Giáo án Lớp 1 - Buổi chiều - Tuần 28 - GV: Vũ Lan Anh - Trường tiểu học Dị Sử

Giáo án Lớp 1 - Buổi chiều - Tuần 28 - GV: Vũ Lan Anh - Trường tiểu học Dị Sử

Đạo đức

Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1)

i - mục tiêu.

1. Kiến thức: Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.

Cách chào hỏi tạm biệt và ý nghĩa của nó.

Quyền đợc tôn trọng không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2. Kỹ năng: Biết chào hỏi khi tạm biệt trong các tình huống giao tiếp.

3. Thái độ: Tôn trọng lễ phép với mọi ngời.

ii - đồ dùng.

Tranh minh hoạ.

iii - hoạt động dạy - học.

1. Bài cũ:

- Khi nào cần nói lời cảm ơn ?

- Khi nào cần nói xin lỗi ?

2. Bài mới.

a) Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi”

GV cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số ngời bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi.

Ngời điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi.

b) Hoạt động 2: Thảo luận lớp.

Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau và khác nhau nh thế nào ?

Em cảm tháy nh thế nào khi:

- Đợc ngời khác chào hỏi.

- Em chào họ và đợc đáp lại.

- Em gặp một ngời bạn em chào, ngời bạn ấy cố tình không đáp lại.

=> Kết luận: Chào hỏi khi gặp gỡ, tạm bệit khi chia tay. Chào hỏi tạm thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.

HS đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”

3 - Củng cố - dặn dò.

Đọc câu ghi nhớ.

 

doc 11 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Buổi chiều - Tuần 28 - GV: Vũ Lan Anh - Trường tiểu học Dị Sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2009
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1)
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. 
Cách chào hỏi tạm biệt và ý nghĩa của nó.
Quyền được tôn trọng không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 
2. Kỹ năng: Biết chào hỏi khi tạm biệt trong các tình huống giao tiếp. 
3. Thái độ: Tôn trọng lễ phép với mọi người. 
ii - đồ dùng. 
Tranh minh hoạ.
iii - hoạt động dạy - học. 
1. Bài cũ: 
- Khi nào cần nói lời cảm ơn ? 
- Khi nào cần nói xin lỗi ? 
2. Bài mới. 
a) Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” 
GV cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi. 
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi. 
HS thực hành đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống. 
b) Hoạt động 2: Thảo luận lớp. 
Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau và khác nhau như thế nào ? 
Em cảm tháy như thế nào khi: 
- Được người khác chào hỏi. 
- Em chào họ và được đáp lại. 
- Em gặp một người bạn em chào, người bạn ấy cố tình không đáp lại. 
=> Kết luận: Chào hỏi khi gặp gỡ, tạm bệit khi chia tay. Chào hỏi tạm thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 
HS đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”
3 - Củng cố - dặn dò. 
Đọc câu ghi nhớ.
 Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: Ngôi nhà
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố đọc to rõ tiếng, từ, câu trong bài: Ngôi nhà
2. Kỹ năng: Rèn cho HS đọc to, rõ ràng, phát âm chuẩn. 
3. Thái độ: HS hứng thú học tập.
ii - đồ dùng.
SGK + bộ đồ dùng tiếng Việt.
iii - hoạt động dạy học. 
1. Luyện đọc trên bảng lớp.
a) Giáo viên đọc mẫu
HS nghe
b) Luyện đọc tiếng khó
hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức
Cho HS trung bình lên đánh vần từ.
HS khá giỏi đọc nhanh, phát âm chuẩn. 
HS - cá nhân - đồng thanh 
2. Đọc SGK. 
GV yêu cầu HS mở SGK đọc lại toàn bài
3. Luyện viết tiếng khó
hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức
HS đọc cá nhân - đồng thanh 
4. Bài tập: Điền vần iêu, yêu
cánh d... ... quý
4. Củng cố - nhận xét tiết học.
HS làm bài - chữa bài
 Luyện toán
Ôn giải toán có lời văn
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố bài đã học. Vận dụng làm bài tập. 
2. Kỹ năng: Rèn đọc các số có hai chữ số. Giải toán có lời văn. 
3. Thái độ: Có ý thức làm bài.
ii - hoạt động dạy - học. 
Làm vở ô ly 
Bài 1: Điền số còn thiếu vào chỗ chấm
 32, ..., ..., ... 36, ..., ..., 39 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
17 + 2 55 + 34 
34 + 34 36 + 13 
Bài 3: Điền dấu >, <, = 
 34 72 56 37 
 48 42 90 0 + 90 
Bài 4: Chị Hà có 15 quyển vở. Chị mua thêm một chục quyển vở nữa. Hỏi chị có tất cả mấy quyển vở ? 
HS làm bài - chấm bài
 Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2009
Luyện Tiếng Việt
Luyện viết bài: Ngôi nhà
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: HS nghe đọc, viết một số vần, tiếng, từ có chứa vần đã học trong tuần . Viết một đoạn trong bài “Ngôi nhà”.
2. Kỹ năng: Nghe đọc, viết đúng chính tả, đảm bảo kỹ thuật và tốc độ. 
3. Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận, nắn nót, giữ vở sạch chữ đẹp.
ii - đồ dùng. 
Bảng phụ. 
iii - các hoạt động dạy - học. 
1- Viết chính tả.
- GV đọc cho HS nghe viết một đoạn trong bài: Ngôi nhà.
- GV treo bảng phụ có bài viết chính tả.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con:
hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức
Viết vở 5 ly
HS yếu có thể nhìn bảng phụ chép bài
HS viết bảng con
1. GV đọc một số vần và từ: uyêt, uơ, uych, hoa quỳnh, quê hương, tuyết rơi, quần quật 
Viết bảng con
- GV: Chú ý uốn nắn HS tư thế ngồi viết đúng.
3. Bài tập.
- Điền c hay k
 Ông trồng ...ây cảnh chơi ...éo co
- Nói câu chứa tiếng có vần iêu, yêu
 4. Chấm bài - nhận xét.
H tự làm bài
2. Viết chính tả.
GV đọc cho H nghe viết một đoạn trong bài: Trường em.
Trường học dạy em những điều tốt. Trường học dạy em những điều hay.
Em rất yêu mái trường của em.
Viết vở 5 ly
H yếu có thể nhìn bảng phụ chép bài
Luyện toán
Luyện tập
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố bài đã học. Vận dụng làm bài tập. 
2. Kỹ năng: Rèn đọc viết số. 
3. Thái độ: Có ý thức luyện tập.
ii - hoạt động dạy - học. 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
a) Hướng dẫn làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99 
Hướng dẫn HS viết số 100 
HS làm bài tập 1 
Số 100 có mấy chữ số ? 
Có 3 chữ số: chữ số 1 và 2 chữ số 0 
Số 100 là số liền sau của số nào ? 
b) Bài tập 2 
Hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2
Số 99 
Dựa vào bảng nêu số liền trước, liền sau để làm
c) Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1đến 100 
H làm bài tập 3 
Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? 
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? 
Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ? 
GV cho HS đọc lại bảng các số từ 1 đến 100 theo từng hàng cột. 
Số 10 
Số 99
Số 9 
H thi đọc bảng 
3 - Củng cố - dặn dò. 
Tập đọc viết các số. 
 Luyện Tiếng Việt
Thực hành luyện viết: Bài 116 và Tô chữ hoa: H, J, K
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: Tô gọn nét các chữ : H, I, K Viết đúng các vần và từ trong vở thực hành luyện viết bài 116
2. Kỹ năng: Viết đúng tốc độ, đảm bảo kỹ thuật.
3. Thái độ: Có ý thức viết nắn nót, cẩn thận và giữ vở sạch chữ đẹp.
ii - đồ dùng.
Bảng con + mẫu chữ. 
iii - hoạt động dạy - học. 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tô các chữ: H, J, K
GV viết mẫu H, J, K
Chú ý: Hướng dẫn HS viết đúng kỹ thuật.
3. Yêu cầu HS tô chữ: H, J, K 
4. Luyện viết bài 116:H, uôi, ươi, tuổi trẻ, quả bưởi
HS quan sát mẫu chữ
Nhận xét sự giống và khác nhau giữa H, J, K
HS viết bảng con 
HS sử dụng vở tập viết
GV chỉnh sửa tư thế ngồi viết đúng cho HS
4. Chấm bài - nhận xét.
Thứ tư, ngày 25 tháng 3 năm 2009
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: Quà của bố
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có vần oan, oat, rất ngoan, lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng
Ôn các vần oan, oat, tìm tiếng câu chứa vần oan, oat
Hiểu từ ngữ trong bài :Quà của bố.
Hiểu được tình cảm của con đối với bố.
2. Kỹ năng: Rèn đọc thuộc bài ngay tại lớp. 
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
ii - đồ dùng: SGK
iii- Các hoạt động dạy học 
 1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện đọc. 
GV đọc mẫu. 
Hướng dẫn HS đọc một số tiếng từ khó. 
+ Luyện đọc câu - đọc cả bài.
Bài này có mấy câu thơ.
GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS. 
c) Ôn các vần oan, oat
Tìm tiếng có vần oan trong bài ? 
Tìm tiếng có vần oan, oat ngoài bài ?
Nói câu chứa tiếng có vần trên ?
Luyện đọc cá nhân 
3) Củng cố , dặn dò: 
Nhận xét giờ 
Phát âm: rất ngoan, lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng
Đọc từng câu - đọc nối tiếp
Đọc trơn cả bài
Gài tiếng + đọc
3 - 4 em nói
HS đọc 
Luyện toán
Luyện tập
i - mục tiêu.
Củng cố về đọc các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
ii - hoạt động dạy - học. 
 1.Giới thiệu bài
 2.Luyện tập
Đếm số từ 1 đến 100. 
Số liền trước của 86 là số nào ? 
 " sau 86 ?
GV Hướng dẫn HS lần lượt làm bài tập vở THT 
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. 
Bài 2: Yêu cầu của bài.
Tóm tắt:
Có :...cái ti vi
Bán :...cái ti vi
Còn lại :...cái ti vi
Viết số 
HS tự viết số
Số liền trước, liền sau 
HS nêu 
Tự làm bài 
Bài 3: HS đọc yêu cầu
 Bài 4: Hướng dẫn HS dùng bút chì và thước nối các điểm để được hai hình vuông.
Hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông.
HStự làm 
3 - Củng cố - dặn dò. 
Xem lại các bài tập. 
_________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 Luyện viết bài 117
i. mục tiêu:
- HS viết đúng và đẹp các chữ: H, nải chuối, tưới cây, tươi tốt.
- Viết đúng khoảng cách, chữ đẹp, đúng dòng.
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Vở luyện viết 
iii. các hoạt động dạy học
1. kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra bài viết giờ trước của HS.
- Chấm 1 số bài
2. Bài mới
a) giới thiệu bài
- GV treo bảng phụ viết sẵn các chữ: H, nải chuối, tưới cây, tươi tốt.
- GV đọc bài, giải nghĩa từ
b) Phân tích cấu tạo chữ: H, nải chuối, tưới cây, tươi tốt.
 Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, cách lia bút.
c) GV viết mẫu
d) HS luyện viết bảng con
đ) HS viết vào vở tập viết
 GV uỗn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
 Chấm bài, nhận xét
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng
HS viết vở
 Thứ năm, ngày 26 tháng 3 năm 2009
Luyện Tiếng Việt
 Luyện viết bài: Quà của bố
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: HS nghe đọc, viết một số vần, tiếng, từ có chứa vần đã học trong tuần . Viết một đoạn trong bài “Quà của bố”.
2. Kỹ năng: Nghe đọc, viết đúng chính tả, đảm bảo kỹ thuật và tốc độ. 
3. Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận, nắn nót, giữ vở sạch chữ đẹp.
ii - đồ dùng. 
Bảng phụ. 
iii - các hoạt động dạy - học. 
1 Viết chính tả.
- GV đọc cho HS nghe viết một đoạn trong bài: Quà vủa bố.
- GV treo bảng phụ có bài viết chính tả.
 - Hướng dẫn HS viết bảng con:
lần nào, luôn luôn, vững vàng, rất ngoan
Viết vở 5 ly
HS yếu có thể nhìn bảng phụ chép bài
HS viết bảng con
1. GV đọc một số vần và từ: uyêt, uơ, uych, hoa quỳnh, quê hương, tuyết rơi, quần quật 
Viết bảng con
- GV: Chú ý uốn nắn HS tư thế ngồi viết đúng.
3. Bài tập.
- Điền s hay x:
 ...e máy dòng ...ông 
- Điền vần im hay iêm:
 trái t... kim t... 
 4. Chấm bài - nhận xét.
H tự làm bài
2. Viết chính tả.
GV đọc cho H nghe viết một đoạn trong bài: Trường em.
Trường học dạy em những điều tốt. Trường học dạy em những điều hay.
Em rất yêu mái trường của em.
Viết vở 5 ly
H yếu có thể nhìn bảng phụ chép bài
 Luyện toán
 Luyện tập chung
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố bài đã học. Vận dụng làm bài tập. 
2. Kỹ năng: Rèn đọc viết số, so sánh hai số. Giải toán. 
3. Thái độ: Có ý thức làm bài.
ii - hoạt động dạy - học. 
1. Hướng dẫn làm các bài tập sau: 
Bài 1: Điền dấu >, <, = 
 46 37 88 88
 35 32 78 79 
Làm bảng con 
Bài 2: Viết các số sau 37, 54, 48, 75, 98
- Theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Theo thứ tự từ lớn đến bé. 
Bài 3: Giải toán theo tóm tắt sau 
Gấp được: 20 phong bì 
Thêm : 10 phong bì 
Tất cả có: ... phong bì ?
 Bài toán cho biết gì ? 
 Bài toán hỏi gì ? 
2. Củng cố - dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Làm vở ô ly 
H đọc bài toán 
 Bài giải
...........................................
............................................
 .........................
 Luyện Tiếng Việt
 Luyện viết bài 118
i. mục tiêu:
- HS viết đúng và đẹp các chữ: J, iêt, uyêt, tập viết, trăng khuyết
- Viết đúng khoảng cách, chữ đẹp, đúng dòng.
ii. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Vở luyện viết 
iii. các hoạt động dạy học
1. kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra bài viết giờ trước của HS.
- Chấm 1 số bài
2. Bài mới
a) giới thiệu bài
- GV treo bảng phụ viết sẵn các chữ: J, iêt, uyêt, tập viết, trăng khuyết
- GV đọc bài, giải nghĩa từ
b) Phân tích cấu tạo chữ: J, iêt, uyêt, tập viết, trăng khuyết
Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, cách lia bút.
c) GV viết mẫu
d) HS luyện viết bảng con
đ) HS viết vào vở tập viết
 GV uỗn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
 Chấm bài, nhận xét
HS quan sát
HS quan sát
HS viết bảng
HS viết vở
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 3 năm 2009
Luyện Tiếng Việt 
 Luyện đọc: Vì bây giờ mẹ mới về
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có vần: ưt, ưc, cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt
Ôn các vần ưt,ưc, tìm tiếng câu chứa vần ưt, ưc
Hiểu từ ngữ trong bài :Vì bây giờ mẹ mới về.
2. Kỹ năng: Rèn đọc thuộc bài ngay tại lớp. 
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
ii - đồ dùng: SGK
iii- Các hoạt động dạy học 
 1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện đọc. 
GV đọc mẫu. 
Hướng dẫn HS đọc một số tiếng từ khó. 
+ Luyện đọc câu - đọc cả bài.
Bài này có mấy câu thơ.
GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS. 
c) Ôn các vần ưt,ưc
Tìm tiếng có vần ưt trong bài ? 
Tìm tiếng có vần ưt, ưc ngoài bài ?
Nói câu chứa tiếng có vần trên ?
Luyện đọc cá nhân 
3) Củng cố , dặn dò: Nhận xét giờ.
Phát âm: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt
Đọc từng câu - đọc nối tiếp
Đọc trơn cả bài
Gài tiếng + đọc
3 - 4 em nói
HS đọc 
 Luyện toán
Luyện tập chung
i - mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố bài đã học. Vận dụng làm bài tập.
2. Kỹ năng: Rèn giải toán có lời văn. 
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
ii - hoạt động dạy - học. 
. 1. Làm bảng con.
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 3 + 34 66 - 6 99 - 9 8 + 31 
Bài 2: Điền dấu >, <, = 
34 + 34 42 + 22 
64 - 34 30 + 0 
99 - 9 92 + 0 
2. Làm vở ô ly
Bài 1: Đặt đề toán theo tóm tắt sau 
Có: 50 quả trứng
Bán: 20 quả trứng
Còn lại: ... quả trứng ?
Bài 2: Trên cây bưởi có 20 20 quả bưởi, rụng mất 5 quả. Hỏi trên cây còn mấy quả bưởi ? 
Chấm bài - nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 buoi chieu.doc