Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn

Bài 15 TẬP ĐỌC

CHUYỆN Ở LỚP

I.MỤC TIÊU

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 -Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ?

 -Trả lời được câu hỏi 1; 2 (SGK)

*GDKNS: -Nhận thức về bản thân.Lắng nghe tích cực.(HĐ1(T.2))

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 -Tranh minh họa bài học.

 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.KTBC:

-HS đọc bài và trả lời câu hỏi Chú công.

-Lúc mới chào đời chú công có màu gì ? Chú làm động tác gì?

-Đoạn văn tả vẻ đẹp của ai?

-Tìm từ có vần oc.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND Huyện Đức Trọng 
Trường TH Đăng SRõn
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 30: Từ 9/04 Đến 13/04/2012
NGÀY
TIẾT
MÔN HỌC
TỰA BÀI
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
Thứ hai
9/04
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chuyện ở lớp
Chuyện ở lớp 
Phép trừ trong phạm vi 100
(trừ không nhớ)(tr.159)
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t.1) 
KNS 
KNS,BVMT
Thứ ba 10/04
1
2
3
4
Chính tả
Toán
Thủ công 
Tự nhiên và xã hội
Chuyện ở lớp 
Luyện tập (tr. 160)
Cắt, dán hàng rào đơn giản (t.1) 
Trời nắng, trời mưa 
KNS,BVMT
Thứ tư 11/04
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Trò chơi 
Mèo con đi học
Mèo con đi học 
Các ngày trong tuần lễ (tr. 161)
Xem tranh thiếu nhi vẽ về đề tài sinh hoạt.
KNS
-Tập quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh
Thứ năm 12/ 04
1
2
3
4
Tập viết 
Chính tả
 LTTV 
HĐTT
Tô chữ hoa : O, Ô, Ơ, P 
Mèo con đi học
Luyện tập
Tìm hiểu về ATGT (Bài 6)
Thứ sáu 13/0 4
1
2
3
4
5
Tập đọc 
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Kể chuyện
Người bạn tốt
Người bạn tốt
Ôn tập bài hát : Đi tới trường
Cộng, trừ(không nhớ) trong phạm vi 100 (tr. 162)
Sói và Sóc
KNS
-Không làm BT1 (cột 2)BT.2(cột 2).
KNS
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Bài 15 TẬP ĐỌC
CHUYỆN Ở LỚP
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
	-Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào ? 
	-Trả lời được câu hỏi 1; 2 (SGK) 
*GDKNS: -Nhận thức về bản thân.Lắng nghe tích cực.(HĐ1(T.2))
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh họa bài học.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi Chú công.
-Lúc mới chào đời chú công có màu gì ? Chú làm động tác gì?
-Đoạn văn tả vẻ đẹp của ai?
-Tìm từ có vần oc.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Luyện đọc
-GV đọc bài 2 lần.
-Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy khổ thơ ? Bài có mấy câu?
-Cho hs đọc từng câu kết hợp rút từ khó
-GV rút từ khó.
-GV nhấn mạnh các âm vần khó.
-SS, âm, vần, tiếng.
+Giải nghĩa từ:
Trêu : chọc.
Bẩn :không sạch.
+Luyện đọc câu nối tiếp 
-GV theo dõi nhận xét sửa sai.
-Luyện đọc đoạn , cả bài
-GV theo dõi nhận xét sửa sai
HĐ2: Ôn vần uôc – uôt
-Tìm trong bài những tiếng có vần uôt
-Tìm ngoài bài những tiếng có vần uôc – uôt
-Nói câu có vần uôc – uôt
+Cho hs tìm gv theo dõi nhận xét 
GV:Các em đã luyện đọc bài Chuyện ở lớp, ôn các vần uôt, uôc.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc ,tìm hiểu bài , luyện nói:
a.Luyện đọc
s/GT bài ở SGK.
-Cho hs đọc cá nhân gv theo dõi nhận xét
b.Tìm hiểu nội dung bài
-Gọi 1 em đọc khổ thơ 2, 3
H: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
H: Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
*H: Trong lớp mình ai hay mách mẹ chuyện ở lớp ?
GV: Ở lớp các em phải nghiêm túc học có như vậy mới học giỏi 
+Lyuện đọc và trả lời câu hỏi:
-Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi 
-GV theo dõi nhận xét cho điểm
HĐ2:Luyện nói
-SH nhóm, kể bố mẹ nghe về chuyện ở lớp em đã ngoan thế nào?
-Xem tranh luyện nói? Trả lời câu hỏi.
-HS đóng vai : mẹ, bé.
+Gợi ý:Mẹ:con kể mẹ nghe chuyện ở lớp con ngoan thế nào?
Con :mẹ ơi!hôm nay con lau bảng, nhặt rác, cô giáo khen ngợi con.
Mẹ:con mẹ ngoan quá nhỉ?
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?
-Bạn đã kể cho bố mẹ nghe chuyện gì ở lớp?
-Mẹ thích nghe gì?
TK: Các em đã học bài Chuyện ở lớp tìm hiểu nội dung bài, đóng vai.
-Có 3 khổ thơ
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc tiếp sức.
-Cá nhân – Nhóm – ĐT.
-Vuốt.
-Thuộc bài, lạnh buốt, tuốt lúa, luộc rau.
-Bạn Lan đã thuộc bài.
-Mùa đông trời lạnh buốt.
-HS đọc cá nhân 
-Bạn hoa không thuộc bài.Bạn Hùng cứ trêu con.Bạn Mai tay đầy mực.
-Mẹ không nhớnổi đâu. Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan thế nào?
-Cá nhân.
-HS đọc và trả lời câu hỏi 
-HS sinh hoạt nhóm 
-Sau đó lên trình bày
-Chuyện ở lớp
-HS nêu
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2 012
Tiết 117 TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ không nhớ)
I.MỤC TIÊU
	-Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30 và 36 – 4 .
	-Bài tập cần làm. Bài 1, 2, bài 3 (cột 1, 3). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-6 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, 10 que tính rời.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: -Gọi 3 học sinh lên bảng.
 68 56 99
 24 16	 	66
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi100
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Giới thiệu phép tính :
-GV đưa 6 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính.
H: Có mấy que tính?
H: Thêm mấy que tính rời?
H: Vậy cô có tất cả bao nhiêu que tính?
H: Số 65 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
-GV đưa 3 bó que tính xuống hàng dưới.
H: Cô bớt mấy que tính?
H: Số 30 gồm mấy chục mấy đơn vị?
-GV ghi bảng:
 65 -5 trừ 0 bằng 5, viết 5.
 - -6 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 30
 35
+Tương tự:
-GV dùng que tính để rút phép tính
 36 -6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 - -Hạ 3, viết 3
 4
 32
H: Khi trừ 2 số trong phạm vi 100 ta làm như thế nào?
HĐ2:Thực hành
Bài 1a):Yêu cầu gì?
 82 75 48 69 98
 - - - - -
 50 40 20 50 30
b) 68 37 88 33 79
 - - - - -
 4 2 7 3 0
Bài 2: Yêu cầu gì?
a) 57 b) 57 c) 57
 - - -
 5 5 5
 50 52 07
Bài 3: Yêu cầu gì? 
a) 66 – 60 = 72– 70 =
 78 – 50 = 43 – 20 =
b) 58 – 4 = 99 – 1 =
 58 – 8 = 99 – 9 =
-GV nhận xét tuyên dương
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-Luyện tập những dạng toán nào?
TK:Các em đã học cách trừ các số trong phạm vi 100 dạng 65 – 30 và 36- 4.Tính, nhẩm, ghi đúng, ghi sai.
-Về nhà làm lại bài tập 1 vào vở.
-60 que tính.
-5 que tính rời.
-65 que tính.
-6 chục, 5 đơn vị.
-30 que tính.
-3 chục, 0 đơn vị.
-HS nêu cách tính
-Ta phải đặt tính, tính
-Tính. Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
-Đúng ghi Đ, sai ghi S.
-Cho hs làm phiếu
-Tính nhẩm.
-HS tính nhẩm sau đó chơi trò chơi Tiếp sức.
-Phép trừ trong phạm vi 100
-Đặt tính, tính.
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tiết 30 ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG
I.MỤC TIÊU (t.1)
	-Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
 -Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 -Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. 
 -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác ; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
	HS khá, giỏi : - Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
*GDKNS : - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.(HĐ1,3)
 -Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công công.
**GDBVMT: -Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
-Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. .(HĐ2)
-Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh vẽ như bài tập đạo đức 1.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SgK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
H: Khi nào nói câu chào hỏi?
H: Khi nào nói câu tạm biệt?
H: Khi ra đường gặp người lớn phải làm gì?
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Cây và hoa rất cần thiết cho cuộc sống con người vậy làm thế nào để chăm sóc cây và hoa bài hôm nay giúp ta hiểu điều đó.
-GV ghi bảng
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát tranh:
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung của từng tranh.
Cho HS quan sát nhận xét một số bức tranh về cây và hoa. HS ra sân trường hoặc vườn trường.
H: Em có thích ở đó không? Vì sao?
H: Ở đó có cây và hoa không?
H:Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn sạch đẹp em cần làm gì?
HĐ2:**Thảo luận bài tập 1
H:Các bạn nhỏ đang làm gì?
H: Những việc làm đó có lợi gì?
H: Chúng ta có được như các bạn không?
-Sau khi thảo luận xong đại diện nhóm lên trình bày.
**GV :Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành mát mẻ, các em cần chăm sóc cây, bảo vệ cây và hoa.Các em được quyền sống trong môi trường an toàn, trong lành.Các em cần chăm sóc cây và hoa nơi công cộng.Các em phải biết tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm bảo vệ cây, hoa.Làm cho trường, và nơi công cộng, nơi em sống thêm đẹp.
HĐ3:Thảo luận và quan sát BT 2.
*Mục tiêu: HS biết được những việc có lợi 
H: Các bạn đang làm gì?
H: Các bạn có hay leo trèo phá phách như các bạn khác không?
H: Khi thấy các bạn leo trèo em xử lí thế nào?
-GV chốt và giáo dục:
3.Củng cố:Đạo đức vừa học bài gì?
-Cây và hoa có lợi gì đối với con người?
-Em phải làm gì để bảo vệ cây và hoa?
TK:Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp và mát mẻ. Nên chúng ta phải chăm sóc cây và hoa.
-Về nhà thực hành như bài đã học.
-Em rất thích vì ở đó có không khí mát mẻ.
-Có cây.
-Chăm sóc, bảo vệ cây hoa, không bẻ cành háihoa.
-HS thảo luận BT 1.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS thảo luận quan sát từng đôi một.
-Đại diện một số nhóm lên trình bày.
-Quan sát cây và hoa..
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết 11 CHÍNH TẢ
CHUYỆN Ở LỚP
I.MỤC TIÊU
	-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp : 20 chữ trong khoảng 10 phút.
 -Điền đúng vần uôt, uôc ; chữ c, k vào chỗ trống.
 -Bài tập 2,3 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV chép bài lên bảng.
	 -HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-GV chấm một số vở.
-Gọi 2 em lên viết 2 từ : xem gạc, nai.
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Chép khổ thơ 3 bài Chuyện ở lớp
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:
-GV đọc khổ thơ.
H: Trong bài có những tiếng nào khó?
-.GV ghi bảng. Gọi 1 HS phát âm tiếng.
-GV nhấn mạnh các âm, vần khó.
-GV đọc các từ.
-Đọc từ nào xoá từ đó.
HĐ2:Hướng dẫn HS viết vào vở:
-Viết theo thể thơ.
-Đầu dòng phải viết hoa.
-GV đọc toàn bài.
-GV đọc câu.
-GV thống kê lỗi.
-GV thu bài chấm. Nhận xét 
HĐ3:Luyện tập
-Cho hs đọc bài 1
-Hướng dẫn hs làm vào vở.
-Câu b cho hs làm bảng con
-GV nhận xét cho điểm
3.Củng cố:Tập chép vừa học bài gì?
H: Khi viết chúng ta chú ý những gì?
TK: Các em đã chép được một đoạn thơ Chuyện ở lớp làm bài tập điền âm, vần.
-Về nhà làm lại bài tập 2b vào vở.
- 1 em đọc bài Chuyện ở lớp
-Ngoan, nghe, ...  chỗ trống.
 -Bài tập (2) a hoặc b (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV chép bài lên bảng
	-GS có đủ đd học tập , có vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.KTBC: -GV chấm một số vở.
-Gọi hs Viết từ :trêu con, bôi bẩn.
-GV nhận xét sửa sai
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Tập chép 8 câu thơ đầu của bài thơ Mèo con đi học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV đọc đoạn bài
HĐ1: Hướng dẫn viết từ khó:
-GV rút 1 số từ khó viết bảng:buồn, trường, toáng, đuôi, cừu.
-Nhấn mạnh âm vần khó.
-GV đọc từ nào xoá từ đó.
HĐ2:Hướng dẫn hs chép bài vào vở:
H: Chữ đầu dòng viết như thế nào?
-Trình bày theo thể thơ.
-GV đọc bài cho HS soát
-GV thu bài chấm nhận xét.
HĐ3:Bài tập : Điền chữ r, gi, d
-Thầy  áo dạy học, bé nhảy ây, đàn cá ô bơi lội.
+Điền vần iên, in
-Đàn k đang đi Ong đọc bản t
3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì?
H:Làm bài tập điền vần gì, chữ gì?
TK:Các em đã viết 8 câu thơ đầu, làm bài tập điền âm, vần.
-Ai sai 5 lỗi chép lại bài. Làm bài tập 2(b) vào vở.
-1 hs đọc bài Mèo con đi học
-HS đọc cá nhân- ĐT
-HS viết bảng con.
-Viết hoa
-HS viết bài vào vở
-HS làm bài vào vở.
-Viết bài Mèo con đi học
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
Tiết 30 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
TÌM HIỂU VỀ ATGT (BÀI 6)
I.MỤC TIÊU
	-Kiến thức:biết những quy định về an toàn giao thông khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
	-Cách sử dụng các thiết bị an toàn đơn giản (đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy).
	-Kĩ năng:thực hiện đúng trình tự an toàn khi lên xuống và khi đi xe đạ, xe máy. Biết cách đổi mũ bảo hiểm đúng.
	-Thái độ:GD các em có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe, biết bám chặt người ngồi đằng trước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -HS: đội mũ bảo hiểm đến lớp.
	 -GV: mũ bảo hiểm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC:
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: An toàn giao thông bài số 6 : Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Giới thiệu cách ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy.
-Hằng ngày các em đến trường bằng phương tiện gì?
-Cho HS xem tranh trả lời câu hỏi:
H:Bức tranh vẽ gì?
H:Khi đội mũ phải đội như thế nào?
H:Khi ngồi trên xe máy có phải đội mũ bảo hiểm không? Vì sao?
KL:Để đảm bảo an toàn: Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.Hai bàn tay phải bám chặt người ngồi đằng trước.Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống xe.
HĐ2:Thực hành trình tự lên xuống xe
H:Khi lên xe máy em lên phía nào?
H: Trước khi lên xe máy em phải làm gì?
H: Khi xe đang chạy em không được làm gì?
3.Củng cố:Hoạt động tập thể bài gì?
H: Khi ngồi trên xe máy em cần làm gì?
TK:Khi ngồi trên xe máy xe đạp phải đội mũ bảo hiểm, bám chắc người ngồi trước. Khi xe đang chạy không vung chân, vung tay.Chú ý lên xuống xe vào bên trái.
-Về nhà thự hành như bài đã học.
-Đi bộ, cha mẹ chở bằng xe đạp, xe máy.
-Quan sát thảo luận theo nhóm.
-Bạn nhỏ đội mũ bảo hiểm.
-Mũ bảo hiểm vừa đầu, điều chỉnh cho cân đối đầu.Cài chặt khoá an toàn dưới cằm.
-Cần phải đội mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu trong trường hợp va quẹt, bị ngã 
-Lên từ bên trái.
-Quan sát trước sau trước khi lên xe máy.Bám chặt vào người ngồi trước.
-Không vun chân, vung tay.
-Bài an toàn giao thông bài 6
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tiết 18 TẬP ĐỌC
NGƯỜI BẠN TỐT
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
	-Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. 
	-Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) 
*GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân. Hợp tác. Ra quyết định.(HĐ1 tiết 2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh họa bài tập đọc.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
-HS đọc bài Mèo con đi học.
H: Mèo con kiếm cớ gì để nghỉ học?
H: Cừu nói gì để mèo đi học ngay?
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Người bạn tốt.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:
-GV đọc 1 lần.
a.Luyện đọc:
-Luyện đọc câu: 
H: Bài có mấy câu ?
-Cho hs đọc câu rút từ khó
-GV rút các từ khó:
bút chì, ngượng nghịu, mượn chiếc bút, bị tuột.
-GV nhấn mạnh các âm vần khó:
-GV So sánh tiếng gần giống nhau.
-Cho hs đọc nối tiếp 
-GV theo dõi nhận xét sửa sai
-Đọc cả bài.
-Cho hs đọc –GV theo dõi nhận xét
-Giảng từ:
Bị tuột :không ngay ngắn, dây đeo không ở trên vai.
Ngượng nghịu :xấu hỗ không tự nhiên.
HĐ2:Ôn vần ut ,uc
H: Tìm trong bài những tiếng có vần ut?
H:Tìm ngoài bài những tiếng có vần uc, ut?
H: Nói câu có chứa vần ut, uc?
-GV theo dõi nhận xét
GV :Các em đã luyện đọc tiếng, từ, câu là vần uc, ut.
Tiết 2
HĐ1:*Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói
a.Luyện đọc:
S/Mở SGK.GT bài ở SGK.
-Gọi hS đọc bài.
b.Tìm hiểu nội dung bài
H: Khi Hà đã gãy bút Hà mượn ai?
H: Cúc có cho Hà mượn không? Cúc nói gì?
H: Ai đã cho Hà mượn bút?
H: Trong 3 bạn bạn nào là bạn tốt?
H: Thế nào là bạn tốt?
H: Ai đã giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp?
H: Khi được Hà giúp đỡ Cúc thấy thế nào?
H: Trong lớp mình có ai giống bạn Nụ ?
GV :Chúng ta phải biết yêu thương bạn bè 
HĐ1:Luyện nói:
-Đề tài:Kể về người bạn tốt của em (SH nhóm).
-Dựa vào tranh và thực tế.
3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì?
-Muốn trở thành người bạn tốt em phải làm gì?
TK:Chúng ta phải biết giúp đỡ, thương yêu bạn bè.
-Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS theo dõi
-Gọi 1 HS đọc bài Người bạn tốt
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc Cá nhân – ĐT.
-Bút.
-Chúc mừng, hút thuốc, húc nhau, bút chì.
-Con trâu húc nhau.
-Mọi người không nên hút thuốc.
-HS đọc bài
-Hà mượn Cúc.
-Cúc không cho mượn.Cúc nói: “mình sắp dùng đến nó”.
-Nụ cho Hà mượn bút.
-Nụ là người bạn tốt.
-Người biết giúp đỡ bạn?
-Hà.
-Cúc ngượng nghiụ đỏ chín mặt cảm ơn Hà.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Người bạn tốt
-Biết giúp đỡ bạn
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tiết 119 TOÁN
CỘNG TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cộng,trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng, trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
 -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Giải đáp các bài tập
	-HS có đồdùng học tập – SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC: 
H:Một tuần có mấy ngày? Nêu các ngày trong tuần?
-H:Những ngày nào em đi học?
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Cộng trừ (không nhơ) trong PV 100.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1:Yêu cầu gì?
80 + 10 = 30 + 40 = 80 + 5 =
90 – 80 = 70 – 30 = 85 – 5 =
90 – 10 = 70 – 40 = 85 – 80 =
Bài 2 :Yêu cầu gì?
36 + 12 65 + 22
48 – 36 87 – 65
48 – 12 87 – 22
Bài 3:Hà có 35 que tính, Lan có 43 que tính.Hi cả hai bạn có bao nhiêu que tính?
Tóm tắt
Hà có: 35 que tính ? que tính
Lan có 43 que tính 
Bài 4:Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 34 bông hoa.Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa?
Tóm tắt
Tẩt cả có : 68 bông hoa
Hà có : 34 bông hoa
Lan có :  bông hoa?
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
-Nêu cách đặt tính, cách tính?
-Để giải được bài toán có lời văn cần làm gì?
TK:Các em đã được luyện tập cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
-Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.
-Tính nhẩm.Trò chơi đố bạn.
-Đặt tính rồi tính.1 số em lên bảng lớp làm bảng con.
Giải
Số que tính có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số:78 que tính
-HS làm vào bảng con.
Giải
Số bông hoa Lan có là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số : 34 bông hoa
-HS làm vào vở.
- Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tiết 6 KỂ CHUYỆN
 SÓI VÀ SÓC
I.MỤC TIÊU
	-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
	-Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
*GDKNS:-Xác định giá trị bản thân.Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. 
III.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	-Tranh vẽ phóng to.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện Niềm vui bất ngờ trướclớp.
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a.Giới thiệu bài :Nghe kể cậu chuyện : Sói và Sóc.
HĐ1:GV kể 2 lần kết hợp tranh minh họa
HĐ2:HS kể theo tranh
-HS nhìn tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
-HS kể gv theo dõi hướng dẫn
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày
-Gv nhận xét tuyên dương
-Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Gv theo dõi nhận xét
2.Tìm hiểu ý nghĩa truyện kể
*GV : Qua câu chuyện ta thấy Sóc là người thông minh, còn Sói là người độc ác nhưng cuối cùng bị thua 
3.Củng cố:Chúng ta nghe kể câu chuyện gì?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
TK:Các em đã nghe xong câu chuyện Sói và Sóc. Nên tốt bụng và luôn vui vẽ.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện.
-HS theo dõi cô giáo kể toàn bộ câu chuyện Sói và Sóc, kết hợp với 4 bức tranh minh họa.
-HS kể theo nhóm
-Tranh 1:Sóc đang chuyền cành bỗng rơi ngay xuống đầu sói.
-Tranh 2:Sóc van nài xin tha tội.
-Tranh 3:Sói đồng ý nhưng phải có điều kiện “nói cho ta biết tại sao lúc nào ta cũng buồn bực.Các ngươi lúc nào cuảng vui đùa”.
-Tranh 4:Sói thả sóc ra.Sóc nhảy tót lên cành cây và nói vọng xuống. Ong buồn bực vì ông luôn độc ác, chúng tôi vui vẽ vì chúng tôi hiền lành tốt bụng.
-Đại diện lên kể
- 3 -4 em kể
-Sói và Sóc
-Không được tin kể xấu 
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tiết 30 SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP, THI ĐUA THÁNG ÔN TẬP-HỌC TỐT
CHUẨN BỊ KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
	-Đánh giá tình hình học tập tuần qua
	-HS nắm được nội dung thi đua ôn tập, học tốt chuẩn bị thi học kì 2
	-Sinh hoạt văn nghệ, nắm kế hoạch tuần tới
II.CHẨN BỊ
	-Vài trò chơi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*Đánh giá công tác tuần qua
-GV nhận xét
Ưu:Các em đi học chuyên cần, biết giữ gìn vệ sinh, trường lớp sạch đẹp
Tồn : còn vài HS đi học muộn
-1số em còn quên đồ dùng
*Kế hoạch tuần tới
-Ôn tập thi kì 2 theo đề cương 
-Có đủ đồ dùng trước khi đến lớp, đi học đúng giờ.
-An mặc sạch sẽ gọn gàng
-KT vệ sinh cá nhân
Sinh hoạt văn nghệ
-Cho hs sinh hoạt 
-Gv theo dõi nhận xét tuyên dương
-Từng tổ báo cáo
-Nhu, Nuyn
-Duyên, Sơn
-Lớp trưởng điều khiển

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc