Tập đọc
Hồ Gươm
A.Mục tiêu-.
1.HS đọc trơn toàn bài, luyện đọc các từ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
- Đọc đúng các câu: Biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng chỗ.
2.Ôn các vần: ươm, ươp.
- Hs tìm được tiếng có vần ươm trong bài.
- Nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3.Hiểu: Hồ Gương là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
4. hs đọc đúng câu văn miêu tả theo tranh.
B.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa.
C.Hoạt động dạy- học.
I.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc bài: Hai chị em và trả lời câu hỏi sgk.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
II.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- Gv treo tranh toàn cảnh Hồ Gươm và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Hs: Bức tranh vẽ cảnh Hồ Gươm.
- Gv: Hồ Gươm là một cảnh đẹp nổi tiếng của thủ đô Hà Nội. Hôm nay cả lớp ta sẽ đi tham quan Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miện.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Gọi 2 em đọc lại đề bài.
Tuần 32 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Tập đọc Hồ Gươm A.Mục tiêu-. 1.HS đọc trơn toàn bài, luyện đọc các từ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. - Đọc đúng các câu: Biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng chỗ. 2.Ôn các vần: ươm, ươp. - Hs tìm được tiếng có vần ươm trong bài. - Nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. 3.Hiểu: Hồ Gương là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. 4. hs đọc đúng câu văn miêu tả theo tranh. B.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa. C.Hoạt động dạy- học. I.Kiểm tra bài cũ: -HS đọc bài: Hai chị em và trả lời câu hỏi sgk. - Gv nhận xét và ghi điểm. II.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. - Gv treo tranh toàn cảnh Hồ Gươm và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Hs: Bức tranh vẽ cảnh Hồ Gươm. - Gv: Hồ Gươm là một cảnh đẹp nổi tiếng của thủ đô Hà Nội. Hôm nay cả lớp ta sẽ đi tham quan Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miện. - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gọi 2 em đọc lại đề bài. 2.Hướng dẫn luyện đọc. a.GV đọc mẫu. b.HS luyện đọc. *Luyện đọc tiếng, từ khó: -GV gạch chân từ khó. -Gọi HS đọc và sửa sai. *Luyện đọc câu: -GV sửa sai, chú ý HS yếu. *Luyện đọc đoạn bài: -Thi đọc từng đoạn giữa các tổ. 3.Ôn vần ươm, ươp. a.Tìm tiếng trong bài có vần ươm. b.Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. -Hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu mẫu sgk. -HS thi đua giữa các tổ xem ai nói được nhiều câu. -GV nhận xét, tuyên dương. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói. a.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Tiết 2 -GV đọc mẫu toàn bài. +2 HS đọc đoạn 1. H: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? -Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông như thế nào? -GV dính tranh minh họa. +2 HS đọc đoạn 2. -Hướng dẫn HS xem tranh chụp Hồ Gươm (đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, tháp Rùa.) b.Trò chơi thi nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh. -Cảnh bức tranh 1: Cầu Thê Húc. -Cảnh bức tranh 2: Đền Ngọc Sơn. -Cảnh bước tranh 3: Tháp Rùa Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. -HS đọc kết hợp phân tích tiếng mang âm vần khó. -HS nối tiếp mỗi em đọc 1 câu, mỗi bàn đọc 1 câu. -Mỗi đoạn 3 HS đọc. -3 HS đọc cả bài. -Lớp đồng thanh 1 lần. -Gươm. -HS đọc và phân tích. M: -Đàn bướm bay quanh vườn hoa. -Giàn mướp sai trĩu quả. Vd:-Chiếc túi đính nhiều hạt cườm. -Chúng em chơi cướp cờ. -HS đọc thầm. -Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội -Mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh. -HS quan sát. -Đọc các câu văn trong bài tả cảnh đẹp trên các bức ảnh -HS thi đua -Màu son, cong như con tôm. -Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê. -Tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. III.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em chăm phát biểu ý kiến. - Phê bình những em chưa chăm học, chưa chú ý nghe cô giảng bài. -Dặn HS về nhà đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Xem bài : Lũy tre. Toán Luyện tập chung A.Mục tiêu: giúp HS Củng cố kĩ năng làm tính cộng (trừ) không nhớ các số trong phạm vi 100. Rèn kĩ năng tính nhẩm Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm các phép tính với các số đo độ dài, kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. B.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Gv nhận xét và ghi điểm. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập. - Gv ghi đề bài lên bảng. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: Gọi HS nêu yêu cầu, nêu cách đặt tính rồi tính 3 7 5 2 4 7 5 6 4 9 4 2 3 9 2 1 1 4 2 3 3 3 2 0 2 0 1 6 5 8 6 6 2 4 2 3 6 9 2 2 2 3 Bài 2: Tính: HS thực hiện lần lượt các bước tính (nhẩm các số) rồi ghi kết quả 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 90 – 60 – 20 = 10 Bài 3: HS thực hành đo độ dài đoạn AB rồi viết số đo đó vào ô trống tương ứng (6cm), tương tự đoạn BC H: Để tính độ dài đoạn thẳng AC, ta có thể làm theo các cách như thế nào? Cách 1: Đo rồi cộng số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC 6 + 3 = 9 (cm) Cách 2: Dùng thước đo trực tiếp độ dài đoạn thẳng AC ta được AC = 9 cm Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp HS làm bài và chữa bài Bạn An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. Bạn An tưới rau lúc 5 giờ chiều. Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng. III.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em chăm học và hăng hái phát biểu ý kiến. Về nhà học bài, làm bài tập vở bài tập toán. Xem bài: Luyện tập chung. Tự nhiên xã hội Gió A.Mục tiêu: giúp HS biết Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay nhẹ Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người B.Đồ dùng dạy-học Tranh minh họa Chong chóng C.Hoạt động dạy-học I.Kiểm tra: Quan sát những đám mây trên bầu trời cho chúng ta hiểu được điều gì? (Trời đang nắng, trời đang râm mát hay sắp mưa). - Gv nhận xét và ghi điểm. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Nhìn lên vòm cây em hày cho cô biết vì sao lá cây lại lay động? Hs: Lá cây lay động là nhờ gió thổi. Vậy hôm nay chúng ta sẽ học bài : Gió. - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gọi 2 em đọc lại đề bài. Hoạt động 1: Làm việc với sgk Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi sgk Gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Cũng tương tự đối với những ngọn cỏ lau. -Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người. (HS lấy quyển sách quạt vào mình) Bước 2: 1 số cặp lên trình bày trước lớp -GV kết luận -GV giảng thêm về bão Hoạt động 2: quan sát ngoài trời Bước 1: GV nêu nhiệm vụ: nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: HS thảo luận theo nhóm, GV giúp đỡ và kiểm tra Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả -GV kết luận. KL: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho ngọn cây, lá cây lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả. -Khi gió thổi vào người nếu hôm đó trời nóng các em sẽ thấy mát. Nếu hôm đó trời mùa đông các em cảm thấy lạnh. -Trời có bão thì gió thổi rất mạnh, có thể làm đổ nhà cửa, cây cối, kèm theo mưa to. KL: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời lặng gió hay có gió. -Khi trời lặng gió cây cối đứng im. -Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động -Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa. III.Củng cố-dặn dò: *Trò chơi: chong chóng quay Bạn quản trò hô: gió nhẹ Các bạn trong nhóm tay cầm chong chóng chạy từ từ Bạn quản trò hô: gió mạnh Các bạn trong nhóm tay cầm chong chóng chạy nhanh cho chong chóng quay tít. Bạn quản trò hô: trời lặng gió Các bạn đứng lại để chong chóng ngừng quay. - Về nhà các em quan sát tiếp bầu trời lúc có gió. Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008 Tập viết Tô chữ hoa S , T A.Mục tiªu HS tập tô chữ hoa S,T Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ các vần ươm, ươp,iêng, yêng từ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. B.Đồ dùng dạy-học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết. C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con ươt, ươc, xanh mướt, dòng nước Gv nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập tô chữ hoa S - GV hướng sẫn cách đưa bút tô chữ hoa S trên bảng phụ. - HS viết bảng con. 3.Hướng dẫn tô chữ hoa T - HS quan sát chữ T trên bảng phụ và trong vở tập viết - GV hướng dẫn cách tô - HS tập viết vào bảng con 4.Hướng dẫn tập viết vần, từ ứng dụng: HS đọc các vần, từ trên bảng phụ, phân tích tiếng mang vần ươm, ươp GV nhắc nhở cách đánh các dấu phụ trong các con chữ: ư, ơ, các dấu thanh. HS viết vần, từ vào bảng con GV quan sát, sửa sai. 5.Hướng dẫn HS viết vào vở HS tập tô và tập viết GV uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai Chấm bài và nhận xét III.Củng cố-dặn dò: - Trò chơi: Thi viết đúng , viết đẹp. - Gv gọi 3 em lên thi viết. - GV nhận xét tiết học, khen HS viết bài tiến bộ - HS luyện viết phần B ở nhà. Chính tả Hồ Gươm A.Mục tiªu Tập chép đoạn từ: “Cầu Thê Húc màu son cổ kính” trong bài Hồ Gươm Điền đúng các vần ươm, ươp, chữ c, k B.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài. C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra: HS lên bảng viết 2 dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con. GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay lớp ta sẽ viết bài chính tả: hồ Gươm. - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gọi 2 em đọc lại đề bài. 2.Hướng dẫn HS viết chính tả HS nhìn bảng đọc đoạn sẽ chép Nêu các chữ khó, có thể viết sai trong bài Tập viết các chữ khó trên bảng con HS chép bài vào vở GV hướng dẫn đổi vở để chữa lỗi chính tả Chấm bài và nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả HS nêu yêu cầu 1: a.Điền vần ươm hay ươp: Trò chơi cướp cờ. Những lượm lúa vàng ươm. Yêu cầu 2: b. Điền chữ c hay k: qua cầu, gõ kẻng III.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học Tuyên dương HS viết bài đúng, đẹp. Toán Luyện tập chung A.Mục t ... oài cây để HS đố nhau -Lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. -Cá nhân – đt -HS đọc nối tiếp mỗi em một dòng thơ -Mỗi em đọc một khổ thơ -Đọc cả bài thơ. -tiếng -HS đọc và phân tích vd: bay liệng, liểng xiểng, riêng, trống chiêng, khiêng vác, miếng vá -Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. -Chim yểng biết nói tiếng người. Tiết 2 -Lũy tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao -Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim -Buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây M: H: Hình 1 vẽ cây gì? T: Hình 1 vẽ cây chuối. Vd: H: Cây gì có hoa màu đỏ thường nở vào mùa hè, báo hiệu mùa hè đã đến? T: Cây phượng. III.Củng cố-dặn dò: HS đọc lại toàn bài trong sgk Về nhà học bài, xem bài Cây bàng. Toán Kiểm tra A.Mục tiêu: kiểm tra về Kĩ năng làm tính cộng và trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ Giải toán có lời văn. B.Đề bài: HS làm trực tiếp vào phiếu BT 1.Đặt tính rồi tính: 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 – 6 2.Ghi giờ đúng vào ô trróng theo đồng hồ tương ứng: 6 giờ, 9 giờ, 8 giờ, 3 giờ, 12 giờ 3.Lớp 1A có 37 học sinh. Sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? 4.Số: 35 + 21 - 21 C.Đánh giá: Bài 1: 4 điểm Bài 3: 2.5 điểm Bài 2: 2.5 điểm Bài 4: 1 điểm Thứ năm ngày 24tháng 4 năm 2008 Chính tả: Lũy tre A.Mục tiªu Nghe viết khổ thơ đầu bài Làm một trong hai bài tập: điền chữ n hay l ; điền dấu hỏi hay ngã B.Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập. C.Hoạt động dạy học. I.Kiểm tra: -HS viết câu: xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. GV nhận xét. II.Bài mới. 1.Hướng dẫn HS viết chính tả. -Gọi HS đọc khổ thơ 1. -HS nêu các chữ khó viết. -Tập viết chữ khó vào bảng con. -GV nhận xét: -Nghe đọc- viết bài chính tả. -GV hướng dẫn đổi vở chữa bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. a.Điền chữ n hay l. Trâu no cỏ ; Chùm quả lê. b.Điền dấu hay . -Bà đưa võng ru bé ngủ ngon. -Cô bé chùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn. III.Củng cố- dặn dò: -Tuyên dương HS viết đúng đạt điểm cao. -Nhắc nhở HS viết chưa đẹp về nhà viết lại Toán Ôn tập các số đến 10 (t1) A.Mục tiêu: giúp HS củng cố về: Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10 Đo độ dài các đoạn thẳng B.Hoạt động dạy-học I.Kiểm tra: Nhận xét kết quả tiết kiểm tra II.Bài mới: Hướng dẫn HS tự làm bài tập Bài 1: Viết số từ 0 đến 10 dưới mỗi vạch của tia số Gọi HS nêu yêu cầu của bài, làm bài và chữa bài Bài 2: Viết dấu thích hợp > < = vào ô trống: HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm bài, chữa bài và đọc kết quả a. 9 > 7 2 6 7 2 1 > 0 6 < 8 b. 6 > 4 3 1 2 < 6 4 > 3 8 0 6 < 10 Bài 3: Khoanh tròn vào số lớn nhất: 6 , 3 , 4 , 9 Khoanh tròn vào số bé nhất: 5 , 7 , 3 , 8 Bài 4: Viết các số : 10 , 7 , 5 , 9 theo thứ tự từ bé đến lớn : 5 , 7 , 9 , 10 từ lớn đến bé : 10 , 9 , 7 , 5 Bài 5: Đo độ dài các đoạn thẳng: Cho HS dùng thước chia cm để đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết kết quả 5 cm 2 cm 9 cm III.Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn tập, làm bài tập vở bài tập toán. Thể dục Bài thể dục – trò chơi vận động. I.Mục tiêu: Ôn bài thể dục. HS thực hiện động tác tương đối chính xác. Tiếp tục ôn “tâng cầu”, Yêu cầu nâng cao thành tích. II.Địa điểm- phương tiện. Sân trường. III.Nội dung- phương pháp. 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp- phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Đứng vỗ tay và hát. Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn. 2.Phần cơ bản: Ôn bài thể dục phát triển chung. Lần 1: GV hô nhịp, làm mẫu. Lần 2: Cán sự điều khiển. Tâng cầu: cá nhân hoặc chuyền cầu theo 2 ngườ, GV nhận xét, giúp đỡ. 3.Phần kết thúc. Đi thường theo nhịp. Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét tiết học. _ Về nhà ôn lại bài thể dục Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 4 n¨m 2008 Tập đọc Sau cơn mưa. A.Mục tiêu Đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quanh quẩn, vườn. Ôn các vần: ây, uây. Hiểu: bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi, vui vẻ sau trận mưa rào. B.Đồ dùng học tập: -Tranh minh họa. C.Hoạt động dạy- học. I.Kiểm tra bài cũ. -HS đọc bài: Lũy tre và trả lời câu hỏi sgk. II.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc. a.GV đọc mẫu cả bài. b.HS luyện đọc. *Luyện đọc tiếng, từ khó. -HS đọc kết hợp phân tích tiếng. -HD đánh vần tiếng: quây *Luyện đọc câu: -GV nhận xét, sửa sai *Luyện đọc đoạn bài H: bài này chia làm mấy đoạn? -GV cùng HS nhận xét 3.Ôn vần ây, uây: a.Tìm tiếng trong bài có vần ây b.Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây -HS thi đua tìm 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: a.Tìm hiểu bài và luyện nói -3 HS đọc đoạn 1 H: Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? -3HS đọc đoạn 2 H: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào. b.Luyện nói -Từng nhóm 2 em HS hỏi chuyện nhau về mưa. Mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực quờ – ây – quây -HS nối tiếp đọc mỗi em một câu, mỗi bàn một câu -2 đoạn -Thi đọc đoạn theo tổ -Đọc cả bài mây Vd: xây nhà, mây bay, cây cối, khuấy bột, khuây khỏa, Tiết 2 -Những đám râm bụt thêm đỏ chói, bầu trời xanh bóng như vừa được dội rửa -Mẹ gà mừng rỡ "tục,tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. Đề tài: Trò chuyện về trời mưa H: Bạn thích trời mưa hay nắng? T: Tôi thích trời mưa vì khí trời mát mẻ. III.Củng cố-dặn dò: HS luyện đọc bài và trả lời câu hỏi Về xem trước bài: Cây bàng Kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên. A.Mục tiêu: Dựa vào tranh minh họa, câu hỏi gợi ý dưới tranh, HS kể lại từng đoạn câu chuyện Qua câu chuyện HS thấy được long tự hòa của dân tộc ta và nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình B.Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa C.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Dê con nghe lời mẹ Hs1: Vai người dẫn chuyện Hs2: vai dê mẹ. Hs3: Vai dê con. Hs4: Vai Sói. H: vậy qua câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Gv nhận xét và ghi điểm. 1.Giới thiệu bài: Gv: mỗi dân tộc đều có truyền thuyết về nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện này nhé. - Gv ghi đề bài lên bảng: Con Rồng, cháu Tiên. - Gọi 2 em đọc lại đề bài. 2.GV kể chuyện: Lần 1 kể để HS hiểu chuyện Lần 2 kết hợp tranh minh họa để HS hiểu sâu hơn 3.HS kể từng đoạn theo tranh Tranh 1: Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? Tranh 2: Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu? Tranh 3: Âu Cơ và các con làm gì? Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra như thế nào? 4.Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện H: Câu chuyện Con rồng cháu tiên muốn nói với mọi người điều gì? -Lạc Long Quân kết duyên với Âu Cơ sinh ra một trăm người con. Họ sống rất đầm ấm, hạnh phúc. -Lạc Long Quân nhớ biển hóa thành rồng bay ra biển. -Trèo lên ngọn núi cao gọi Lạc Long Quân trở về. -Một nửa đàn con theo mẹ lên núi, một nửa theo cha xuống biển. Khi nào gặp nguy hiểm thì báo cho nhau để cứu giúp. -Tổ tiên ta có dòng dõi cao quí, cha là rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi cao quí đó. 5.Củng cố-Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học Hãy kể cho bạn bè nghe chuyện Con rồng cháu tiên Về xem trước truyện: Cô chủ không biết quý tình bạn. Thủ công Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà (T1) A.Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi nhà” Cắt, dán và trang trí được ngôi nhà mà em yêu thích B.Đồ dùng dạy-học 1. GV: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 1 tờ giấy trắng làm nền 2. HS: Giấy thủ công nhiều màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán Vở thủ công C.Hoạt động dạy-học I.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II.Bài mới: 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét GV hướng dẫn HS quan sát bài mẫu HS chỉ các bộ phận của ngôi nhà: thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? 2.Hướng dẫn HS thực hành: GV làm mẫu, HS làm theo a.Kẻ, cắt thân nhà Lật mặt trái tờ giấy màu, vẽ một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5ô, cắt rời khỏi tờ giấy màu b.Kẻ, cắt mái nhà: Vẽ hình chữ nhật cạnh dài ô, cạnh ngắn 3 ô, kẻ 2 dường xiên hai bên (h2). Sau đó cắt rời được mái nhà c.Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ. Giấy màu xanh (tím) Vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 4ô, cạnh ngắn 2 ô, làm cửa ra vào và kẻ một hình vuông có cạnh 2 ô làm cửa sổ (h3), cắt rời khỏi tờ giấy màu. GV vừa làm mẫu vừa quan sát hướng dẫn HS làm theo. III.Củng cố-dặn dò: GV nêu lại cá bộ phận của ngôi nhà. Gv nhận xét tiết học và tuyên dương những em chăm học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau học tiếp để hoàn thành sản phẩm..
Tài liệu đính kèm: