Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần số 33 năm 2013

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần số 33 năm 2013

Môn: Tập đọc Tiết 257 + 258

 Bài dạy: Cây bàng

I) Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳn khiu, trụi lá, chi chít

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. cây bàng mỗi mùa có đặt điểm riêng

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)

II) Chuẩn bị:

- Giáo viên: Chép bài lên bảng, tranh minh họa

- Học sinh: SGK

III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần số 33 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33	KẾ HOẠCH BÀI HỌC:	
 Thứ hai ngày tháng 04 năm 2013
Sinh hoạt dưới cờ
 Môn: Tập đọc Tiết 257 + 258
 Bài dạy: Cây bàng
I) Mục tiêu: 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳn khiu, trụi lá, chi chít
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. cây bàng mỗi mùa có đặt điểm riêng
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chép bài lên bảng, tranh minh họa
- Học sinh: SGK
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ 
1) Ổn định
2) KTBC
- Yêu cầu HS viết và đọc
- Nhận xét ghi điểm
3) Nội dung bài học
- GT bài ghi tựa: Trường em
 * HĐ 1: Luyện đọc
- Đọc trơn cả bài: Trường em
+ GV đọc mẫu toàn bài
- Đánh các dấu câu?
- Bài có tất cả mấy câu?
- Tìm tiếng có vần khó 
- Yêu cầu HS phân tích tiếng
- Giải nghĩa từ
* Ngôi nhà thứ hai: Vì trường học có nhiều người gần gũi, thân yêu
* Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi
- Chỉ bảng cho HS luyện đọc từng 
câu
*HĐ 2: Ôn luyện vần
- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay
- Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay
Tiết 2
HĐ 3: Tìm hiểu bài và luyện đọc
+ Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài trong SGK
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 
- Trong bài trường học được gọi là gì?
- Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em vì sao ?
- HD HS đọc diễn cảm
+ Luyện nói 
- Yêu cầu HS nêu tên chủ đề luyện nói
4) Kết luận:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài 
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Chuẩn bị bài “ Tặng cháu”
 Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể
- Viết bảng con
 - Đọc SGK tập 2 ( Trang 42+ 43)
 Nhận xét
- Chỉ các câu trong bài
- Bài có 5 câu
- Tìm tiếng có vần khó
Thứ hai, cô giáo, dạy em, điều hay, rất yêu mái trường
- Luyện đọc từ khó
- Phân tích tiếng, giáo, trường
- Luyện đọc từng câu ( Thi đọc nối tiếp)
- luyện đọc đoạn, cả bài
- Đồng thanh cả lớp
- hai, mái, dạy, hay
- Đọc: hai: thứ ha, mái: mái trường
 Dạy: dạy em, hay: điều hay
- Tiếng ngoài bài có vần ai, ay
Tai, vai, nai, tay xay, chạy, bay
- Ngày mai tôi được nghỉ học
- Bé Hoa đang chạy
- Đọc nối tiếp câu trong bài
- Đọc đoạn
- Đọc đoạn: “ Trường em là như anh em”
- Đọc câu hỏi 1
- Trường học được gọi ngôi nhà thứ hai
- Đọc câu 2, 3, 4 
- Đọc câu hỏi 2
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì: Trường học có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em,. Trướng học dạy em điều tốt, điều hay
- Tên chủ đề luyện nói: “ Hỏi nhau về trường lớp”
- Đóng vai hỏi đáp tự nhiên
* Trường học của bạn là trường gì ?
* Bạn học lớp nào?
* Ở trường bạn thích nhất là ai?
* Ai là bạn thân nhất của bạn
- HS khá giỏi
 Thứ ba ngày tháng năm 2012
 Môn: Chính tả ( Tập chép) Tiết 259
Bài dạy: Cây bàng
I) Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng đoạn “ Xuân sang đến hết”: 36 chữ trong khoảng 15- 17 phút
- Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống
- Làm được bài tập 2,3 ( SGK)
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng ôn
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ 
1) Ổn định
2) KTBC
- Kiểm tra tập vở HS
3) Nội dung bài học
- GT ghi tựa: Trường em
*HĐ 1: HS tập chép
 - Đọc đúng đoạn văn, viết được các từ khó
- Giới thiệu tập chép có sẵn trên bảng
 Trường em
 Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn từ khó
- HD viết từ khó vào bảng con
- Cho HS chép bài vào vở
- Chỉ vào bảng đọc cho HS soát bài lại
- Yêu cầu đổi bài chữa lỗi
Chấm bài 
*HĐ 2: Làm bài tập chính tả
- HS biết điền vần vào chỗ chấm để hoàn chỉnh
+ Nêu yêu cầu của bài: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai, ay, c, k vào chỗ trống thì mới hoàn chỉnh
Nhận xét chỉnh sửa cho HS
 4) Kết luận:
 - Nhận xét bài viết của HS 
 Về nhà xem lại bài tự chữa lỗi viêt còn sai
 Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể
- Đọc đoạn văn
- Đọc tiếng khó: Trường, ngôi nhà, giáo, hiền, thiết
- Viết từ khó vào bảng con
Trường, ngôi, hai, giáo, hiền, thiết
- Chép bài vào vở
- Tự chữa lỗi
- đổi vở chữa lỗi
- Cả lớp làm bài , 1 em lên bảng
a) Gà mái máy ảnh
b) Cá vàng thước kẻ, lá cọ
Nhận xét
 Môn: Tập viết Tiết 260 ( Đang chỉnh)
 Bài dạy: Tô chữ hoa U, Ư V
I) Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa: U, Ư, V
- Viết đúng các vần : oang, oac, ăn, ăng.
- Các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non, kiểu chữ thường, cở chữ theo vở tập viết 1, tập 2 ( mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần )
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ 
1) Ổn định
2) KTBC
- Kiểm tra tập vở HS
3) Nội dung bài học
- GT ghi tựa: A, Ă, Â ai mái trường ay điều hay
*HĐ 1: Tô chữ hoa
 - HD HS tô chữ hoa
- Nhận xét chữ A : ( Gồm nét cong , nét lượn, nét móc ngược, nét ngang ngắn)
- HD viết bảng con
- Chữ A, Ă, Â , B khác nhau chữ A có thêm dấu phụ
*HĐ 2: Viết vần và từ ứng dụng
- HD HS viết vần và từ ứng dụng trên bảng con
Nhận xét chỉnh sửa cho HS
*HĐ 2: Tập tô và viết trên vở tập viết
- Viết đúng quy trình mẫu, đặt dấu đúng chỗ
- Uốn nắn cho HS 
Chấm bài
4) Kết luận:
 - Nhận xét bài viết của HS 
 Về nhà xem lại bài 
 Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể
- Quan sát chữ A trên bảng và trong vở tập viết
- Viết bảng con
A a a b
Nhận xét
- Đọc: ai, ay, mái trường, điều hay
Ao, au, sao sáng, mai sao
ai mái trường
ay điều hay
ao sao sáng 
au mai sao 
Tô và viết vào vở tập viết
A a a 
 A a a 
A a a 
ai ai ai
ay ay ay
mái trường mái trường
điều hay điều hay
B B B
ao ao ao
au au au 
sao sáng sao sáng
mai sao mai sao
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
 Môn: Tập đọc Tiết 261 +262
 Bài dạy: Đi học
I) Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dong thơ, khổ thơ
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường đáng yêu và có cô giáo rất hay
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
II) Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh minh họa
 - Học sinh: Bảng con, SGK
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ 
1) Ổn định
2) KTBC
- Yêu cầu HS đọc bài: “ Trường em” trả lời câu hỏi
+ Trong bài Trường học được gọi là gì ?
+ Vì sao Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai? 
 Nhận xét ghi điểm
3) Nội dung bài học
 - GT bài : Tặmg cháu
*HĐ1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- Yêu cầu HS phân tích tiếng tặng, cháu
- Chỉ từng tiếng tr6en các dòng thơ cho HS đọc
 * HĐ2: Ôn luyện vần
 - Cho HS đọc vần ao, au
- Tìm tiếng trong bài có vần au
- Tìm tiếng ngoài có vần au,ao
- Nói câu chứa tiếng có vần au, ao
Tiết 2
* HĐ3: Tìm hiểu bài và luyện nói
 + Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài trong sách
- Yêu cầu HS đọc 2 dòng thơ đầu
- Bác Hồ tặng vở cho ai? 
- Bác mong các cháu điều gì ?
- Học thuộc lòng bài thơ
+ Yêu cầu HS học thuộc bài thơ tại lớp
- Hát các bài hát về Bác
4) Kết luận 
 - Gọi HS đọc lại bài
 Chuẩn bị bài sau
 Nhận xét tiết học
 Hát tập thể
- Đọc bài : Trường em
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em 
- Vì Trường học có cô giáo như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em, Trường học dạy em thành người tốt, dạy em những điều hay.
Nhận xét
- Luyện đọc
- Tìm những từ khó đọc
Vở, gọi, là, nước non
- Luyện đọc từ khó
Vở, gọi, là, nước non
- Phân tích tiếng tặng, cháu
- Luyện đọc từng dòng thơ( HS đọc nối tiếp)
- Luyện đọc đoạn
- Đọc cả bài
- Cả lớp đồng thanh
- Đọc: ao, au
* Cháu , rau
- cau, cây rau, chim chào mào 
- Ở chợ có bán rau cải
- Nhà bạn Minh có cây cao
- Đọc từng dòng nối tiếp trong sách
- Luyện đọc đoạn
+ Đọc 2 dòng thơ đầu 
- Bác tạng vở cho các cháu HS
+ Đọc 2 dòng thơ cuối
- Mong các cháu ra công học tập thành người có ích cho xã hội, thành người tốt
- Thi đua học thuộc lòng bài thơ
- hát bài hát : “ Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
 Môn: Chính tả Tiết 263
 Bài dạy: Đi học
I) Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng bốn câu thơ bài tặng cháu trong khoản 15- 17 phút
- Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu ?, dấu vào chữ in nghiên.
- Bài tập (2) a hoặc b
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa
- Học sinh: Bảng con, vở tập viết
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ 
1) Ổn định
2) KTBC
- Yêu cầu HS lên bảng viết 
 Nhận xét tuyên dương
3) Nội dung bài học
 - GT ghi tựa: Tặng cháu 
*HĐ 1: HD HS tập chép
- Đọc đoạn thơ, viết được các từ khó
- GT bài thơ
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ
- HD HS viết từ khó
- Cho HS chép bài vào vở
- Chỉnh sủa ccáh ngồi viết cho HS
- Chỉ vào bảng đọc cho HS soát bài lại
- Chấm bài
*HĐ 2: Làm bài tập chính tả
 - HS biết điền n hay l, ? vào chỗ trống
- GT bài tập 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 
- Chỉnh sửa cho HS
4) Kết luận: 
- Nhận xét bài của HS
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể
- 2 HS lên điền vần ai hay ay
 Gà mái máy ảnh
 Nhận xét
- Nhìn bảng đọc bài thơ
- Viết từ khó vào bảng con
Vở, gọi là, nước non, mai sau
Nhận xét
- Chép bài vào vở
- Tự sửa lỗi
- Đổi bài kiểm tra
- Đọc yêu cầu bài
- 2 em lên bảng làm bài
a) Điền chữ n hay l
nụ hoa, con cò bay lả bay la
b) Điền dấu ? hay dấu vào chữ in nghiêng
Quyển vở, chõ xôi, tổ chim
Nhận xét
 Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
	 Môn: Tập đọc Tiết 264
 Bài dạy: Nói dố hại thân
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa
- Học sinh: SGK
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ
1) Ổn định
2) KTBC
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu cố gắng làm điều gì  ... ờng học là ngôi nhà thứ hai của em ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn từ khó
- HD viết từ khó vào bảng con
- Cho HS chép bài vào vở
- Chỉ vào bảng đọc cho HS soát bài lại
- Yêu cầu đổi bài chữa lỗi
Chấm bài 
*HĐ 2: Làm bài tập chính tả
- HS biết điền vần vào chỗ chấm để hoàn chỉnh
+ Nêu yêu cầu của bài: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai, ay, c, k vào chỗ trống thì mới hoàn chỉnh
Nhận xét chỉnh sửa cho HS
 4) Kết luận:
 - Nhận xét bài viết của HS 
 Về nhà xem lại bài tự chữa lỗi viêt còn sai
 Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể
- Đọc đoạn văn
- Đọc tiếng khó: Trường, ngôi nhà, giáo, hiền, thiết
- Viết từ khó vào bảng con
Trường, ngôi, hai, giáo, hiền, thiết
- Chép bài vào vở
- Tự chữa lỗi
- đổi vở chữa lỗi
- Cả lớp làm bài , 1 em lên bảng
a) Gà mái máy ảnh
b) Cá vàng thước kẻ, lá cọ
Nhận xét
 Môn: Tập viết Tiết 192 ( Chưa chỉnh mục tiêu)
 Bài dạy: Tô chữ hoa : X, Y
I) Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B
- Viết đúng các vần : ai, ay, ao, au, các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ thường, cở chữ theo vở tập viết 1, tập 3 ( mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần )
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng ôn
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ 
1) Ổn định
2) KTBC
- Kiểm tra tập vở HS
3) Nội dung bài học
- GT ghi tựa: A, Ă, Â ai mái trường ay điều hay
*HĐ 1: Tô chữ hoa
 - HD HS tô chữ hoa
- Nhận xét chữ A : ( Gồm nét cong , nét lượn, nét móc ngược, nét ngang ngắn)
- HD viết bảng con
- Chữ A, Ă, Â , B khác nhau chữ A có thêm dấu phụ
*HĐ 2: Viết vần và từ ứng dụng
- HD HS viết vần và từ ứng dụng trên bảng con
Nhận xét chỉnh sửa cho HS
*HĐ 2: Tập tô và viết trên vở tập viết
- Viết đúng quy trình mẫu, đặt dấu đúng chỗ
- Uốn nắn cho HS 
Chấm bài
4) Kết luận:
 - Nhận xét bài viết của HS 
 Về nhà xem lại bài 
 Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể
- Quan sát chữ x trên bảng và trong vở tập viết
- Viết bảng con
X,YNhận xét
Viết vần và từ ứng dụng vào bảng con
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
 Môn: Tập đọc Tiết 270 +271
 Bài dạy: Làm anh
I) Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi sđể trở thành người có ích cho đất nước
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK)
- Học thuộc lòng bài thơ
II) Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh minh họa
 - Học sinh: Bảng con, SGK
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ 
1) Ổn định
2) KTBC
- Yêu cầu HS đọc bài: “ Trường em” trả lời câu hỏi
+ Trong bài Trường học được gọi là gì ?
+ Vì sao Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai? 
 Nhận xét ghi điểm
3) Nội dung bài học
 - GT bài : Tặmg cháu
*HĐ1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- Yêu cầu HS phân tích tiếng tặng, cháu
- Chỉ từng tiếng tr6en các dòng thơ cho HS đọc
 * HĐ2: Ôn luyện vần
 - Cho HS đọc vần ao, au
- Tìm tiếng trong bài có vần au
- Tìm tiếng ngoài có vần au,ao
- Nói câu chứa tiếng có vần au, ao
Tiết 2
* HĐ3: Tìm hiểu bài và luyện nói
 + Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài trong sách
- Yêu cầu HS đọc 2 dòng thơ đầu
- Bác Hồ tặng vở cho ai? 
- Bác mong các cháu điều gì ?
- Học thuộc lòng bài thơ
+ Yêu cầu HS học thuộc bài thơ tại lớp
- Hát các bài hát về Bác
4) Kết luận 
 - Gọi HS đọc lại bài
 Chuẩn bị bài sau
 Nhận xét tiết học
 Hát tập thể
- Đọc bài : Trường em
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em 
- Vì Trường học có cô giáo như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em, Trường học dạy em thành người tốt, dạy em những điều hay.
Nhận xét
- Luyện đọc
- Tìm những từ khó đọc
Vở, gọi, là, nước non
- Luyện đọc từ khó
Vở, gọi, là, nước non
- Phân tích tiếng tặng, cháu
- Luyện đọc từng dòng thơ( HS đọc nối tiếp)
- Luyện đọc đoạn
- Đọc cả bài
- Cả lớp đồng thanh
- Đọc: ao, au
* Cháu , rau
- cau, cây rau, chim chào mào 
- Ở chợ có bán rau cải
- Nhà bạn Minh có cây cao
- Đọc từng dòng nối tiếp trong sách
- Luyện đọc đoạn
+ Đọc 2 dòng thơ đầu 
- Bác tạng vở cho các cháu HS
+ Đọc 2 dòng thơ cuối
- Mong các cháu ra công học tập thành người có ích cho xã hội, thành người tốt
- Thi đua học thuộc lòng bài thơ
- hát bài hát : “ Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”
 Môn: Chính tả Tiết 272
 Bài dạy: Chia quà
I) Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng bốn câu thơ bài tặng cháu trong khoản 15- 17 phút
- Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu ?, dấu vào chữ in nghiên.
- Bài tập (2) a hoặc b
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa
- Học sinh: Bảng con, vở tập viết
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ 
1) Ổn định
2) KTBC
- Yêu cầu HS lên bảng viết 
 Nhận xét tuyên dương
3) Nội dung bài học
 - GT ghi tựa: Tặng cháu 
*HĐ 1: HD HS tập chép
- Đọc đoạn thơ, viết được các từ khó
- GT bài thơ
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ
- HD HS viết từ khó
- Cho HS chép bài vào vở
- Chỉnh sủa ccáh ngồi viết cho HS
- Chỉ vào bảng đọc cho HS soát bài lại
- Chấm bài
*HĐ 2: Làm bài tập chính tả
 - HS biết điền n hay l, ? vào chỗ trống
- GT bài tập 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 
- Chỉnh sửa cho HS
4) Kết luận: 
- Nhận xét bài của HS
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể
- 2 HS lên điền vần ai hay ay
 Gà mái máy ảnh
 Nhận xét
- Nhìn bảng đọc bài thơ
- Viết từ khó vào bảng con
Vở, gọi là, nước non, mai sau
Nhận xét
- Chép bài vào vở
- Tự sửa lỗi
- Đổi bài kiểm tra
- Đọc yêu cầu bài
- 2 em lên bảng làm bài
a) Điền chữ n hay l
nụ hoa, con cò bay lả bay la
b) Điền dấu ? hay dấu vào chữ in nghiêng
Quyển vở, chõ xôi, tổ chim
Nhận xét
 Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
	 Môn: Tập đọc Tiết 273
 Bài dạy: Người trồng na
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quiyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu
- Học sinh: Bảng con, vở tập viết
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ
1) Ổn định
2) KTBC
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu cố gắng làm điều gì ?
Nhận xét ghi điểm
3) Nội dung bài học
Ghi tựa: cái nhãn vở
*HĐ 1: Luyện đọc
- Đọc trơn cả bài “ Cái nhãn vở”
- GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS chỉ ra các câu 
- Bài có tất cả mấy câu?
- HD đọc từ khó
- Giảng từ: nắn nót: Có nghĩa là viết cẩn thận cho đẹp
 Ngay ngắn: Viết thẳng hàng đẹp mắt
* HĐ2: Ôn luyện vần
- Đính lên bảng: ang, ac
- Yêu cầu HS tìm ti6éng có vần ang, ac có trong bài
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
 Tiết 2
* HĐ3: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài trong sách
+ Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1
+ Bạn Giang viết những gì trên vở ?
- Yêu cầu HS đọc câu cuối
+ Bố bạn Giang khen bạn ấy thế nào
* Nêu tác dụng của nhãn vở: Nhãn vở giúp ta biết quyển vở đó là quyển gì của ai, lớp mấy
+ Trang trí nhãn vở
4) Kết luận: 
- Cho HS đọc lại bài
- Về nhà luyện đọc thêm
- Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Bác Hồ tặng vở cho các bạn HS
- Mong các cháu cố gắng học tập để trở thành người có ích cho xã hội
Nhận xét
- Chỉ ra các câu trong bài
- Bài có tất cả 4 câu
- Tìm từ khó đọc trong câu
Quyển vở, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn
- Luyện đọc từ khó
- HS luyện đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc đoạn
 * Đoạn 1: 3 câu đầu
 * Đoạn 2: câu cuối
- Luyện đọc cả bài
- Cả lớp đồng thanh
- gang, trang
- Sang, mang, lạc, hạc
- Đọc bài trong sách
 + Đọc nối tiếp bài
 + Đọc đoạn
 + Đọc cả bài
- Đọc câu hỏi 1 và trả lời
- Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhã vở
- Đọc câu hỏi 2
- Đã tự viết được nhãn vở
- Tự làm và trang trí nhãn vở
 Môn: Kể chuyện Tiết 274
 Bài dạy: Hai tiếng kì lạ
I) Mục tiêu: 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ nên chủ quan ,kêu ngạo
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu
- Học sinh: Bảng con, vở tập viết
III) Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hổ trợ
1) Ổn định
2) KTBC
3) Nội dung bài học
Ghi tựa : Rùa và thỏ
*HĐ1: GV kể chuyện 
- GV kể 2,3 lần giọng kể diễn cảm
 1) Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế mĩa mai.
Chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy
- Rùa đáp
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn ai.
Thỏ ngạc nhiên
- Chú em mà củng giám chạy thi với ta sao ? Ta chấp chú một nữa đường đó.
2) Rùa không nói gì, biết mình chậm chạp nên cố sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo mỉm cười. Nó nghỉ “ Việc gì mà vội. Rùa gần tới đích mình phóng cũng thừa sức thắng cuộc” Vì vậy nó cứ nhở nhơ nhìn trời, nhìn mây thỉnh thoảng nhấm nháp vài ngọn cỏ non có vẻ khoan khoái lắm
3) Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẫn đầu lên nó thấy rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng vẫn muộn mất rồi rùa tới đích trước nó
*HĐ2: HS kể từng đoạn câu chyện theo tranh
- Yêu cầu các em quan sát tranh kể chuyện và trả lời câu hỏi 
*HĐ3: Ý nghĩa câu chuyện
- Vì sao thỏ thua rùa?
- Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
4) Kết luận: 
 - Nhận xét tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp
 Hát tập thể
 - Chú ý lắng nghe
- Kể từng đoạn
+ Tranh 1: Xem tranh để trả lời câu hỏi
- Rùa đang làm gì ? ( Rùa đang tập chạy)
- Thỏ nói gì với rùa? ( Thỏ mĩa mai rùa coi thường rùa)
+ Tranh 2
- Rùa trả lời ra sao? ( anh đừng giễu tôi anh với tôi thi chạy coi ai hơn)
- Thỏ nói gì với rùa? ( Ta chấp chú em nữa đường)
+ Tranh 3
- Thỏ làm gì khi rùa cố sức chạy ?( Thỏ nhởn nhơ nhìn trời nhìn mây )
+ Tranh 4
- Ai thắng cuộc ? ( Rùa thắng cuộc)
- HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện
- Thỏ thua rùa vì chủ quan, kêu ngạo coi thường bạn
- Chớ chủ quan kêu ngạo như thỏ sẽ thất bại
- Hãy học tập rùa, rùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì, nhẫn nại nên thành công.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan lop1 tuan 3334.doc