Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 5 & 6 - Trường Tiểu học Ninh Tiến

Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 5 & 6 - Trường Tiểu học Ninh Tiến

Học vần

BÀI 17: u ư

I. Mục tiêu:

 - HS đọc được u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK).

 - Viết được: u, ư, nụ, thư ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong

vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)

 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: thủ đô.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: nụ, thư.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ; phần luyện nói:thủ đô.

 - Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.

 - Vở BTTV1, tập một.

 

doc 34 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Buổi 1 - Tuần 5 & 6 - Trường Tiểu học Ninh Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Học vần 
Bài 17: u ư
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK).
	- Viết được: u, ư, nụ, thư ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong 
vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: thủ đô.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: nụ, thư.
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ; phần luyện nói:thủ đô.
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2 - 3 HS đọc và viết : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề .
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 
 	 - GV cho HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? ( bé nụ, thư).
 	- GV: trong các tiếng nụ, thư chữ nào đã học? 
 	- GV: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: u, ư. GV viết lên bảng 
 b) Nhận diện chữ , phát âm và đánh vần tiếng
	+ Chữ ghi âm u
 	* Nhận diện chữ:
 	- GV viết lại hoặc tô lại chữ u đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ u in gồm: nét móc ngược và nét sổ thẳng.
 	- GV đặt câu hỏi: So sánh u với i ( Giống nhau: nét sổ thẳng. Khác nhau: u có nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên).
 	* Phát âm và đánh vần tiếng:
 	- Phát âm: GV phát âm mẫu u. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 	- Đánh vần: GV viết lên bảng nụ và đọc nụ. HS đọc nụ.
 	- GV hỏi về vị trí của các chữ trong tiếng nụ.
 	- GV hướng dẫn đánh vần: n - u - nu - nặng - nụ . HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
	+ Chữ ghi âm ư ( quy trình tương tự)
 	* So sánh chữ u với ư: Giống nhau chữ u , khác nhau ư có thêm dấu râu.
 c) Hướng dẫn viết chữ :
	+ Chữ u, tiếng nụ: 
	- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ u theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn qui trình: đặt bút và kết bút. Sau đó yêu cầu HS nêu cấu tạo và độ cao của chữ. Có thể so sánh với chữ i.
 - HS viết vào bảng con chữ u . GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
 - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: nụ. Lưu ‏‎ ý : nối nét giữa n và u vị trí dấu nặng.
 - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	+ Chữ ư, tiếng thư ( qui trình tương tự)
 	d) Đọc tiếng ứng dụng:
 	- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng.
 	- 2 HS đọc cá nhân ( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lớp. GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 3. Củng cố – dặn dò
	- Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì? 
	- Yêu cầu HS đọc âm u, ư; tiếng nụ, thư.
Tiết 2
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.Luyện tập:
 * Luyện đọc: HS lần lượt phát âm âm u, tiếng nụ và âm ư tiếng thư. Lưu ‏‎ý : HS vừa nhìn chữ trong sách hoặc trên bảng vừa phát âm.GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS đọc các tiếng, từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
 	- Đọc câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
 + HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
 + GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. 
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 – 3 HS.
 * Luyện viết: HS tập viết u, ư, nụ, thư trong vở Tập viết 1, tập một.
* Luyện nói: 
	- HS đọc tên bài Luyện nói: thủ đô.
 	- GV hỏi: Trong tranh cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì? Chùa Một Cột ở đâu? Hà Nội còn được gọi là gì? Mỗi nước có mấy Thủ đô? Em biết gì về Thủ đô Hà Nội?
 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các chữ, tiếng vừa học ; xem trước bài 18.
Đạo đức( tiết 5 + 6 )
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
I. Mục tiêu
	- Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
	- Nêu được ích lợi của viêc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
	- Thực hiện giữ gìn sách vở và đò dùng học tập của bản thân. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. Tài liệu và phương tiện
- GV: Tranh BT1, BT3 
- HS: Vở BT, bút màu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tiết 1
 1. KTBC: - Em hãy lấy ví dụ về việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Một vài em báo cáo việc thực hiện bài học ở nhà của mình.
 2. Các hoạt động:
 a) HĐ 1: HS làm BT1
	- GV giải thích yêu cầu của BT1
	- HS tìm và tô màu các đồ dùng học tập trong bức tranh ở BT1
	- HS trao đổi theo nhóm đôi
 b) HĐ: HS làm BT2
	- GV nêu yêu cầu BT2
	- HS từng đôi một giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình:
	+ Tên đồ dùng học tập?
	+ Đồ dùng đó dùng để làm gì?
	+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập?
- Một số HS trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét.
- GV kết luận: Được đi học là một quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tôt quyền được học tập của mình.
 c) HĐ 3: HS làm BT3
	- GV nêu yêu cầu BT3
	- HS làm BT
	- HS chữa BT và giải thích:
	+ Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
	+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng?
	+ Vì sao em cho rằng hành động đó là sai?
- GV giải thích:
+ Hành động của những bạn trong các bức tranh 1, 2, 6 là đúng.
+ Hành động của những bạn trong các bức tranh 3, 4, 5 là sai.
- Kết luận: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập:
 + Không làm dây bẩn, viết bậy, vẽ bậy ra sách vở.
+ Không gập gáy sách , vở.
+ Không dùng thước, bút, cặp  để nghịch.
+ Học xong phải cất gọn đồ dùng học tập vào nơi quy định.
+ Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình.
 d) Hoạt động tiếp nối: Mỗi HS sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập của
 mình để tiết Đạo đức tuần sau thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
Tiết 2
( Dạy thứ hai ngày 28/ 9/ 2009)
 1. ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
 2. Các hoạt động:
 a) HĐ 1: Thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.
	- GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố thành phần Ban giám khảo gồm: GV, lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng.
	- Có 2 vòng thi: Vòng 1 thi ở tổ, vòng 2 thi ở lớp.
	- Tiêu chuẩn chấm thi:
	+ Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định .
	 + Sách, vở sạch, không bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch ( khuyến khích bạn nào không cần bọc sách , vở mà vẫn giữ sạch , đẹp trang bìa )
	+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, không dây bẩn, không xộc xệch, cong queo.
 - HS cả lớp cùng xếp sách, vở, đồ dùng học tập của mình lên trên bàn. Yêu cầu:
+ Các đồ dùng học tập khác được xếp bên cạnh chồng sách vở.
+ Cặp sách được treo ở cạnh bàn hoặc để trong ngăn bàn.
- Các tổ tiến hành chấm thi và chọn ra 1 – 2 bạn khá nhất để thi vào vòng 2.
- Tiến hành thi vòng 2.
- Ban giám khảo chấm và công bố kết quả, khen ngợi các tổ và cá nhân thắng cuộc.
 b) HĐ 2: Cả lớp cùng hát bài: “Sách bút thân yêu ơi”.
 c) HĐ 3: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài.
 d) Kết luận chung: 
- Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS thực hiện theo đúng nội dung bài học.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Học vần 
Bài 18: x ch
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK).
	- Viết được: x, ch, xe, chó ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: xe, chó.
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã; phần luyện nói:xe bò, xe lu, xe ô tô.
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2 - 3 HS đọc và viết : u, ư, nụ ,thư.
 - 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: cá thu , đu đủ, cử tạ, thứ tư.
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 
 	- GV cho HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? ( xe, chó).
 	- GV: trong các tiếng xe, chó chữ nào đã học? 
 	- GV: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: x, ch. GV viết lên bảng 
 b) Nhận diện chữ, phát âm và đánh vần
	+ Dạy chữ ghi âm x
 	* Nhận diện chữ:
 	 - GV viết lại hoặc tô lại chữ x đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ x in gồm: nét xiên trái và phải đan chéo nhau.
 	* Phát âm và đánh vần tiếng:
 	- Phát âm: GV phát âm mẫu x. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 	- Đánh vần: GV viết lên bảng xe và đọc xe. HS đọc xe.
 	- GV hỏi về vị trí của các chữ trong tiếng xe.
 	- GV hướng dẫn đánh vần: x - e - xe . HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
 	+ Dạy chữ ghi âm ch ( quy trình tương tự)
 	* So sánh chữ ch với th: Giống nhau chữ h , khác nhau ch có c , th có t.
 	 c) Hướng dẫn viết chữ :
	+ Chữ x, tiếng xe: 
 - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ x theo khung ô li được phóng to. Vừa viết 
GV vừa hướng dẫn qui trình: đặt bút và kết bút. Sau đó yêu cầu HS nêu cấu tạo và độ cao của chữ. Có thể so sánh với chữ c.
 - HS viết vào bảng con chữ x . GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
 - GV hướng dẫn HS viết bảng con: xe. Lưu ‏‎ ý : nối nét giữa x và e.
 - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	+Chữ ch, tiếng chó ( qui trình tương tự)
 	 d) Đọc tiếng ứng dụng:
 	- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng.
 	- 2 HS đọc cá nhân ( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lớp. GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 3. Củng cố - dặn dò
	- Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì? 
	- Yêu cầu HS đọc âm x, ch; tiếng xe, chó.
Tiết 2
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.Luyện tập:
 * Luyện đọc: HS lần lượt phát âm âm x, tiếng xe và âm ch tiếng chó. Lưu ‏‎ý : HS vừa nhìn chữ trong sách hoặc trên bảng vừa phát âm.GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS đọc các ... ; từ lớn đến bé.
 - GV nhận xét giờ học, khen những em có ý thức học tốt.
Thể dục ( tiết 6 )
Đội hình đội ngũ - trò chơi vận động
I. Mục tiêu: 
 	- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc; Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ; Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hàng, dồn hàng.
 	- Biết cách chơi trò chơi: “ Đi qua đường lội”. 
II. Địa điểm, phương tiện: 
 	- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. 
 	- GV chuẩn bị 1 còi. Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Phần mở đầu:
 	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài học: 2 - 3 phút.
	- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: 1 - 2 phút.
 	- Ôn trò chơi " Diệt các con vật có hại": 2 phút theo đội hình vòng tròn.
 2. Phần cơ bản:
 	- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2 - 3 lần. Lần 1, GV chỉ huy, sau cho HS giải tán; lần 2 - 3 để cán sự điều khiển, thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự. GV giúp đỡ thêm.
 	- Dàn hàng, dồn hàng: 8 - 10 phút.
 	 GV vừa giải thích, vừa làm mẫu, sau đó cho HS tập. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, bổ sung thêm những điều HS chưa biết hoặc chỉnh sửa những chỗ sai. Nhắc HS không được chen lấn, xô đẩy nhau.
 	- Ôn trò chơi “ Qua đường lội”: 4 - 5 phút. GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi, cho chơi thử rồi chơi chính thức.
 3.Phần kết thúc
	- Đứng vỗ tay và hát: 1 - 2 phút.
	- GV cùng HS hệ thống bài: 2 - 3 phút. 
	- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: 1 phút.
	- GV kết thúc giờ học bằng cách hô: “ Giải tán!”, HS hô to: “ Khoẻ!”
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Học vần 
Bài 26: y tr
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được y, tr, y tá, tre ngà; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK).
	- Viết được: y, tr, y tá, tre ngà ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: nhà trẻ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: y tá, tre ngà.
	 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã; phần luyện nói:nhà trẻ.
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2 - 3 HS đọc và viết : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài y, tr lên bảng; HS đọc theo GV : y, tr.
 	b) Nhận diện chữ, phát âm và đánh vần
	+ Dạy chữ ghi âm y
 	* Nhận diện chữ:
 	- GV viết lại hoặc tô lại chữ y đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ y in gồm nét xiên trái, nét móc giống hình móc câu xiên phải.
 * Phát âm: GV phát âm mẫu y. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa cho HS.
 * Đánh vần tiếng khóa: GV viết lên bảng y và đọc y. HS đọc y.
 HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
 * Đọc trơn từ ngữ khóa: HS đọc trơn: y, y tá.
	+ Dạy chữ ghi âm tr
 * So sánh chữ tr với t : Giống nhau : đều có chữ t. Khác nhau tr có thêm r.
 	 c) Hướng dẫn viết chữ :
	+ Chữ y:
 	- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ y theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn qui trình: đặt bút và kết bút. 
 	- GV hỏi: Cấu tạo của chữ y? So sánh chữ y và chữ u? 
 	- HS viết vào bảng con chữ y. GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
 	- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: y. GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	+ Chữ tr, tre ( qui trình tương tự)
 	d) Đọc tiếng ứng dụng:
 	- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng.
 	- 2 HS đọc cá nhân ( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lớp. GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 3. Củng cố - dặn dò
	- Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì, từ gì? 
	- Yêu cầu HS đọc âm y, tr; tiếng y, tre ; từ y tá, tre ngà.
Tiết 2
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.Luyện tập:
 * Luyện đọc: 
 	- Luyện đọc lại các âm tiếng ( từ ngữ): 
 +HS lần lượt phát âm âm y, y tá, tr, tre, tre ngà.
 + HS đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp.
 	- Đọc câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
 + HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
 + GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. 
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 – 3 HS.
 * Luyện viết: HS tập viết y, tr, y tá, tre ngà trong vở Tập viết 1, tập một.
* Luyện nói: 
	- HS đọc tên bài Luyện nói: nhà trẻ.
 	- GV hỏi: Trong tranh vẽ gì? Các em bé đang làm gì? Hồi bé, em có đi nhà trẻ không? Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì? Nhà trẻ quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì? Nhà trẻ khác lớp Một em đang học ở chỗ nào? Em còn nhớ bài hát nào hồi đang học ở nhà trẻ và mẫu giáo không? Em cùng các bạn hát cho vui!
 3. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các chữ, tiếng vừa học ; xem trước bài 27.
Toán ( tiết 24 )
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Cấu tạo của số 10.
- Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10
II. Đồ dùng dạy học
	- GV: Các tấm bìa bằng giấy mỗi tờ ghi các số từ 0 đến 10.
 - HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. KTBC: HS làm lại bài tập 4.
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
 b) Giảng bài: GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập.
Bài 1: Học sinh tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài.
 Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
	 - HS tự làm bài, sau đó một số em đọc kết quả bài làm của mình cho cả lớp kiểm tra.
 Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2.
 Bài 4: Trò chơi: Thi xếp đúng, xếp nhanh theo tổ. Mỗi tổ cử một đại diện lên thi.
	 - Lần 1: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
	 - Lần 2: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
	 GV cùng HS nhận xét đánh giá .
 Bài 5: Nhận dạng và tìm số hình tam giác.
 - GV vẽ hình trên bảng. HS quan sát để tìm hình.
 - GV chỉ vào từng hình để HS nhận ra có 3 hình tam giác.
 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có ý thức học tốt.
Thủ công( tiết 6 + 7)
xé, dán hình quả cam
I. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình quả cam .
 - Xé, dán được hình quả cam. Đường xé xó thể bị răng của. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
 - Với HS khéo tay: xé, dán được hình quả cam.Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác, kết hợp vẽ trang trí quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu về xé, dán hình quả cam.
 - Hai tờ giấy màu khác nhau ( 1 màu da cam hoặc đỏ, 1 màu xanh lá cây)
 - Giấy trắng làm nền.
 - Hồ dán, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
	1. KTBC: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
	2. Các hoạt động:
	* HĐ1: Quan sát và nhận xét:
 	- GV cho HS xem bài mẫu gợi ý cho HS trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam.
 	- GV đặt tiếp câu hỏi: Em còn biết có những quả nào giống hình quả cam?
 * HĐ2: GV hướng dẫn mẫu vẽ, xé hình quả cam, hình lá
 - Vẽ và xé hình quả cam:
	+ GV lấy một tờ giấy màu thủ công màu sẫm, lật mặt sau vẽ một hình vuông.
	+ Xé rời để lấy hình vuông ra.
 + Xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ.
 + Xé chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
	+ Sau khi xé xong, lật mặt có màu để HS quan sát hình quả cam.
	+ GV nhắc HS lấy giấy nháp, vẽ và xé hình quả cam.
 - Vẽ và xé hình lá:
	+ Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ mộthình chữ nhật nhỏ hơn.
	+ Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy màu.
	+ Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ.
 + Xé chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá.
	+ Sau khi xé xong, lật mặt có màu để HS quan sát hình chiếc lá.
 - Vẽ và xé hình cuống lá:
	+ Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ một hình chữ nhật nhỏ hơn hình lá.
	+ Xé đôi hình chữ nhật, lấy một nửa làm cuống.
 - Dán hình:
	+ Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc các cạnh. Đầu tiên là dán quả, cuống rồi đến lá.
	+ Ướm đặt hình vào các vị trí cân đối trước khi dán. 
	* HĐ3: HS thực hành:
 	- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn, lật mặt sau vẽ một hình vuông tuỳ ý.
 	- Xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy màu, xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
 	- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
 	- Xé lá theo hướng dẫn.
 	- Sau khi HS xé xong yêu cầu các em kiểm tra lại xem hình xé có cân đối không, có bị nhiều răng cưa không? Nếu không thì sửa lại cho cân đối.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 	- GV nhận xét chung tiết học, khen những học sinh có sản phẩm đẹp.
 	- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau: giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán.
Tiết 2
( Dạy thứ sáu ngày 9/ 10/ 2009)
	1. KTBC: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
	2. Các hoạt động:
 * HĐ1: GV hướng dẫn mẫu vẽ, xé hình cuống và dán hình quả cam.
 - Vẽ và xé hình cuống lá:
	+ Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ một hình chữ nhật nhỏ hơn hình lá.
	+ Xé đôi hình chữ nhật, lấy một nửa làm cuống.
 - Dán hình:
	+ Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc các cạnh. Đầu tiên là dán quả, cuống rồi đến lá.
	+ Ướm đặt hình vào các vị trí cân đối trước khi dán. 
	* HĐ2: HS thực hành:
 	- Yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn, lật mặt sau vẽ một hình chữ nhật để làm cuống.
 	- HS xé hình chữ nhật rồi xé thành hình cuống. GV nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều còn nhiều vết răng cưa. 
 	- HS dán sản phẩm vào vở thủ công, thao tác như GV hướng dẫn(dán quả, cuống rồi đến lá). Chú ý dán hình cho phẳng, cân đối.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 	- GV nhận xét chung tiết học, khen những học sinh có sản phẩm đẹp.
 	- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau: giấy nháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì, hồ dán 
để học bài: xé, dán hình cây đơn giản

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1B1 T5-6.doc