Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Lê Thị Thu - Trường Tiểu học Chàng Sơn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Lê Thị Thu - Trường Tiểu học Chàng Sơn

Học vần

Bài 42 : u, ơu

I. Mục đích –yêu cầu

 - HS đọc đợc: u, ơu, trái lựu, hơu sao ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết đợc: u, ơu, trái lựu, hơu sao

 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hơu, nai, voi

II. Đồ dùng

 - Tranh sgk

 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt

III. Các hoạt động dạy học

A.KT bài cũ: Bài 41

- GV đọc cho HS viết.

- GV nhận xét, cho điểm

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài, ghi bảng. u, ơu

2. Dạy vần: u

a. Phát âm, nhận diện vần:

- GV phát âm mẫu:u

+ Phân tích vần u?

+ So sánh u với iu?

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Lê Thị Thu - Trường Tiểu học Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Buổi sáng Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Học vần
Bài 42 : ưu, ươu
I. Mục đích –yêu cầu
 - HS đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao 
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
II. Đồ dùng
 - Tranh sgk
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.KT bài cũ: Bài 41
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng. ưu, ươu
2. Dạy vần: ưu
a. Phát âm, nhận diện vần:
- GV phát âm mẫu:ưu
+ Phân tích vần ưu?
+ So sánh ưu với iu?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 ư- u- ưu
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “lựu” phải thêm âm và dấu thanh gì?
+ Phân tích tiếng “lựu”?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 l- ưu- lưu- nặng- lựu
- GV nhận xét, sửa phát âm
+ Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: trái lựu
- Gọi đọc
- Gọi HS nhận xét.
 ươu (qui trình tương tự)
- Vần ươu được tạo nên: ư ơ và u
- So sánh ươu với ưu?
- Đánh vần: 
 ư- ơ- u- ươu
 h- ươu- hươu
 hươu sao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV tự tìm từ mới 
 chú cừu bầu rượu
 mưu trí bướu cổ
- GV gạch chân các tiếng chứa vần vừa học
- GV giải thích:
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ.
- GV nhận xét, chữa lỗi
H: Cô vừa dạy vần gì ? Tiếng gì ? Từ gì ?
- 2 HS viết bảng: chú cừu, bướu cổ
- 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc: ưu, ươu
- HS đọc : ưu 
- Vần ưu được ghép bởi âm ư và âm u.
+ Giống nhau: kết thúc bằng u
+ Khác nhau : ưu bắ đầu bằng ư
 - HS ghép vần ưu
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm l và dấu nặng
- HS ghép tiếng “lựu”
- Tiếng “lựu” có âm l đứng trước, vần ưu đứng sau, dấu nặng dưới ưu
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- trái lựu
- HS đánh vần, đọc trơn.
- HS đánh vần, đọc trơn:
 ư- u- ưu
 l- ưu- lưu- nặng- lựu
 trái lựu
+ Giống nhau: kết thúc bằng u
+ Khác nhau: ươu bắt đầu bằng ươ
- 1 số HS tìm , phân tích tiếng chứa vần vừa học: cừu, mưu, rượu, bướu
- HS đọc: nhóm, lớp
- HS nghe
- HS viết bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- HS tự nêu
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
- GVHD HS đọc lại nội dung tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
- Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
 Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi.
- GV sửa phát âm
- Gọi đọc.
b. Luyện nói
+ Tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở đâu?
+ Con nào thích ăn cỏ, con nào thích ăn mật ong?
+ Em có biết hát bài nào về các con vật này không? Hát cho cả lớp cùng nghe!
c. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.	- HS đọc toàn bài 1 lầ
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc câu
- HS quan sát, nhận xét
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: cừu, hươu
- HS đánh vần, đọc trơn: nhóm, lớp
- HS đọc trơn: cá nhân, lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- HS trả lời theo hiểu biết cá nhân
- HS tự trả lời.
- HS viết vào vở Tập viết 1 / tập 1.
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học.
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- HS lắng nghe.
==============================================
Toán
Tiết 34: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học.
 - So sánh các số trong phạm vi 5 
 - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
 - Làm bài tập: 1, 2 (cột 3), 3 ( cột 1, 3), 4
II. Đồ dùng:
 - Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của giáo viên	
 Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
Bài 1: Tính
5- 1 = 4 + 1 =
5- 4 = 3 + 2 =
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Bài 1 :
- GV hướng dẫn HS làm bài: lưu ý HS viết các số thẳng cột
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2: (cột 1, 3)
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Mỗi dãy tính có 2 phép trừ ta phải làm như thế nào?
- GV làm mẫu: 5- 1- 1 = 3
Ta lấy 5 trừ đi 1 được 4, sau đó lấy 4 trừ đi 1 được 3
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 3: (cột 1, 3)
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài:
* Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu bài toán.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc bảng trừ.
- Dặn HS về nhà học bài, làm nốt bài còn lại, chuẩn bị bài sau.
- 1 số HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bảng con, 1 số HS lên bảng làm bài
- Phải trừ lần lượt từ trái sang phải...
- HS quan sát làm mẫu.
- 1 số HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu yêu cầu: Điền dấu thích hợp >, <, = vào chỗ chấm
- Phải thực hiện phép tính ở từng vế .
- 1 số HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu: viết PT thích hợp
- HS quan sát tranh, nêu bài toán 
- HS làm bài, nêu phép tính.
- HS nêu lại bảng trừ trong phạm vi 5
- HS lắng nghe.
==============================================
đạo đức
Tiết 11: Ôn tập thực hành kỹ năng giữa kỳ I
I. Mục tiêu
Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5, cụ thể:
 - HS biết thực hiện nếp sống vệ sinh, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
 - HS biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, có ý thức đi học đều, học tập chăm chỉ.
 - Biết yêu quý gia đình mình, nhường nhịn em nhỏ, lễ phép với anh chị.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV chuẩn bị một số tình huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS ôn tập
+ Hãy nêu các bài đạo đức em đã học?
a. Hoạt động 1: Em là học sinh lớp 1
- GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời:
+ Hãy giới thiệu về mình cho cô và cả lớp cùng nghe?
+ Từ ngày đi học đến nay con đã nhớ tên được những bạn nào?
+ Cô giáo chủ nhiệm con tên là gì?
+ Ngoài cô giáo chủ nhiệm con còn biết tên cô giáo nào khác ?
+ ở trường con đã được học những gì?
- GV nhận xét, tổng kết
b. Hoạt động 2: Gọn gàng, sạch sẽ
+ Tranh vẽ mấy bạn?
+ Bạn nào ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
+ Bạn nào mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ?
+ Nếu con thấy bạn như vậy con sẽ làm gì giúp bạn?
- GV nhận xét, tổng kết
+ Con thích cách ăn mặc của bạn nào?
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
+ Hình ảnh 1 (2, 3, 4) cho biết bạn đang làm gì?
- GV hướng dẫn HS cách giơ thẻ tán thành, không tán thành?
- GV nhận xét.
d. Hoạt động 4: Gia đình em
+ Hãy kể về gia đình mình cho cô và các bạn nghe?
+ Đối với ông bà, cha mẹ các con cần có thái độ cư xử như thế nào?
+ Với em nhỏ, anh chị phải có thái độ cư xử như thế nào?
- GV nhận xét
- GV yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống 
- GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm.
3. củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập: Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt, nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.
- 1 Số HS nêu
- HS khác nhận xét, bổ sung
- 1 số HS tự giới thiệu về mình
- 1 số HS trả lời
- 1 số HS trả lời
- 1 số HS trả lời
- 1 số HS trả lời
- HS nghe.
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS đưa ra các cách giải quyết giúp ban với từng tranh.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS đứng tại chỗ sửa lại quần áo của mình 
- HS quan sát tranh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS giơ thẻ
- 1 số HS kể
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS quan sát tranh tình huống.
- HS đóng vai theo cách giải quyết mà nhóm mình đã chọn.
- HS nghe và ghi nhớ.
=============================================
Buổi chiều: Hoạt động tập thể
HộI VUI HọC TậP
I.Mục tiêu hoạt động
- Góp phần củng cố kiến thức,kĩ năng các môn học
- Phát triển tính chủ động,tích cực học tập của HS
- Tạo không khí thi đua vui tươi,phấn khởi trong học tập
- Rèn kĩ năng giao tiếp,ra quyết định cho HS
II.Tài liệu và phương tiện
- Địa điểm,hệ thống trang âm,micro
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi,tình huống,bài tập,trò chơi và đáp án
- Các phương tiện sử dụng trong hội vui hoc tập
- Quà tặng,phần thưởng và hoa tưoi phục vụ hoạt đông của hội thi
- Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho hội vui học tập.
III.Cách tiến hành
Bước 1 : Chuẩn bị
- GV chủ nhiệm thông báo cho HS trong lớp về kế hoạch tổ chức Hội vui học tập và những nội dung thi
- Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho hội vui học tập.Thống nhất hình thức tổ chức trong hội vui học tập
- GV chuẩn bị các câu hỏi,bài tập cùng đáp án.Các câu hỏi và bài tập cần nhẹ nhàng,đa dạng,phù hợp với các yêu cầu về chuẩn kiếm thức,kĩ năng các môn học.Đáp án các câu hỏi và bài tập phải chính xác,phù hợp với nội dung chương trình môn học.
- Dự kiến khác mời
Bước 2 : Tiến hành hội vui học tập
- Bố trí không gian lớp học : Kê bàn ghế theo hình chữ U,chuẩn bị các vị trí cho khách mời,dự kiến đại biểu phát biểu.
- Văn nghệ mở màn hội thi.
- Tuyên bố lí do,giới thiệu đại biểu và thông báo chương trình,thể thức hội thi.
- GV điều khiển hội thi,lần lượt mời các cá nhân,độ thi ngồi vào vị trí của mình.
- Thực hiện các phần thi :
+ Phần thi kiến thức
l GV lần lượt nêu các câu hỏi
l HS suy nghĩ và ghi kết quả vào bảng con
l HS nào trả lời sai sẽ bị loại ra ngoài và trở thành cổ động viên cho các bạn chơi
l Cứ như vậy cho đến khi chỉ còn 2 – 3 bạn HS ở lại sẽ đến phần thầy cô cứu trợ để lấy thêm HS vào vòng thi tiếp theo.
+ Phần thi đố vui : GV lần lượt nêu từng câu đố,đội thi nào rung chuông trước,đội đó được quyền trả lời.
+ Phần thi xử lí tình huống :
Mỗi đội thi được phát phiếu ghi một tình huống.Sau 10 phút chuẩn bị,mỗi đội phải lên đóng vai thể hiện cách giải quyết tình huống.
Bước 3 : Tổng kết - Đánh giá
- Công bố kết quả hội thi
- Mời các đại biểu lên trao phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi xuất sắc.
======================== ... Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc
- GVNX, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Dạy vần: ân
a. Phát âm, nhận diện vần:
- GV phát âm mẫu: ân
+ Phân tích vần ân?
+ So sánh ân với an?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 â- n- ân
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “cân” phải thêm âm gì?
+ Phân tích tiếng “cân”?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 c- ân- cân
- GV nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: cái cân
- GV sửa nhịp đọc cho HS
 ăn (qui trình tương tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết bảng các từ ứng dụng: 
 Bạn thân khăn rằn
 Gần gũi dặn dò 
- GV gạch chân các tiếng chứa vần học.
- GV giải thích, đọc mẫu:
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : au, âu, cây cau, cái cầu
- GV nhận xét, chữa lỗi
- 2 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc : ân 
- Vần ân được ghép bởi âm â và âm n.
+ Giống nhau: kết thúc bằng n
+ Khác nhau : ân bắt đầu bằng â
- HS ghép vần ân
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm c
- HS ghép tiếng “cân”
- Tiếng “cân” có âm c đứng trước, vần ân đứng sau
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh rút ra từ khoá: 
cái cân
- HS đánh vần, đọc trơn.
- HS đánh vần, đọc trơn:
â- n- an
c- ân –cân
cái cân
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: thân, gần, khăn, rằn, dặn
- HS đọc: nhóm, lớp
- HS viết bảng con
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
- GVHD HS đọc lại nội dung tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
 Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn
- GV sửa phát âm
b. Luyện nói
- Cho HS xem tranh, hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì? 
+ Các con đã nặn đồ chơi bao giờ chưa?
+ Muốn nặn đồ chơi con cần có gì?
+ Con đã nặn được những gì?
c. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:	- HS đọc toàn bài 1 lần
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát, nhận xét
- HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng 
- HS đánh vần, đọc trơn: nhóm, lớp
- HS đọc trơn: cá nhân, lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: Nặn đồ chơi
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ Vẽ bé và các bạn đang nặn đồ chơi
- HS trả lời theo hiểu biết cá nhân
+ Cần có đắt nặn.
+ HS liên hệ cá nhân.
- HS viết vào vở Tập viết
- HS thi đua tìm tiếng, chứa vần vừa học. 
- HS nghe.
===========================================
Toán
Tiết 43: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 -Thực hiện được phép cộng ,phép trừ,các số đã học ,phép cộng với 0 phép trừ một số cho số o, trừ hai số bằng nhau.
- Làm bài tập: 1(b), 2 ( cột 1,2), 3 (cột 2,3), 4
B. Đồ dùng:
- Nhóm đồ vật có số lượng 5
 Tranh bài tập 4
- Bảng, phấn, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
GV cho học sinh làm bảng con.	- Làm bảng con.
HS dưới lớp làm bảng con.
 2 hs lên bảng làm.
4 – 3 + 2 =	 5 – 5 +3 =	
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Ôn tập
Bài 1(b): Tính : GV nêu yêu cầu đầu bài
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- GV hướng dẫn HS viết thẳng cột
Bài 2(cột 1,2): Tính
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - GV cho học sinh làm bài vào vở
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét.
Bài 3 ( cột 2,3): Điền dấu >, <, =
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét .
Bài 4: Viết phép tính. : 
- GV cho HS đọc đề toán.
 - Cho HS nêu phép tính.
- GV nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con .3 HS làm trên bảng.
- Học sinh đọc đồng thanh cả bài tập 1
 - HS nêu: tính .
 - 3 em lên bảng làm – lớp làm vở. 
 - HS đọc kết quả mình vừa làm được. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng
- Nhìn tranh đọc đề bài
- HS nêu phép tính
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS nghe.
- Chuẩn bị bài sau: - Luyện tập chung.
================================================
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tập viết
Tiết 9 : cái kéo,trái đào, sáo sậu, líu lo
A- Mục tiêu: 
- Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào ,sáo sậu líu lo. kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
- Hiểu viết đúng mẫu chữ ,đều nét,viết con chữ phảI liền mạch.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sãn các từ: cái kéo ,,trái đào,sáo sậu, líu lo.
C- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Quan sát mẫu và nhận xét
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ.
- Cho HS PT chữ và nhận xét về độ cao.
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Hướng dẫn và giao việc cho học sinh.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
+ GV chấm 1 số bài.
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi em viết 1 từ: xưa kia ,mùa dưa,ngà voi.
- HS quan sát, đọc
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ , sau đó tập viết trên không.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- 1 số HS nộp vở.
- HS chữa lỗi.
- Các tổ cử dại diện lên chơi.
- HS lắng nghe.
==========================================
Tập viết:
Tiết 10 :chú cừu , rau non ,thợ hàn, dặn dò, khôn lớn
I. Mục tiêu.
- Viết đúng các chữ: đrau non ,chú cừu ,thợ hàn,dặn dò ,khôn lớn. kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn các từ: rau non ,chú cừu ,thợ hàn,dặn dò ,khôn lớn
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết: rau non ,chú cừu ,thợ hàn ,dặn dò.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn viết.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
- Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học.
- Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại t thế ngồi viết.
- GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi đúng tư thế và cầm bút .
- Quan sát HS viết, uốn nắn .
- Khen những HS viết đep, tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp.
- Khen những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 2 HS đọc, cả lớp nhẩm
-Tiếng "cừu" có âm c đứng trước vần ưu đứng sau dấu (`) ở trên ư
- Một vài em nêu.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- HS tập viết theo mẫu trong vở.
- HS nghe.
- Một số HS chơi
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
================================================
Thủ công
Tiết 11: Xé, dán hình con gà ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - HS xé được hình con gà đơn giản bằng giấy màu thủ công.
 - Dán được hình con gà tương đối phẳng, mỏ, mắt, chân gà có thẻ dùng bút màu để vẽ.
II. Chuẩn bị
 - GV: Mẫu xé, dán hình con gà con, giấy màu thủ công.
 - HS: Giấy màu, hồ dán, vở thủ công
III.Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn lại các thao tác xé con gà con
- GV nhận xét, nhắc lại các bước, các thao tác xé 
3. HS thực hành
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh còn lúng túng.
- GV khuyến khích HS giỏi dùng bút màu trang trí thêm cho cảnh vật sinh động: vẽ mây, cây, 
4. Đánh giá sản phẩm:
- GV tuyên dương HS có sản phẩm đẹp, động viên HS có SP chưa đẹp cố gắng
3. Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học
- HS chuẩn bị giờ sau. 
- HS nhắc lại các bước xé dán ở tiết 1
- HS lấy giấy màu vàng đặt mặt kẻ ô lên lần lượt đếm ô, đánh dấu, vẽ hình.
- Xé rời các hình khỏi giấy màu
- Lần lượt xé thân, đầu, đuôi gà
- HS sắp xếp hình cho cân đối
- Dán lần lượt từng bộ phận
- Dùng bút màu vẽ mỏ, mắt, chân gà
- HS trưng bày sản phẩm
- HS lắng nghe.
=============================================
Thể dục
Bài 11: Thể dục rèn luyện tư 
thế cơ bản- trò chơi
I. Mục đích - yêu cầu
 - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay dang ngang và đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V
 - Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, 2 tay chống hông, đứng đưa 1 chân ra trước (có thể còn thấp), hai tay chống hông (thực hiện bắt chước GV)
 - Bước đầu làm quen với trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức
II. Địa điểm- phương tiện
 - Sân trường
 - GV: 1 còi
III.Nội dung- phương pháp
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
A. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêucầu giờ học
- Hướng dẫn HS khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi
B. Phần cơ bản
1. GV hướng dẫn HS ôn các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học
2. GV hướng dẫn HS học động tác đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông.
- GV nêu tên động tác sau đó làm mẫu kết giải thích động tác
- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS
3. Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
- GV nêu tên trò chơi, sau đó tập hợp lớp thành 2 hàng dọc
- GV làm mẫu cách chuyển bóng, sau đó dùng lời chỉ dẫn cho 1 tổ chơi thử.
- Cho cả lớp chơi
C. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Cho HS đứng vỗ tay ,hát
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
- HS đứng vỗ tay hát, nghe phổ biến
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1- 2
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- HS tập theo hướng dẫn của GV
- HS quan sát
- HS tập theo hướng dẫn của GV
- HS làm theo chỉ dẫn của GV
- HS 1 tổ chơi thử
- Cả lớp chơi chính thức .
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS đứng vỗ tay hát
- HS lắng nghe.
======================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 hot.doc