Giáo án lớp 1 - Tuần 1 - Trường tiểu học Phù Ninh

Giáo án lớp 1 - Tuần 1 - Trường tiểu học Phù Ninh

A- Mục đích - Yêu cầu: Giúp học sinh:

 - Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

 - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

 - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

 - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

 - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có

 - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

 

doc 20 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 1 - Trường tiểu học Phù Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 30 thỏng 8 năm 2010
TIẾNG VIỆT
ổn định tổ chức 
A- Mục đích - Yêu cầu: Giúp học sinh:
	- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
	- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
	- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
	- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
	- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
	- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.
	- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
III- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy nội dung lớp học.
- GV đọc nội quy lớp học (2 lần)
? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì?
- GV chốt ý và tuyên dương.
- Cho học sinh múa hát tập thể
3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ 
- Xếp chỗ ngồi cho học sinh
- Chia lớp thành 3 tổ
Tổ 1: 10em Tổ 3: 10em
Tổ 2: 10em
- Đọc tên từng học sinh của mỗi tổ 
? Những em nào ở tổ 1 giơ tay ?
? Những em nào ở tổ 2 giơ tay ?
? Những em còn lại ở tổ nào ?
- Chốt lại nội dung
4- Bầu ban cán sự lớp:
- GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng.
- Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp
- Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn và chỉnh sửa
5- Củng cố tiết học:
? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ?
Tiết 2
I- Kiểm tra bài cũ:
? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
II- Dạy học bài mới:
1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh
- Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn.
- GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ.
- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập.
2- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản.
- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn.
- GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng
3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học.
- GV viết ký hiệu và nêu 
+ Khoanh tay, nhìn lên bảng
B lấy bảng
V lấy vở
S lấy sách
C lấy hộp đồ dùng
N hoạt động nhóm 
- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành.
+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản
- Gõ hai tiếng thước: giơ bảng
- Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng
- Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
- GV nêu luật chơi và cách chơi 
- Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc.
ờ: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau:
- lớp trưởng báo cáo
- Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn TV cho GV kiểm tra
HS chú ý nghe
- 1 số HS phát biểu 
- Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
HS ngồi theo vị trí quy định của giáo viên
- Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào 
- HS giơ tay
- ở tổ 3
HS nghe và lấy biểu quyết
- HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình.
- Lần lượt từng cá nhân tron ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình.
2 học sinh nêu
HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp.
- HS theo dõi và thực hành
- HS theo dõi
HS thực hành.
HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh
- HS chơi theo sự đk của quản trò
________________________________________
Toán
 Tiết học đầu tiên
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1
 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách toán 1
 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
 - Bài tập sách vở và đồ dùng của HS
- GV kiểm tra và nhận xét chung
III- Bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng toán 1
 - Cho HS mở sách toán 1
 - HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên.
+ Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1
- Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên
- HS lấy sách toán ra em 
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang 
(Cho học sinh xem phần bài học)
Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách.
2- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận
? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? 
 Sử dụng những đồ dùng nào ?
- Tuy nhiên trong học toán thì học CN là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra.
3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán.
- Học toán 1 các em sẽ biết
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số....
- Làm tính cộng, tính trừ 
- Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch....
? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ?
? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ?
4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS.
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra 
- GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy
- Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ?
- HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng
5- Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng 
ờ: Chuẩn bị cho tiết học sau.
HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra
HS chú ý
HS thực hành gấp, mở sách
Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với qtính (H2) có khi phải học nhóm (H4)
- HS chú ý nghe
- Một số HS nhắc lại
- Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ.
HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu
- 1 số HS nhắc lại
- HS thực hành
HS chơi (2 lần)
____________________________________________
Thủ công
Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công
Tiết 4: 1D
Tiết 4: 1E ( Thứ tư ngày 1/ 9/ 2010)
Tiết 4: 1C( Thứ năm ngày 2/ 9/ 2010)
A- Mục tiêu
- HS nắm được 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ môn học
- Biết phân biệt giữa giấy và bìa
- Kể được tên các dụng cụ của môn học
- Tiết kiệm cỏc loại giấy thủ cụng khi thực hành xộ, dỏn, gấp hỡnh, cắt, dỏn giấy.
- Tỏi sử dụng cỏc loại giấy bỏo, lịch cũ... để dựng trong cỏc bài học Thủ cụng. Hiểu được đặc điểm, tỏc dụng của vật liệu, dụng cụ dựng trong cuộc sống lao động của con người để từ đú hỡnh thành cho học sinh ý thức tiết kiệm năng lượng.
- GV học sinh yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ...
Học sinh: Dụng cụ học thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- GV nhật xét sau khi kiểm tra
III- Dạy học bài mới:
1- giới thiệu bài ( ghi giảng)
2- Giơi thiệu giấy, bìa
+ Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy"
 ? Giấy này dùng để làm gì ?
+ Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau có dòng kẻ ô li.
 ? Giấy này có dùng để viết không ?
 ? Vậy dùng để làm gì ?
+ Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa"
 ? Bìa cứng hay mềm ?
 ? Bìa dùng để làm gì ?
GV nói: Giấy và bìa đều được làm từ tre nứa
 ? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau
- Cho HS xem quyển sách tiếng việt
3- Giới thiệu dụng cụ thủ công
- GV giới thiệu lần lượt từng loại đồ dùng sau đó nêu trên và công dụng
+ Thước kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, kẻ
+ Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng
+ Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa
+ Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm...
- Cho HS nêu lại công dụng của từng loại
4- Thực hành:
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy đúng
- GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi
- GV theo dõi, nhận xét
5- Củng cố - dặn dò:
 ? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
 ? Qua bài em nắm được điều gì ?
ờ: Chuẩn bị cho bài 2.
- HS báo cáo sĩ số và hát đầu giờ
- HS lấy đồ dùng, sách vở để lên bàn cho GVKT
HS quan sát mẫu
- Giấy dùng để viết
- Không
- Dùng để xé, dán, cắt hoa
- HS sờ vào tờ bìa và trả lời
- Để làm tờ bìa ở ngoài các quyển sách và dùng bọc bên ngoài vở...
- Giống: Đều làm bằng tre, nứa
- Khác: Bìa dày có nhiều màu, dùng để bọc
+ Giấy mỏng dùng để viết
 HS xem để phân biệt được phần bìa và phần giấy
- HS chú ý nghe
Một số HS nêu
HS thực hành theo yêu cầu
- 2 HS nêu
- Phân biệt giữa giấy và bìa.
__________________________________________________________________________
	Thứ ba ngày 31 thỏng 8 năm 2010
Tiếng Việt:
Các nét cơ bản
Tiết 1 + 2: 1E
Tiết 3 + 4: 1D
I- Mục đích yêu cầu
 - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
 - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc.
 - Biết tô và viết được các nét cơ bản.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li
 - Sợi dây để minh hoạ các nét
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV
- Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm)
B- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng: 
+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đưa từ trên xuống
+ Nét cong:
- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở: cong phải 
 cong trái (c)
+ Nét móc:
- Nét móc xuôi:
- Nét móc ngược
- Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- Nét khuyết dưới
- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai
C- Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con.
- GV viết mẫu, kết hợp với HD
D- Củng cố - Dặn dò
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi
- Cho HS chơi theo tổ
 ... - Cho HS nêu kết quả thảo luận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời và nói thành câu
Bước 3: GV nêu câu hỏi 
? Ai đang học bài ?
? Ai đang tập viết chữ e?
? Bạn voi đang làm gì ?
? Ai đang kẻ vở ?
? Hai bạn gái đang làm gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
? Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ?
d- Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Tìm chữ vừa học
Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch chân
- Cho HS đọc lại bài 
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở ô li
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 vài em đọc
- HS đọc theo GV: b (bờ)
- HS quan sát (b)
- Chữ (b) gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5li
- Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b
- Khác: chữ b có thêm nét thắt
- HS nhìn bảng phát âm (Nhóm, CN, lớp)
- HS thực hành bộ đồ dùng
- HS tìm và gài
- Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS đọc trơn: b-be
HS tô chữ trên không 
HS viết bảng con chữ b xong viết chữ be
- HS chơi một lần
- Âm b (cả lớp đọc 1 lần
HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút
- HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV
- HS QST & thảo luận nhóm 4
- Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Các nhóm khác theo dõi, bổ xung
Chim chích choè đang học bài
- Bạn thỏ đang tập viết chữ e
- Bạn voi đang học bài
- Bạn gái đang kẻ vở
- Chơi trò chơi
- Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập 
- Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau
- Nói về việc học tập của từng cá nhân
Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu 
- Lớp đọc bài (2 lần)
______________________________________________
	TOÁN
HèNH VUễNG, HèNH TRềN
A- Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tròn ( gỗ, nhựa) có màu sắc, kích cỡ khác nhau.
- 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
c- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
 ? Giờ trước ta học bài gì ?
- Gọi 1 số học sinh so sánh nhóm đồ vật của GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: " Đây là hình vuông".
- GV nói sơ qua về hình vuông.
? Hình vuông có mấy cạnh
 ? 4 Cạnh của hình vuông ntn ?
 ? Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông ?
- Cho HS tìm và gài hình vuông
2- Giới thiệu hình tròn:
- GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây là hình tròn".
 ? Em có nhận xét gì về hình tròn ?
 ? Em biết những vật nào có dạng hình tròn ?
- Cho HS tìm và gài hình tròn
3- Luyện tập:
- Cho HS mở sách
Bài 1 (8)
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Lưu ý HS không tô chờm ra ngoài
- Theo dõi và uốn nắn
Bài 2 (8)
- HD tương tự bài 1
Lưu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu
Bài 3 (8)
- HD và giao việc
Lưu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình tô 1 màu
- GV theo dõi và uốn nắn
Bài 4(8)
- GV chuẩn bị giấy có dạng như hình trong bài rồi phát cho HS
 ? làm thế nào để có các hình vuông ?
- GV theo dõi và chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi:
- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét chung tiết học
ờ: Chuẩn bị cho tiết 4
- ... học bài ít - nhiều hơn
- 1 số HS so sánh và nêu kết quả
- HS quan sát mẫu
- Hình vuông có 4 cạnh
- 4 cạnh bằng nhau
- Viên gạch hoa, khăn mùi xoa...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
Hình tròn là 1 nét cong kín
- Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
- HS mở SGK toán 1
- HS dùng bút màu và tô vào các hình vuông.
HS tô màu vào hình tròn
HS tô màu theo HD
HS quan sát hình
- Ta gấp hình vuông này chồng lên hình vuông kia
- HS thực hành
- HS chơi trò chơi
________________________________________________
Tiết 4: 1C
Thủ công
Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công
( Đó soạn giảng thứ hai ngày 30 thỏng 8 năm 2010)
_________________________________________________________________
Thứ sỏu ngày 3 thỏng 9 năm 2010
HỌC VẦN
BÀI 3:/
A- Mục đích yêu cầu;
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) 
- Biết ghép tiếng bé
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Các vật tựa như hình dấu sắc
- Tranh minh hoạ các tiếng: Bé, cá, chuối, chó, khế...
- Tranh minh hoạ phần truyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
- 3 HS lên bảng viết: b, be lớp viết bảng con
- 1 số HS đọc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy dấu thanh:
a- Nhận diện dấu:
- HS đọc theo GV (dấu sắc)
GV chỉ lên bảng và nói: Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải 
- Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu.
? Dấu sắc giống cái gì ?
- GV theo dõi 
- Dấu sắc giống các thước đặt nghiêng.
b- Đọc dấu và dánh vần:
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa trên e
- Cho HS tìm và gài dấu (/) vừa học 
- Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc 
- GV ghi bảng: bé
- HS nhìn bảng đọc CN, nhóm lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng
- HS gài chữ (bé)
? Nêu vị trí các chữ và dấu trong tiếng ?
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 'bé"
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e đứng sau dấu (/) trên e
- HS đánh vần và dọc trơn (CN, nhóm, lớp)
c- Hướng dẫn viết trên bảng con
- GV viết mẫu dấu (/) và nêu quy trình viết (lưu ý HS đặt dấu)
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS
- HS tô dấu và chữ trên không 
- HS viết dấu (/) sau đó viết tiếng bé trong bảng con
d- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: "Thi viết chữ đúng, đẹp"
Cách chơi: Cho 3 tổ cử đại diện lên thi viết chữ "bé" trong một thời gian nhất định bạn nào viết xong trức, đúng và đẹp thì nhóm đó sẽ thắng 
- Cho HS đọc lại bài 
+ Nhận xét tiết học
- HS cử đại diện chơi theo hướng dẫn
- 3 HS đọc
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (SGK hoặc bảng lớp)
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp
b- Luyện viết:
+ Hướng dẫn viết vở
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút của HS 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu
- Nhận xét bài viết
- HS tập viết trong vở theo mẫu
c- Luyện nói;
+ Yêu cầu HS thảo luận 
? Quan sát tranh em thấy những gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau ?
? Các bức tranh này có gì khác nhau ?
? Em thích bức tranh nào nhất ?
	Vì sao?
? Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy những hoạt động nào khác nữa?
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
? Ngoài giờ học em thích làm gì ?
? Em đọc lại tên của bài này ? (bé)
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có dấu (/)
Cách chơi: GV gắn 3 nhóm chữ lên bảng yêu cầu HS lên tìm tiếng có dấu (/) và gạch chân.
- Trong cùng một thời gian nhóm nào tìm đúng và xong trước thì thắng cuộc
- Đọc lại bài trong SGK 
ờ: Đọc bài ở nhà, xem trước bài 4
- Các nhóm cở đại diện lên chơi
________________________________________
TOÁN
HèNH TAM GIÁC
A- Mục tiêu
- Nhận xét ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
B- Đồ dùng dạy học:
1- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước mầu sắc khác nhau
2- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác
C- Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Cho HS tìm và gài hình vuông, hình tròn ?
- Hình vuông, hình tròn
- HS sử dụng hộp đồ dùng
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu hình tam giác:
- GV giờ hình tam giác cho HS xem và nói "Đây là hình tam giác"
- GV chỉ và nói: Đây là các cạnh của hình tam giác 
? Hình tam giác có mấy cạnh?
? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau?
? Hãy tìm và gài hình tam giác ?
? Hãy nêu tên những đồ vật có hình dạng giống hình tam giác?
- GV gắn một số loại hình lên bảng cho HS tìm hình tam giác
- HS chú ý theo dõi
- Hình tam giác có 3 cạnh khác hình tam giác có 3 cạnh còn hình vuông có 4 cạch
- HS sử dụng hộp đồ dùng gài và nói. Hình ờ
- Hình cái nón, cái ê ke...
- HS thực hiện tìm và chỉ đúng hình ờ.
- Cho HS xem hình ờ trong SGK
- HS quan sát
2- Thực hành xếp hình:
- Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác và hình vuông có mầu sắc khác nhau để xếp hình
- Cho HS giới thiệu và nêu tên hình của mình xếp
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS thực hành xếp hình và đặt tên cho hình.
- HS nêu
- VD: Hình em xếp là hình ngôi nhà
3- Trò chơi: "Thi chọn nhanh các hình"
Cách chơi: GV gắn lên bảng 5 hình ờ, 5 hình vuông, 5 hình tròn, cho 3 HS lên bảng mỗi em chọn một loại hình, em nào chọn đúng và nhanh sẽ thắng.
- GV khuyến khích, tuyên dương. 
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên chơi
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm các đồ vận có hình tam giác ở lớp, ở nhà...
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Rèn luyện kỹ năng xếp hình
- HS tìm và nêu theo yêu cầu
_________________________________________________________________________
HOẠT ĐỘNH TẬP THỂ
Nhận xét tuần 1
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
B- Chuẩn bị:
- GV tổng hợp kết quả học tập.
- Xây dựng phương hướng tuần 2
C- Lên lớp:
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:	- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành
	- ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại:	- 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập:.
	- Chưa có ý thức học bài ở nhà :..
	- Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến :
II- Phương hướng tuần II:
+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở.
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa.
III- Tổng kết
 - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
 - Cho HS nêu kết quả bình chọn
 - Tuyên dương những HS chăm ngoan
 - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng
 D: Thực hiện theo lời cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 10.doc