuần : 1 Môn: Học vần Tiết : 1 Bài :Ổn định tổ chức I. Mục đích yêu cầu: _Học sinh biết được nội quy của trường, lớp. _Thực hiện đúng các nội quy, 5 điều Bác dạy. -Biết yêu quý trường, lớp – Lễ phép với mọi người. II. Chuẩn bị: -GV: Nội quy trường, lớp – 5 điều Bác dạy. - HS: Đồ dùng học tập. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: +Sắp xếp chỗ ngồi HS. +Phổ biến nội quy trường, lớp. -HS thực hiện đúng nội quy sau: 1,Tôn trọng quốc kỳ, quốc ca, 5 điều Bác dạy. 2.Kính trọng lễ phép với người lớn tuổi, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. 3.Thực hiện tác phong nếp sống văn minh,ăn mặc đúng đồng phục, vệ sinh sạch sẽ. 4. Đi học đầy đủ đến lớp đúng giờ. 5. Có tinh thần cầu tiến, chăm chỉ học tập, biết nhặt của rơi trả lại người mất. 6.Giữ gìn nhà trường luôn xanh, sạch, đẹp, không vẽ bậy lên tường, bàn ghế. 7. Tham gia hoạt động của trường, lớp. 8. Thực hiện tốt trật tự, an toàn giao thông, trật tự nơi công cộng, không chạy, nhảy đùa giỡn trên đường phố. +Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập cả HS. 4. Củng cố. Nhắc nhở nội quy của trường, lớp. 5. Dặn dò: Về nhà sắp xếp đồ dùng đi học đầy đủ. Hát Ngồi theo sự hướng dẫn. Lắng nghe những nội quy Để sách vở đồ dùng GV kiểm tra. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 13/ 8/ 11 Ngày dạy: 15/ 8/ 11 Tuần : 1 Môn: Toán Tiết : 1 Bài :Tiết học đầu tiên. I. Mục đích yêu cầu: -Nhận biết những việc phải làm trong học toán. Bước đầu làm quen với SGK,đồ dùng học toán, các hoạt động học toán. -Có thói quen cản thận trong học toán. -Ham thích khi học toán. II. Chuẩn bị: -GV: sách toán 1 - HS: sách giáo khoa, vở bài tập, que tính,bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh:sách vở, que tính,bảng con. 3.Bài mới: Giới thiệu: Đây là tết học đầu tiên của môn toán. -Hướng dẫn HS các gấp sách, mở sách nhẹ nhàng không làm quăn mép sách vở, phải bao bọc dán hãn ghi tên. a. Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán 1. -Hướng dẫn HS quan sát từng bức tranh -Khi học toán các em phải ngồi học như thế nào? Và làm gì? Trong giờ học toán em phải sử dụng đồ dùng gì? -Tranh 2: Các bạn trong tranh đang làm gì? Giảng: Các bạn đang học nhóm để trao đổi bài, nhưng học toán phải tự suy nghĩ. Nghỉ 5’ b. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán. Học toán ở lớp 1 các em sẽ biết đếm từ 1- 100. Biết đọc số, biết viết số từ 1- 100, biết so sánh 2 số, biết làm tính cộng, tính trừ, biết đo độ dài, xem đồng hồ, biết ngày, tháng, giải được các bài toán giải. -Các em đi học đều và làm bài đầy đủ, chịu khó tmf tòi, suy nghĩ các em sẽ học tốt môn toán. -Giới thiệu bộ đồ dùng toán HS -Hướng dẫn xem từng đồ dùng có trong hộp toán. Chú ý: khi sử xong phải cất vào hộp cẩn thận. 4. Củng cố. Trong giờ học toán cần chuẩn bị những gì? -Để học tốt môn toán em cần chuẩn bị những gì?. 5. Dặn dò: Về nhà sắp xếp đồ dùng đi học đầy đủ. Hát Giở sách bài học “Tiết học đầu tiên” Ngay ngắn, nghe giảng Que tính, các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, thước và các chữ số 1, 2, 9. Ngồi học với nhau. Hát Nêu được tên của từng đồ dùng như que tính, thước, v. v Tự nêu + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba Ngày soạn: 13/ 8/ 11 Ngày dạy: 16/ 8/ 11 Tuần : 1 Môn: học vần Tiết : 2 Bài: Các nét cơ bản I. Mục đích yêu cầu: -HS nắm được tên gọi các nét cơ bản. Viết được các nét cơ bản -Có thói quen cản thận khi viết và đọc một cách chắc chắn. -Yêu thích chữ viết tiếng việt. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết các nét cơ bản - HS: bảng con, phấn. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra: bảng con, phấn. 3.Bài mới: Giới thiệu: Các nét cơ bản gồm có: nét ngang - , nét sổ I ,nét xiên trái: / ,nét xiên phải: , nét móc xuôi: , nét móc ngược: , nét móc hai đầu: , nét cong hở phải: , nét cong hở trái: ,nét cong kín: , nét khuyết trên , nét khuyết dưới: , nét thắt: +Luyện đọc: Các nét cơ bản +Luyện viết: Hướng dẫn viết các nét cơ bản -Viết mẫu từng nét -Sửa sai và uốn nắn HS -Tuyên dương em viết đẹp. 4. Củng cố. Em đã học những nét cơ bản nào? 5. Dặn dò: Về nhà học bài và viết lại các nét. Hát Theo dõi các nét Đọc tên các nét Nhóm thi đua đọc Nhận xét- Bổ sung. Bảng con + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 13/ 8/ 11 Ngày dạy: 16/ 8/ 11 Tuần : 1 Môn: Toán Tiết : 2 Bài: Nhiều hơn, ít hơn. I. Mục đích yêu cầu: -HS biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ “ nhiều hơn, ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật. -Có thói quen nhận biết các nhóm đồ vật. -Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: -GV: Một số con vật: gà, chim, đồ vật, que tính, lá. - HS:vở bài tập toán. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Để học môn toán các em cần chuẩn bị những gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Nhiều hơn, ít hơn. -Giới thiệu về nhiều hơn, ít hơn. -Đính bên trái 3 cái lá, bên phải 4 bông hoa. Nói 1 cái lá với 1 bông hoa còn thừa 1 bông hoa. Ta nói: - số cái lá ít hơn số bông hoa. -Số bông hoa nhiều hơn số cái lá. +Tương tự đính 2 con gà và 3 con chim, nối tương ứng với nhau. -Số con gà và số con chim như thế nào? -So sánh số lượng cốc và số lượng thìa. Nghỉ 5’ +Luyện tập Yêu cầu nối từng đôi 1 -Nhóm 1: Nối số mũ với số em bé. -Nhóm 2: Nối ngôi sao với quả bong. -Nhóm 3: Nối chim với thuyền. -Nhóm 4: Nối chấm tròn trắng với chấm tròn đen. -Tuyên dương các nhóm. 4. Củng cố. Em đã học toán bài gì. 5. Dặn dò: Về nhà học bài . Hát Quan sát vật mẫu Nhắc lại - số cái lá ít hơn số bông hoa. -Số bông hoa nhiều hơn số cái lá. Tự nêu Số con gà nhiều hơn số con chim. Số con chim ít hơn số con gà. Tự nêu Thảo luận nhóm Số mũ ít hơn số em bé. Số em bé nhiều hơn số cái mũ Số ngôi sao nhiều hơn số quả bong. Số quả bong ít hơn số ngôi sao. -Số chim nhiều hơn số thuyền. số thuyền ít hơn số chim. Số chám trắng nhiều hơn số chấm đen. Số chấm đen nhiều hơn số chấm trắng. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 13/ 8/ 11 Ngày dạy: 16/ 8/ 11 Tuần : 1 Môn: Ôn tiếng việt Tiết : 2 Bài: Các nét cơ bản I. Mục đích yêu cầu: -HS nắm được tên gọi các nét cơ bản. Viết được các nét cơ bản -Có thói quen cản thận khi viết và đọc một cách chắc chắn. -Yêu thích chữ viết tiếng việt. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết các nét cơ bản - HS: bảng con, phấn. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra: bảng con, phấn. 3.Bài mới: Giới thiệu: Ôn lại các nét cơ bản : nét ngang - , nét sổ I ,nét xiên trái: / ,nét xiên phải: , nét móc xuôi: , nét móc ngược: , nét móc hai đầu: , nét cong hở phải: , nét cong hở trái: ,nét cong kín: , nét khuyết trên , nét khuyết dưới: , nét thắt: +Luyện đọc: Các nét cơ bản +Luyện viết: Hướng dẫn viết các nét cơ bản -Viết mẫu từng nét -Sửa sai và uốn nắn HS +Hướng dẫn viết các nét vào vở. Viets mỗi nét một dòng -Tuyên dương em viết đẹp. 4. Củng cố. Em đã học những nét cơ bản nào? 5. Dặn dò: Về nhà học bài và viết lại các né ... 6, 5, 2 2, 5, 6, 8, 9 + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 18/ 9/ 11 Ngày dạy: 22/ 9/ 11 Tuần : 6 Môn: Ôn tiếng việt Tiết : 18 Bài: Ôn luyện I. Mục đích yêu cầu: -Củng cố đọc và viết được âm và các tiếng mang âm p, ph, nh, g, gh, ng, ngh. -Đọc và phát âm đúng một số tiếng mang âm. - Viết đúng độ cao các con chữ. -Yêu thích chữ viết tiếng việt. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ , chữ rời. - HS: bảng con, phấn, hộp đồ dùng chữ rời. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bảng con 3.Bài mới: Giới thiệu bài ôn lại các âm đã học: ,p, ph, nh, g,gh, ng, ngh. Đính bài ôn viết sẵn +Bài dành HS yếu, trung bình p, ph, nh,ng, ngh, kẻ hở, nhà lá, phố xá, cà phê, gà ri, gà gô, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ, nghỉ hè. +Bài dành HS khá, giỏi. kho cá, kì cọ, nhổ cỏ, nho khô, phá cỗ, gồ ghề, ghi nhớ, ghế gỗ, nghỉ hè, nghệ sĩ, ngõ nhỏ. – Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. +Luyện đọc: Chỉ và gọi HS tùy theo từng đối tượng trong lớp. -Sửa sai cách phát âm. Theo dõi sửa sai HS. Nhận xét – tuyên dương. +Luyện viết: Hướng dẫn viết: cá ngừ, nghỉ hè, nghệ sĩ, ngã tư. -Sửa sai và uốn nắn HS +Hướng dẫn viết bài vào vở cá ngừ, nghỉ hè, nghệ sĩ, ngã tư. Viết mỗi từ một dòng Viếtcâu: Chị kha ra nhà bé nga. Chấm bài –Nhận xét. -Tuyên dương em viết đẹp. 4. Củng cố. Trò chơi: Hái hoa Mỗi nhóm 3 em lên hái và đọc từ 5. Dặn dò: Về nhà học bài và viết lại các âm. Hát Đọc:kì cọ, rổ khế, cá kho, kẻ vở, khe đá. HS yếu đọc âm, đánh vần tiếng, đánh vần từ. +Khá giỏi đọc trơn từ, đọc trơn câu. Đọc cá nhân – nhóm Lớp đọc Bảng con Viết:. cá ngừ, nghỉ hè, nghệ sĩ, ngã tư. . Viết bài vào vở +Khá giỏi viết thêm câu. “nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ” Đọc từ: ngõ nhỏ, nghỉ hè, nghệ sĩ, cá ngừ, gồ ghề, ngã tư. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu Ngày soạn: 19 / 9/ 11 Ngày dạy: 23 / 9/ 11 Tuần : 6 Môn: Học vần Tiết : 28 Bài: y, tr. I. Mục đích yêu cầu: -Đọc và viết được âm y,tr, tre ngà, y tá, từ và câu ứng dụng. - Đọc và phát âm đúng y, tr .Viết được : y,tr, tre ngà, y tá. -Có thái độ yêu quý trường, lớp. Nói 2-3 câu theo chủ đề ”nhà trẻ” II. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh họa, bảng ô ly, chữ cài. - HS:hộp đồ dùng, vở tập viết, bảng con, phấn. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc SGK kết hợp với bảng con. viết bảng 3.Bài mới: Ghi y – đọc y Bảng cài Hướng dẫn ghép tiếng: y. Đọc: y Tranh vẽ gì? Giảng: tranh vẽcô y tá đang chăm sóc bệnh nhân, tiêm thuốc. Bảng cài Ghi: y tá -Đọc tổng hợp âm y. +Tương tự giới thiệu âm tr. Giảng: tre có màu vàng gọi là tre ngà. -đọc 2 âm y, tr. Nghỉ 5’ Hướng dẫn viết: -Chữ y viết bằng một nét xiên phải, 1 nét móc ngược và 1 nét khuyết dưới. -Chữ tr viết bằng 2 con chữ t nối với h. Viết mẫu : y, y tá. tr, tre ngà. Giảng từ rút ra từ ứng dụng. -Giảng: ”y tế” là nơi khám và chữa bệnh cho mọi người. “chú ý” là tập trung vào một việc nào đó. “trí nhớ” là khả năng giữ lại và tái hiện nhớ ra những điều đã biết. Ghép từ Nhận xét – Bổ sung -Em vừa học vần gì? Đọc bảng con. Nhận xét tiết 1. Tiết 2. + Luyện đọc + Bảng lớp : Ghi câu ứng dụng Tranh vẽ gì? Giảng tranh rút ra câu ứng dụng. Tranh vẽ trạm y tế mẹ đưa bé đi khám bệnh. Tìm tiếng có âm y. +Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu + Luyện nói. HD xem tranh Nói về chủ đề gì? Tranh vẽ gì? -Nhà trẻ có những gì? -Em có đi nhà trẻ không? -Nơi em ở có nhà trẻ không? -Em có nhớ bài hát ở nhà trẻ hoặc ở mẫu giáo hát cho các bạn nghe. +GDHS: Nhà trẻ là nơi để học với lứa tuổi trẻ nhỏ, nhà trẻ có cô giáo và có nhiều đồ chơi. . Nghỉ 5’ + Luyện viết. H/ Dẫn HS viết vào vở tập viết. Sửa sai tư thế khi ngồi viết. Nhận xét 4. Củng cố. Đọc bảng con 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài y, tr. Hát ngõ nhỏ, nghỉ hè, nghệ sĩ, cá ngừ, nghé ọ. Nhóm 1: cá ngừ Nhóm 2: nghỉ hè Đọc :y cá nhân – nhóm đọc ghép : y đọc: y tự nêu ghép từ: y tá đọc từ: y tá Đọc tổng hợp âm: y Đọc tổng hợp âm: tr Đọc : y, tr. Đọc bài nối tiếp hát Bảng con: viết: y, y tá tr, tre ngà +Khá, giỏi giải nghĩa từ. Ghép từ: Tổ 1: y tế tổ 3: trí nhớ Tổ 2: chú ý tổ 4: cá trê Đánh vần tiếng: có âm y, tr. – Đọc từ - Đọc toàn bài – lớp đọc Y, tr, y tá, cá trê, chú ý, trí nhớ, tre ngà. Đọc âm tiếng không theo thứ tự. Quan sát tranh Tự nêu Đọc câu “bé.xã.” Tự nêu Đánh vần: y. Đọc câu – toàn bài. Lớp đọc. Đọc bài cá nhân – lớp đọc. Quan sát tranh SGK Nhà trẻ. Tự nêu + Khá, giỏi lên nói trước lớp. Nhận xét Viết theo mẫu vở tập viết. +Em yếu viết ½ số dòng. + Khá, giỏi viết đủ số dòng quy định. Y, tr, y tá, cá trê, chú ý, trí nhớ, tre ngà, ý nghĩ,nhà trẻ, y tế. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 19/ 9/ 11 Ngày dạy: 23/ 9/ 11 Tuần : 6 Môn: An toàn giao thông Tiết : 3 Bài 2: “Không chơi đùa trên đường phố”. I. Mục đích yêu cầu: -Giúp HS nhận biết sự nguy hiểm của việc chơi đùa trên đường phố.. -Giúp HS biết vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an toàn. -Giúp HS có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố. II. Chuẩn bị: -GV: tranh vẽ các trò chơi tổ chức sân trường. - HS:Sách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT bài 2. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định; 2.Kiểm tra: Đường có vạch trắng dùng để làm gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Không chơi đùa trên đường phố. *Hoạt động 1: Nêu tình huống Đọc và tìm hiểu ND chuyện +Bước 1: Yêu cầu 2 HS cùng một nhóm quan sát tranh. +Bước 2: Kể câu chuyện. -An và Toàn đang chơi trò chơi gì? -Các bạn đá bóng ở đâu? -Lúc này , dưới lòng đường xe cộ đi lại như thế nào? -Chuyện gì sẽ xảy ra với hai bạn? -Nếu xe không phanh kịp thì điều gì sẽ xảy ra? +Bươc 3: Kết luận *Hai bạn chơi bóng gần đường rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến +Bước 1: Đưa các tranh chơi ở những nơi công cộng, nhà v. v.. +Bước 2: Tranh nào em tán thành? Tranh nào em không tán thành? -Nếu em có mặt ở đó em khuyên các bạn điều gì? +Bước 3: Kết luận Đường phố dành cho xe đi lại. Chúng ta không nên chơi đùa trên đường phố. Vì vậy sẽ gây ra tai nạn. *Hoạt động 3: Trò chơi” Nên hay không nên” -Em chơi nhảy dây trong sân trường. -Em chơi cầu lông trên vỉa hè? -Em chơi đá cầu ở công viên? Nhận xét – Tuyên dương -Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ. 4.Củng cố: Em học bài gì? -Em có chơi đùa trên đường phố không? -Em chơi ở những nơi nào là an toàn? 5.Daën doø : Về nhà thực hành đúng những điều đã học. Hát Tự nêu 3 em Quan sát tranh theo nhóm đôi Thảo luận nhóm Đá bóng. Trên vỉa hè Nhiều và tấp nập Tự nêu Đại diện các nhóm trinh bày Theo dõi – Nhận xét Xem tranh Tán thành giơ thẻ xanh, không tán thành giơ thẻ đỏ. Các nhóm thi đua Tự nêu Đọc ghi nhớ theo GV. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Sinh hoạt lớp 1.Đánh giá việc làm trong tuần. Các tổ trưởng báo cáo việc làm của tổ mình -GV nhận xét: Đi học đều đầy đủ, có ý thức trong học tập. lễ phép chào hỏi thầy cô, biết giúp đỡ bạn cùng tiến, thực hiện đúng đồng phục. vẫn có một số em chưa may phù hiệu vào áo,chưa thuộc bài: (Kiệt, Vy) 2.Những việc làm tuần tới: -Đạo đức: chào hỏi lễ phép thầy cô, người lớn,giúp đỡ bạn trong học tập. - Học tập: Ôn tập các bài đã học, học và làm bài trước khi đến lớp, ra vào lớp xếp hàng, đem đồ dùng đầy đủ, nghiêm túc trong giờ học, thực hiện ăn mặc đúng đồng phục, áo có phù hiệu tên, trang trí lớp băng cây xanh. -Vệ sinh: ăn mặc sạch sẽ, không xả rác, giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Lớp hát.
Tài liệu đính kèm: