Tập đọc
HỒ GƯƠM
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Giáo dục các em yêu quê hơng đất nớc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
TuÇn 32 Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011 Chµo cê: ______________________ Tập đọc HỒ GƯƠM I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Gi¸o dôc c¸c em yªu quª h¬ng ®Êt níc. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ? Gọi học sinh đọc đoạn 2. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3). Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài Lũy tre. 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Gươm. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Học sinh quan sát tranh SGK. 2 em đọc cả bài. Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Tù nhiªn – X· héi giã I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. - HS khá giỏi: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió,... - Gi¸o dôc c¸c em yªu m«n häc. II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Khi trời nắng bầu trời như thế nào? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh. Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau: Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ? Vì sao em biết là trời đang có gió? Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ? Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi: Gió trong mỗi tranh này như thế nào? Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi. Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa. Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão. Hoạt động 2: Tạo gió. MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh. Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ có lay động hay không? Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành. Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm. Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 4.Củng cố dăn dò: Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi: Làm sao ta biết có gió hay không có gió? Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào? Học bài, xem bài mới. Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm. Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều. Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay) Nhẹ, không nguy hiểm. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Rất mạnh. Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Mát, lạnh. Đại diện học sinh trả lời. Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. Lay động nhẹ –> gió nhe. Lay động mạnh –> gió mạnh. Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Nhắc lại. Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió. Gió nhẹ cây cối lay động nhẹ, gió mạnh cây cối lay động mạnh. Thực hành ở nhà. _____________________________________________________________________ Thø ba ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng. - Bài tập cần làm1, 2, 3, 4. Thực hiện bµi gi¶i. - Gi¸o dôc ý thøc häc bµi. II.Chuẩn bị: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh. Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, động não. Cho học sinh làm vở bài tập trang 57: Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý đặt tính thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB. Bài 4: Các con hãy vẽ theo dấu chấm để được hình lọ hoa. Củng cố: Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Học sinh lên xoay kim. Nhận xét. Hoạt động cá nhân. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đo đoạn thẳng. Học sinh đo và ghi vào ô vuông. Học sinh nộp vở thi đua. ___________________________ Tập viết TÔ CHỮ HOA: S, T I. Mục đích yêu cầu: - Tô được các chữ hoa: S, T - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. - Gd ý thøc gi÷ g×n vë s¹ch ®Ñp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động v ... . Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. Dặn dò: Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Hát. 2 em làm ở bảng lớp. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh làm vào vở bài tập. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. ___________________________ Chính tả (Nghe viết) LUỸ TRE I. Mục đích yêu cầu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng chữ l hay chữ n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b. - Gi¸o dôc c¸c em viÕt bµi s¹ch ®Ñp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Trâu no cỏ. Chùm quả lê. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. _______________________ Kể chuyện CON RỒNG CHÁU TIÊN I. Mục đích yêu cầu: -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. -Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. -HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Gi¸o dôc c¸c em yªu céi nguån cña m×nh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.) 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. _________________________ Sinh Ho¹t Sinh ho¹t líp tuÇn 32 I. Môc tiªu: - NhËn xÐt vÒ t×nh h×nh häc tËp, rÌn luyÖn cña HS tuÇn 31 vµ ph¬ng híng tuÇn 32. - Sinh ho¹t v¨n nghÖ ( c¸ nh©n , tËp thÓ ). - Gi¸o dôc c¸c em thùc hiÖn tèt néi quy quy ®Þnh II. §å dïng d¹y häc : C¸c bµi h¸t – Trß ch¬i III. Ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS I. æn ®Þnh tæ chøc : II. NhËn xÐt Thi ®ua tuÇn qua: 1.C¸c tæ tù nhËn xÐt: - GV cho HS sinh ho¹t theo nhãm vÒ néi dung häc tËp tuÇn võa qua Néi dung nhËn xÐt: - §i häc ®Òu - B¹n nµo ®îc nhiÒu ®iÓm 9 , 10 - Ngåi trong líp trËt tù kh«ng nãi chuyÖn - BiÕt gióp ®ì b¹n - VÖ sinh c¸ nh©n , líp , mÆc ®ång phôc ®Çy ®ñ - §i häc ®Çy ®ñ ®å dïng häc tËp - ¤n tËp tèt néi dung ®· häc trong tuÇn võa qua 2.GV tæng hîp nhËn xÐt: - GV nhËn xÐt chung: HS duy tr× tèt nÒ nÕp, h¸t ®Çu giê tèt. §i häc ®óng giê, mÆc ®ång phôc ®óng ngµy quy ®Þnh. H¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi, HS cã ý thøc trong häc tËp - Nªu tªn nh÷ng HS ch¨m ngoan häc giái, viÕt ®Ñp, cã nhiÒu tiÕn bé vÒ mäi mÆt ( HiÒn , Lan , Ph¬ng Nhi ) - Nh¾c nhë ®éng viªn nh÷ng em ®i häc cßn viÕt cha ®Ñp, nãi chuyÖn riªng, cha ch¨m häc, mÊt trËt tù( Em Long, H¹nh , Anh). III. V¨n nghÖ - C¶ líp h¸t c¸c bµi h¸t vÒ c¸c chó bé ®éi IV. Gi¸o viªn phæ biÕn c«ng t¸c tuÇn tíi. Ngoan ngo·n, lÔ phÐp víi thÇy c« gi¸o vµ ngêi lín. Ch¨m chØ häc bµi. h¨ng h¸i ph¸t biÓu Thi ®ua häc tèt giµnh nhiÒu ®iÓm 9, 10 ®Ó chµo mïng ngµy thµnh ®oµn 26 -3 . §i häc ®Òu vµ ®óng giê. XÕp hµng nhanh- TËp thÓ dôc ®Òu, ®Ñp. Thi ®ua gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Ñp. Cã ý thøc gi÷ g×n vµ b¶o vÖ cña c«ng. §Ó giÊy, r¸c vôn vµo ®óng n¬i quy ®Þnh. - Ra vÒ ®i theo hµng, kh«ng chen lÊn, x« ®Èy nhau. V. Cñng cè H¸t tËp thÓ mét bµi. HS c¶ líp cïng h¸t - HS ngåi theo nhãm vµ th¶o luËn - Nhãm trëng tæng hîp ý kiÕnvµ ph¸t biÓu - C¸c b¹n kh¸c ph¸t biÓu thªm - Líp trëng tæng kÕt , nhËn xÐt tõng mÆt( häc tËp, nÒ nÕp, kØ luËt) - Sau khi c¸c nhãm ph¸t biÓu GV tæng hîp nhËn xÐt t×nh h×nh häc tËp , ®¹o ®øc tuÇn qua - C¸ nh©n, tËp thÓ xung phong biÓu diÔn c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ , kÓ chuyÖn. - GV nªu c©u hái ®Ó HS biÕt c«ng viÖc chung cña tuÇn tíi. - GV ph¸t ®éng thi ®ua tuÇn 26 _________________________________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Mục tiêu: Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. BT cần làm 1, 2(cột 1, 2, 4), 3, 4, 5. Thực hiện bồi giỏi. Chuẩn bị: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: Điền dấu >, <, = 30 + 7 35 + 2 54 + 5 45 + 4 78 – 8 87 – 7 64 + 2 64 - 2 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: động não, luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 59. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. Dặn dò: Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10. Hát. 2 em làm ở bảng lớp. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh làm vào vở bài tập. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: