NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
vở bài tập đạo đức
vở bài tập đạo đức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Là anh chị cần phải như thế nào?
- Là em phải như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
TUẦN 12 THỨ NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY 9/11 CHÀO CỜ HỌC VẦN ĐẠO ĐỨC 12 101-102 12 Bài 46: ôn – ơn Nghêm trang khi chào cờ (t1). 10/11 HỌC VẦN TOÁN TN & XH THỦ CÔNG 103-104 46 12 12 Bài 47: en – ên Luyện tập chung Nhà ở Ôn tập chương I 11/11 HỌC VẦN TOÁN 105-106 47 Bài 48: in – un Phép cộng trong phạm vi 6 12/11 THỂ DỤC TOÁN HỌC VẦN 12 48 107-108 TD RLTTCB – TCVĐ Phép trừ trong phạm vi 6 Bài 49: iên – yên 13/11 HỌC VẦN TOÁN ÂM NHẠC SINH HOẠT 109-110 49 12 12 Bài 50: uôn – ươn Luyện tập Ôn: Đàn gà con Sinh hoạt cuối tuần ĐẠO ĐỨC Thứ 2, ngày 2 tháng 11 năm 2009 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. - Nêu được: khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: vở bài tập đạo đức vở bài tập đạo đức III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Là anh chị cần phải như thế nào? - Là em phải như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Quan sát tranh Cho học sinh quan sát tranh BT1 , Giáo viên hỏi : + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Các bạn đó là người nước nào ? Vì sao em biết ? * Giáo viên kết luận : - Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau . Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : VN , Lào , Trung Quốc , Nhật . Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam . Hoạt động 2 : Đàm thoại Những người trong tranh đang làm gì ? - Tư thế đứng chào cờ của họ như thế nào ? Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ ( đ/v tranh 1,2 ) - Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc (tranh 3) * Giáo viên kết luận : - Quốc kỳ tượng trưng cho một nước . Quốc kỳ VN màu đỏ có ngôi sao vàng 5 cánh ( GV giới thiệu lá cờ VN ) - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước , dùng khi chào cờ . Khi chào cờ cần phải : bỏ mũ nón , sửa sang lại đầu tóc , quần áo cho chỉnh tề . Đứng nghiêm , mắt hướng nhìn quốc kỳ . - Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kỳ , thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc . Hoạt động 3 : HS làm bài tập 3 Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm HS trình bày * Kết luận : - Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa , nói chuyện riêng . 4. Củng cố dặn dò: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. .Về nhà xem lại bài và tập hát bài “Lá cờ Việt Nam” . Chuẩn bị bài sau - Học sinh quan sát tranh trả lời . - Đang giới thiệu , làm quen với nhau - Các bạn là người nước TQ , Nhật , VN , Lào. Em biết qua lời giới thiệu của các bạn . - Học sinh lắng nghe , ghi nhớ . Học sinh quan sát tranh trả lời theo cặp + Những người trong tranh đang chào cờ . + Tư thế đứng chào cờ nghiêm trang , mắt hướng nhìn lá cờ để tỏ lòng kính trọng Tổ quốc mình . + Thể hiện lòng kính trọng , yêu quý quốc kỳ , linh hồn của Tổ quốc VN . - Học sinh lắng nghe , ghi nhớ . - Học sinh nhận ra những bạn chưa nghiêm túc trong giờ chào cờ . ( trong tranh ) HS nêu HS lắng nghe Thứ 2, ngày 2tháng 11 năm 2009 HỌC VẦN BÀI 46: ÔN – ƠN I. MỤC TIÊU: - Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II.CHUẨN BỊ: bảng kẻ ô li. bảng cài, vở tập viết. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc: cái cân, con trăn, ân; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: khăn rằn, gần gũi. - HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: giới thiệu vần mới: ôn, ơn. Dạy vần: ôn, ơn. * ôn – GV viết bảng Hướng dẫn HS: GV đọc mẫu: ô – n – ôn, ôn Hỏi: So sánh: ôn và ân ? Hỏi: có ôn để được tiếng chồn ghép thêm ? GV viết bảng: chồn GV hướng dẫn HS: Giới thiệu tranh à con chồn – viết bảng: con chồn Giáo viên hướng dẫn HS: -Đọc lại sơ đồ: ôn, chồn, con chồn. * ơn – GV hướng dẫn tương tự (so sánh ơn với ôn) ơn à sơnà sơn ca. Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ Luyện viết: Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Luyện đọc Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Giới thiệu tranh à câu ứng dụng Đọc câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở theo dòng Chấm một số vở, nhận xét Luyện nói: Mai sau khôn lớn. Hỏi: - Trong tranh vẽ gì ? - Mai sau lớn lên, em thích làm gì ? - Tại sao em thích nghề đó ? - Bố mẹ em làm nghề gì ? 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 1 HS nhắc lại HS ghép bảng cài: ôn Phân tích, đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) Giống nhau đều có âm n, khác: ôn có ô đứng trước, ân có â đứng trước. ghép thêm âm ch và dấu huyền. HS ghép bảng cài: chồn HS phân tích: chồn, đánh vần , đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) Nhận xét tranh à ghép bảng cài: con chồn Hs phân tích, đọc trơn từ (cá nhân, nhóm, lớp) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết bảng con: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân , nhóm, lớp) Hs đọc cá nhân, đồng thanh Đọc (cá nhân 10 – đồng thanh) HS tìm đọc tiếng mới: rộn, cơn. Đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm - đồng thanh cả lớp. Viết vở tập viết, lưu ý tư thế ngồi viết đúng - Em bé đang mơ ước trở thành chiến sĩ biên phòng - HS suy nghĩ, trả lời - Nêu nghề nghiệp của cha mẹ Đọc cá nhân, đồng thanh HS lắng nghe Thứ, 3 ngày 3 tháng 11 năm 2009 HỌC VẦN BÀI 47: EN – ÊN I. MỤC TIÊU: - Đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: en, ên, lá sen, con nhện. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. IICHUẨN BỊ bảng kẻ ô li. bảng cài, vở tập viết. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc: ôn, ơn, khôn lớn; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: ôn bài, cơn mưa. - HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: giới thiệu vần mới: en, ên. Dạy vần: en, ên. * en – GV viết bảng Hướng dẫn HS: GV đọc mẫu: e – n – en, en Hỏi: So sánh: en và ơn ? Hỏi: có en để được tiếng sen ghép thêm ? GV viết bảng: sen GV hướng dẫn HS: Giới thiệu tranh à lá sen – viết bảng: lá sen Giáo viên hướng dẫn HS: -Đọc lại sơ đồ: en, sen, lá sen. * ên – GV hướng dẫn tương tự (so sánh ên với en) ên à nhện à con nhện. Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ Luyện viết: - Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Luyện đọc - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ áo len mũi tên khen ngợi nền nhà -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Giới thiệu tranh à câu ứng dụng Đọc câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở theo dòng Chấm một số vở, nhận xét Luyện nói: Hỏi: - Trong tranh vẽ gì ? - Trong lớp bên phải em là bạn nào ? - Em viết bằng tay phải hay tay trái ? - Ra xếp hàng bên trái tổ em là tổ nào ? 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 1 HS nhắc lại HS ghép bảng cài: en Phân tích, đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) Giống nhau đều có âm n, khác: en có e đứng trước, ơn có ơ đứng trước. ghép thêm âm s. HS ghép bảng cài: sen HS phân tích: sen, đánh vần , đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) Nhận xét tranh à ghép bảng cài: lá sen Hs phân tích, đọc trơn từ (cá nhân, nhóm, lớp) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết bảng con: en, ên, lá sen, con nhện. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân , nhóm, lớp) Hs đọc cá nhân, đồng thanh Đọc (cá nhân 10 – đồng thanh) HS tìm đọc tiếng mới: Mèn, Sên Đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm - đồng thanh cả lớp. Viết vở tập viết, lưu ý tư thế ngồi viết đúng Vẽ cái bàn, bên trên có con mèo, bên dưới có con chó, - HS nhớ lại và trả lời Đọc cá nhân, đồng thanh HS lắng nghe TOÁN Thứ 3, ... ( cá nhân , nhóm, lớp) Hs đọc cá nhân, đồng thanh Đọc (cá nhân 10 – đồng thanh) HS tìm đọc tiếng mới: Kiến, kiên. Đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm - đồng thanh cả lớp. Viết vở tập viết, lưu ý tư thế ngồi viết đúng Tranh vẽ cảnh về biển HS nêu Nước biển mặn Dùng nước biển để làm muối Đọc cá nhân, đồng thanh HS lắng nghe TOÁN Thứ 5, ngày 5 tháng 11 năm 2009 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 6; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - HS ham thích học toán. II.CHUÂN BỊ: mẫu các con vật, bộng hoa (hình tam giác, hình vuông, hình tròn) có số lượng là 6. sách giáo khoa, bảng con, vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con (bài 3) 4 + 1 + 1 = 5 + 1 + 0 = 3 + 2 + 1 = 4 + 0 = 2 = - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài trực tiếp Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 6. a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 6 - 1 = 5. -Hướng dẫn HS quan sát và tự nêu bài toán GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 6 bớt 1 còn mấy? Vậy 6 trừ 1 bằng mấy? -Ta viết 6 trừ 1 bằng 5 như sau: 6- 1 = 5 b, Giới thiệu phép trừ : 6 - 5 = 1 theo 3 bước tương tự như đối với 6 - 1 =5. c,Với 6 hình vuông, GV giới thiệu phép trừ 6 – 2 = 4 ; 6 – 4 = 2. (Tương tự như phép trừ 6 – 1 = 5 ; 6 – 5 = 1). d, Với 6 hình tròn, GV giới thiệu phép trừ: 6 – 3 = 3. đ, Sau mục a, b, c, d trên bảng nên giữ lại các công thức 6 -1 = 5 ; 6 - 5 = 1 ; 6 - 2 = 4; 6 - 4 = 2, 6 - 3 = 3 . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng các công thức trên. làm bài tập 1, 2 *Bài 1: Cả lớp làm vào bảng con Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài 1: Lưu ý cho HS đặt các số thẳng cột GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2: Làm phiếu học tập. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS HS làm bài tập 3 (cột 1,2) Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài, nêu cách làm GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. HS làm bài tập 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. Hướng dẫn HS làm vào bảng con GV nhận xét kết quả thi đua của 3 đội. 4. Củng cố, dặn dò: -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. - Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?” - HS tự nêu câu trả lời: “ Có 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn lại 5 hình tam giác”. -6 bớt 1 còn 5. -HS đọc :“Sáu trừ một bằng năm” . -HS đọc (cn- đt). (nt) HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): - Tính 1HS làm bài trên bảng cả lớp làm vào bảng con: 6 6 6 6 6 6 3 4 1 5 2 0 3 2 5 1 4 6 HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. HS làm phiếu học tập, 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 6 - 3 = 3 6 – 1 = 5 6 – 4 = 2 6 - 6 = 0 Nêu yêu cầu: tính. Thảo luận, viết kết quả 6 – 4 – 2 = 0 6 – 2 – 1 = 3 6 – 2 – 4 = 0 6 – 1 – 2 = 3 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính, a, 6 - 1 =5 6 - 2 = 4 Phép trừ trong phạm vi6 Lắng nghe. Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 HỌC VẦN BÀI 50: UÔN – ƯƠN I. MỤC TIÊU: - Đọc được : uơn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai ; từ và các câu ứng dụng . - Viết đựơc : uơn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chuồn chuồn , châu chấu , cào cào . II. CHUẨN BỊ: GV: bảng kẻ ô li. HS: bảng cài, vở tập viết. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc: iên, iên, con yến; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: đèn điện, yên ngựa. - HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: giới thiệu vần mới: uôn, ươn. Dạy vần: uôn, ươn. * uôn – GV viết bảng Hướng dẫn HS: GV đọc mẫu: u – ô – n – uôn – uôn Hỏi: So sánh: uôn với iên? Hỏi: có uôn để được tiếng chuồn ghép thêm ? GV viết bảng: chuồn GV hướng dẫn HS: Giới thiệu tranh à chuồn chuồn – viết bảng: chuồn chuồn Giáo viên hướng dẫn HS: -Đọc lại sơ đồ: uôn, chuồn, chuồn chuồn. * ươn – GV hướng dẫn tương tự (so sánh ươn với uôn) ươn à vươn à vươn vai. Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ Luyện viết: Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu Luyện đọc - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở theo dòng Chấm một số vở, nhận xét Luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. Hỏi: - Tranh vẽ những con gì ? - Cào cào, châu chấu có màu gì ? - Bắt được chuồn chuồn em làm gì ? - Buổi trưa có nên ra nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào không ? Vì sao ? 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 1 HS nhắc lại HS ghép bảng cài: uôn Phân tích, đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) Giống nhau đều có âm n, khác: uôn có uô đứng trước, iên có iê đứng trước. ghép thêm âm ch và dấu huyền. HS ghép bảng cài: chuồn HS phân tích: chuồn, đánh vần , đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) Nhận xét tranh à ghép bảng cài: chuồn chuồn Hs phân tích, đọc trơn từ (cá nhân, nhóm, lớp) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết bảng con: uơn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân , nhóm, lớp) Hs đọc cá nhân, đồng thanh Đọc (cá nhân 10 – đồng thanh) HS tìm đọc tiếng mới: chuồn, lượn. Đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm - đồng thanh cả lớp. Viết vở tập viết, lưu ý tư thế ngồi viết đúng - Vẽ chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Châu chấu có màu xanh - HS trả lời - Không nên ra ngắng vì sẽ bị bệnh Đọc cá nhân, đồng thanh HS lắng nghe TOÁN Thứ 6, ngày 6 tháng 11 năm 2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 6 . - HS ham thích học toán. II.CHUÂN BỊ: GV: mẫu các con vật, bông hoa HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS làm bài tập 2 (cột 1, 2), cả lớp làm vào bảng con. 5 + 1 = 4 + 2 = 6 – 5 = 6 – 2 = 6 – 1 = 6 – 4 = - GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài trực tiếp Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. HS làm bài tập 1 (dòng 1) Hướng dẫn HS làm vào bảng con Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc . GV nhận xét bài làm của HS. HS làm bài 2 (dòng 1) - Gọi HS nêu yêu cầu Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:1 + 3 + 2 =, ta lấy 1 + 3 = 4, lấy 4 + 2 = 6, viết 6 sau dấu =, ta có:1 + 3 + 2 = 6) GV chấm điểm, nhận xét bài của HS. HS làm bài tập 3 (dòng 1) Cho HS nhắc lại cách so sánh GV nhận xét bài làm của HS, tuyên dương. HS làm bài tập 4 (dòng 1) - Hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng, trừ các số đã học để làm bài - Hướng dẫn HS làm bài vào vở - Chấm một số bài, nhận xét, sửa bài HS làm bài tập 5 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng - GV nhận xét, tuyên dương đội có bạn làm đúng nhiều nhất 4. Củng cố, dặn dò: -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 7”. -Nhận xét tuyên dương. 1 HS nhắc lại tựa Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. 1 HS làm bài: 5 6 4 6 3 6 1 3 2 5 3 6 6 3 6 1 6 0 -1 HS đọc yêu cầu: Tính 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu học tập. 3 + 1 + 2 = 6 6 – 3 – 1 = 3 6 – 1 – 2 = 3 1HS đọc yêu cầu:” Điền dấu >, <, = 2 + 3 5 Nêu yêu cầu: tính. HS làm vào vở 3 + 2 = 5 3 + 3 = 6 0 + 5 = 5 Nêu yêu cầu bài Nêu bài toán Viết phép tính vào bảng con: 6 – 2 = 4 SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I .Nhận định: Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp Vệ sinh lớp sạch sẽ Đã trang trí cây xanh, chăm sóc tốt. Một số bạn chưa chuản bị bài: Cả lớp đã trang bị khẩu trang khi đến lớp. Đã trang bị xà phòng rửa tay Thực hiện tốt luật giao thông. II. Kế hoạch Rèn chữ viết cho hs Rửa tay bằng xà phòng ở lớp khi đại tiện. Tiến hành chăm sóc cây xanh: tưới nước Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Học và làm bài đủ khi đến lớp. Kèm hs yếu : Thu các khoản thu theo quy định Các em đến lớp phải tiếp tục trang bị khẩu trang. Về nhà tuyên truyền cho gia đình về dịch bệnh, nhắc nhở gia đình phải đeo khẩu trang khi đi ra đường. Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông III. Sinh hoạt văn nghệ PHỊNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH BÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN PHÚ 1 ---------- & --------- Quyển số 6 (Từ tuần 21 đến tuần 24) Năm học 2009-2010 GV: Cao Thị Kim Thy
Tài liệu đính kèm: