Bài 22 TẬP ĐỌC
CÂY BÀNG
I.MỤC TIÊU
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu cu.
-Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK.
**GDBVMT: -HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài (Theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?) GV nêu câu hỏi liên tưởng về BVMT : Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ? (HĐ1 (t.2))
-HS luyện nói ( Kể tên những cây được trồng ở sân trường em) / GV tiếp tục liên hệ về ý thức BVMT, giúp HS thêm yêu quý trường lớp. (HĐ2 (t.2))
II. PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP -Khai thác gián tiếp nội dung bài.
III.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh minh hoạ bài học.
-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC:
-Đọc bài sau cơn mưa trả lời câu hỏi.
H:Sau cơn mưa mọi vật thay đổi thế nào?
H:Mẹ gà làm gì sau cơn mưa?
-Đặt câu với vần ây.
UBND Huyện Đức Trọng Trường TH Đăng SRõn KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 33: Từ 30/04 Đến 04/05/2012 NGÀY TIẾT MÔN HỌC TỰA BÀI NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH Thứ hai 30/ 04 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Cây bàng Cây bàng Ôn tập : Các số đến 10 (tr.171) Ôn tập theo đề cương BVMT -Không làm BT 2b(cột 3), BT3(cột 3). Thứ ba 1/ 05 1 2 3 4 Chính tả Toán Thủ công Tự nhiên và xã hội Cây bàng Ôn tập : Các số đến 10 (tr.172) Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (t.2) Trời nóng, trời rét KNS,BVMT Thứ tư 2/ 05 1 2 3 4 5 Thể dục Tập đọc Tập đọc Toán Mĩ thuật Tập hợp hàng dọc, dóng hàng chuyền cầu theo nhóm 2 người Đi học Đi học Ôn tập : Các số đến 10 (tr.173) Vẽ tranh Bé và hoa BVMT -Tập vẽ tranh có Bé và Hoa BVMT Thứ năm 3/ 05 1 2 3 4 Tập viết Chính tả LTTV HĐTT Tô chữ hoa : U, Ư, V Đi học Luyện tập Thi đua học tốt chào mừng sinh nhật Bác Thứ sáu 4/ 05 1 2 3 4 5 Tập đọc Tập đọc Âm nhạc Toán Kể chuyện Nói dối hại thân Nói dối hại thân Ôn tập 2 bài hát : Đi tới trường, Đường và chân Ôn tập : Các số đến 100(tr.174) Cô chủ không biết quý tình bạn KNS KNS, BVMT Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Bài 22 TẬP ĐỌC CÂY BÀNG I.MỤC TIÊU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu cu. -Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. -Trả lời được câu hỏi 1, (SGK. **GDBVMT: -HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài (Theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?) GV nêu câu hỏi liên tưởng về BVMT : Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ? (HĐ1 (t.2)) -HS luyện nói ( Kể tên những cây được trồng ở sân trường em) / GV tiếp tục liên hệ về ý thức BVMT, giúp HS thêm yêu quý trường lớp. (HĐ2 (t.2)) II. PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP -Khai thác gián tiếp nội dung bài. III.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh hoạ bài học. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.KTBC: -Đọc bài sau cơn mưa trả lời câu hỏi. H:Sau cơn mưa mọi vật thay đổi thế nào? H:Mẹ gà làm gì sau cơn mưa? -Đặt câu với vần ây. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài :Hôm nay học bài Cây bàng. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Luyện đọc -GV đọc bài.Gọi 1 HS đọc. - Luyện đọc câu: -GV rút từ ghi bảng. -GV nhấn mạnh các âm vần khó. -So sánh tiếng, âm gần giống nhau. -Đọc các từ. -Giảng từ: Khẳng khiu :nhỏ dài. Chi chít :rất nhiều mọc một cành. +Đọc câu nối tiếp -GV theo dõi nhận xét sửa sai +Đọc đoạn, cả bài. -Cho hs đọc bài GV theo dõi nhận xét HĐ2:Ôn vần oang, oac H: Tìm trong bài những tiếng có vần oang? H: Tìm ngoài bài những tiếng có vần oang, oac? H: Nói câu có vần trên. Tiết 2 HĐ1:**Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói a.Luyện đọc -S/Mở SGK. -Gọi 1 HS đọc bài. b.Tìm hiểu nội dung bài -Gọi HS đọc đoạn 1, 2. H: Vào mùa đông cây bàng thế nào? H:Mùa xuân cây bàng thay đổi thế nào? H: Mùa hè cây bàng như thế nào? H: Mùa thu cây bàng có đặc điểm gì? ** H : Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? Vì sao? ** H : Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ? +Gọi HS đọc bài.Trả lời câu hỏi. -GV theo dõi nhận xét cho điểm HĐ2:Luyện nói -SH nhóm :Kể các loại cây có trong tranh. -Kể các loại cây có trong vườn. ** Kể tên những cây được trồng ở sân trường em ? -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp bổ sung. 3.Củng cố: Hôm nay tập đọc học bài gì? H: Hãy kể lại cây bàng thay đổi theo mùa thế nào? TK: Các em đã học bài cây bàng. Cây bàng cho ta bóng mát, chúng ta cần bảo vệ, chăm sóc cây. -Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 em đọc -HS PT tiếng. -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Đọc tiếp sức. -Cá nhân – nhóm – ĐT. -Khoảng. -Thoáng đãng, rách toạc, áo khoác, khai hoang. -Bà con nông dân vùng đi khai hoang. -Vào mùa đông, tiết trời lạnh buốt Lam mặc chiếc áo khoác mới. -HS đọc bài -Cây vươn dài khẳng khiu, trụi lá. -Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non. -Có tán lá xanh um. -Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. -Cây bàng đẹp vào mùa thu. -HS trả lời. -HS đọc và trả lời câu hỏi -HS thảo luận nhóm sau đó lên trình bày. - Cây được trồng ở sân trường em là cây xà cừ, cây me tây, cây bằng lăng, -Bài Cây bàng Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tiết 129 TOÁN ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC TIÊU -Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3, 4. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi 1 số em lên viết các số từ 1 – 10. -1 số em lên bảng điền dấu , =. 6 8 2 2 7 6 4 7 3 5 9 4 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: On tập các số đến 10. GIÁO VIÊN HỌC SINH Thực hành: Bài 1: Yêu cầu gì? -Cho hs chơi trò chơi -GV phổ biến cách chơi Bài 2: Yêu cầu gì? a) 6 + 2 = 1 + 9 = 3 + 5 = 2 + 6 = 9 + 1 = 5 + 3 = b) 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 = 5 + 3 + 1 = 4 + 4 + 0 = 1 + 5 + 3 = 3 + 2 + 2 = 6 + 1 + 3 = 4 + 0 + 5 = Bài 3:Yêu cầu gì? 3 + = 6 - = 1 + 8 = 8 + 5 = 10 9 - = 3 9 – 7 = 8 + = 9 9 - = 3 5 – = 5 Bài 4: Yêu cầu gì? a) Một hình vuông . . . . b)Một hình vuông và hai hình tam giác . . . . 3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì? -Ôn những dạng toán nào? TK: Các em đã được ôn tính, điền số, nối hình. -Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở. -Tính. -Cho hs chơi trò chơi Đố bạn -Tính.1 số em lên bảng lớp làm bảng con. -Điền số. HS làm vào vở. -Nối các điểm.HS làm vào bảng con. -Ôn tập các số đến 10 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tiết 33 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP I.MỤC TIÊU -Biết được một số cảnh đẹp ở địa phương, quan sát trường biết những loài cây và hoa ở vườn trường. -Biết chăm sóc và bảo vệ chúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV chọn địa điểm để HS quan sát. -Chia nhóm, HS sinh hoạt nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: H:Phải biết làm gì đối với cây và hoa nơi công cộng? H: Chúng ta phải bảo vệ thế nào?Vì sao? 2.Bài mới a.Giới thiêu bài: Hôm nay chúng ta học bài tự chọn ở địa phương GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:HS đi thăm vườn trường. -GV chia nhóm HS quan sát ở trường. -Xà cừ là loài cây thế nào? -Nêu tác dụng cây hoa ấy? H: Làm gì để bảo vệ cây hoa? HĐ2:Về lớp: đại diện lên trình bày. -Lớp nhận xét bổ sung. 3.Củng cố:Hôm nay đạo đức bài gì? -Chúng ta đã tham quan ở đâu? TK:Vườn trường có rất nhiều loài cây và hoa.Chúng ta phải biết bảo vệ cây và hoa. -Thực hành như bài đã học -HS quan sát vườn trường theo nhóm gv đã phân công -Đại diện từng nhóm lên trình bày -Bài tự chọn ở địa phương Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 Tiết 21 CHÍNH TẢ CÂY BÀNG I.MỤC TIÊU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn “Xuân sang đến hết” : 36 chữ trong khoảng 15 - 17 phút. -Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. -Bài tập 2,3 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV ghi đoạn bài cây bàng lên bảng – BT. - HS có đủ đồ dùng HT – vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KTBC: -Gọi 2 em lên bảng viết 2 từ: luỹ tre, mặt trời. -GV chấm một số vở. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Tập chép bài Cây bàng từ : Xuân hết. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:GV đọc đoạn bài. H: Trong đoạn bài những tiếng nào khó? -GV ghi bảng. -GV nhấn mạnh các âm, vần khó. -GV đọc từ. Viết từ nào, xoá từ đó. HĐ2:Hướng dẫn HS viết bài vào vở -Chữ cái đầu dòng viết thế nào? -Cho hs nhìn bài chép vào vở -GV đọc toàn bài. -GV đọc từng câu. -GV thống kê lỗi. -GV thu bài chấm. HĐ3:Bài tập -Hướng dẫn hs làm bài tập vào vở 3.Củng cố: Hôm nay viết chính tả bài gì? H: Điền vần gì? Con chữ gì? TK:Các em được viết chính tả một đoạn bài cây bàng từ : Xuân sang đến hết bài. Làm bài tập điền âm vần. -Về nhà rèn viết ở nhà. -HS tìm và trả lời -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS viết bảng con. -Viết hoa. -HS viết bài. -HS soát. -HS làm vào vở a)Điền vần oang hay oac Cửa sổ mở t bố mặc áo kh b)Điền âm g hay gh õ trống chơi đàn i ta -Viết một đoạn trong bài Cây bàng Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 Tiết 130 TOÁN ÔN TÂP : CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC TIÊU -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng, trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi một số em lên bảng. 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 = 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta ô tập các số đến 10. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Thực hành Bài 1: Yêu cầu gì? 2 = 1 + 8 = 7 + 9 = 5 + 3 = 2 + 8 = + 2 9 = + 2 5 = 4 + 8 = + 4 10 = + 4 7 = + 2 6 = 4 + 10 = 8 + Bài 2: Yêu cầu gì? 9 6 + 3 - 5 4 8 + 2 + 2 + 3 Bài 3 : Tóm tắt Lan : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn : cái thuyền ? Bài 4: Yêu cầu gì? 3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? -Ôn những dạng toán nào? TK : Các em đã được ôn điền số, giải toán có lời văn, đo độ dài đoạn thẳng. -Về nhà làm lại bài tập 1 vào vở. -Điền số. HS làm vào bảng con. -Viết số thích hợp vào ô trống. -HS làm vào phiếu bài tập Giải Số thuyền Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền -HS làm vào vở. -Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm.HS vẽ vào vở. -Ôn tập Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 Tiết 33 THỦ CÔNG CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ I.MỤC TIÊU (t.2) -Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. -Cắt, dán trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay : Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II.CHUẨN BỊ -Kéo, hồ dán, giấy màu. -GV CB 1 ngôi nhà đã TT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi hs lên nêu các bước cắt dán ngôi nhà . -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Hôm nay học tiết 2 bài Cắt, dán và trang trí ngôi nhà. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Quan sát mẫu -HS quan sát ngôi nhà đã trang trí hoàn chỉnh. H: Con có bức tranh gì? H: Thân nhà có hình gì ... ợc viết bởi mấy nét? -Cách viết: Nét 1:Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ 2. Nét 2 *Chữ hoa Ư, V tương tự -GV hướng dẫn. 2.Viết vần, từ ứng dụng -HS đọc các vần và từ ứng dụng Khoảng trời : Áo khoác :áo mặc bên ngoài. Khăn đỏ: Măng non: H: Quan sát và nhận xét về độ cao các con chữ, cách viết -HD HS viết trên bảng con HĐ2: Viết trong vở Tập viết HĐ3: Chữa bài viết 3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài gì? -Nhận xét tiết học -Chữ U cao 5 li ; gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. -Cả lớp theo dõi -HS đọc: oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non -Độ cao 2,5 li:k, h ; độ cao 1,5li: t ; các chữ còn lại có độ cao 1 li. -HS viết trên bảng con: oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non -HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết -HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tiết 34 SINH HOẠT TẬP THỂ THI ĐUA HỌC TỐT CHÀO MỪNG NGÀY SINH NHẬT BÁC I.MỤC TIÊU: -HS nắm được ngày sinh của Bác 19/5 ; biết được 5 điều Bác Hồ daỵ, thực hiện đúng theo điều Bác dạy. -HS biết được ưu khuyết điểm tuần qua. II.CHUẨN BỊ -Mỗi tổ một tiết mục văn nghệ. -HS được ôn các câu hỏi về đội thiếu niên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.HS hái hoa -Em này lên không trả lời được em khác thay thế. Tổ nào đạt điểm cao tổ đó giải nhất. H: Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? 2.Ưu khuyết điểm tuần qua -Ưu: Đa số các em đi học chuyên cần và đúng giờ. -Vệ sinh cá nhân tương đối tốt. -Chào cờ nghiêm túc. -Ăn mặc đúng qui định -Thể dục giữa giờ tương đối đều đẹp. Tồn :Một số em đi trễ ngày thứ 2 -Một số em hay nghỉ học -Vài em nghỉ học không có lí do. -Thể dục giữa giờ một vài em chưa nghiêm túc. 3.Kế hoạch tuần tới -Các em tiếp tục ôn tập, thi HKII -Đi học đầy đủ và đúng giờ. -VS cá nhân sạch sẽ. -Có đủ đồ dùng học tập. 4.Củng cố: Hoạt động vừa học bài gì ? H : Các em thực hiện như thế nào? -Thực hành như bài đã học. - Mỗi tổ cử đại diện một số em lên hái hoa, Trả lời nội dung câu hỏi. -HS trả lời - K’ Bi. - K’ Cường - Thi đua học tốt chào mừng ngày sinh nhật bác. Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 Tiết 24 TẬP ĐỌC NÓI DỐI HẠI THÂN I.MỤC TIÊU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giã vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) *GDKNS: -Xác định giá trị. Phản hồi, lắng nghe tích cực. (HĐ1(t.2)) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh họa bài học. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi bài Đi học. H: Trường của em nằm ở đâu? H: Đường tới trường có gì đẹp? -Đặt câu cón vần ăng. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ cho cả lớp biết một bạn nhỏ có tấm gương không tốt bạn đã nói dối mọi người.Vậy bạn đã nói dối thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay :Nói dối hại thân. -GV ghi đề bài. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: Luyện đọc -GV đọc bài 1 lần. Gọi 1 HS đọc. -Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu? -Cho hs đọc câu rút từ khó -GV rút tiếng, từ khó ghi bảng. -GV nhấn mạnh các âm vần khó. -Bỗng, giã vờ, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt -So sánh các âm dấu, vần gần giống nhau. Giảng từ: Kêu toáng:kêu to và nhiều lần liên tiếp nhau. +Luyện đọc câu nối tiếp -Cho hs đọc GV theo dõi nhận xét sửa sai -Luyện đọc đoạn, cả bài. -Cho hs đọc GV theo dõi nhận xét HĐ2:Ôn vần it – uyt -Tìm trong bài những tiếng có vần it? -Tìm ngoài bài những tiếng có vần it, uyt? -Nói câu có chứa vần it, uyt. Tiết 2 HĐ1:*Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói a.Luyện đọc S/Mở SGK.Cho hs đọc -GV theo dõi nhận xét b.Tìm hiểu ND bài -Gọi HS đọc đoạn 1. H: Khi chú bé giã vờ kêu cứu thì ai tới giúp? -Gọi HS đọc đoạn còn lại. H:Khi sói đến thật chú kêu cứu không ai đến? Vì sao? H: Kết cục ra sao? H: Qua câu chuyện này khuyên ta điều gì? *GV : Chúng ta không được nói dối sẽ bị mọi người không tin tưởng -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi -GV nhận xét cho điểm HĐ2:Luyện nói -Đề tài:Nói về lời khuyên của bé chăn cừu. -Cho hs lên trình bày 3.Củng cố: Hôm nay học tập đọc bài gì? -Qua câu chuyện rút ra điều gì? TK:Là HS chúng ta không nên nói dối. Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. -Về nhà học bài và trả lời câu hỏi. - 1 em đọc -Bài có 7 câu. -HS PT tiếng. -HS đọc cá nhân. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Đọc tiếp sức. -Cá nhân – nhóm – ĐT. -Thịt. -Trái mít, con vịt, đông nghịt, huýt sáo, huynh huýt. -Trái mít thơm phức. -Bạn Hoà huýt sáo. -HS đọc bài -Các bác nông dân tới giúp. -Không.Vì tưởng chú cứ đùa như những lần trước. -Bầy sói ăn thịt hết đàn cừu. -Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. -HS đọc và trả lời câu hỏi -SH nhóm. -HS đóng vai:1 em đóng vai là chú bé chăn cừu, 2 em đóng vai cô cậu học trò, gặp chú bé chăn cừu kể chuyện. Hãy cho chú bé lời khuyên. -Nói dối hại thân Thứ sáu ngày 4 tháng 5năm 2012 Tiết TOÁN ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC TIÊU -Biết đọc, viết, đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có hai chữ số ; biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. -Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2, bài 3(cột 1, 2, 3), bài 4 (cột 1, 2, 3,4 ). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.KTBC: 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn các số đến 100. GIÁO VIÊN HỌC SINH Thực hành Bài 1:Yêu cầu gì? a)Từ 11 đến 20 : . b)Từ 20 đến 30 : .. c)Từ 48 đến 54 : d)Từ 69 đến 78 : đ)Từ 89 đến 96 : e)Từ 91 đến 100 : -Cho hs làm bảng con Bài 2: Yêu cầu gì? a) b) Bài 3:Yêu cầu gì? Làm(cột 1, 2, 3). -Cho hs làm phiếu Bài 4: Yêu cầu gì? Làm (cột 1, 2, 3,4 ). -Cho hs làm bảng con 3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? -Ôn tập những dạng toán nào. TK: Các em đã được ôn viết số, tính, viết theo mẫu trong phạm vi 100. -Về nhà làm bài tập 3 (cột 4), bài tập 4 (cột 5, 6) vào vở. -Viết các số. -HS làm bảng con -Viết số dưới mỗi vạch tia số. -2 em lên viết lớp theo dõi nhận xét. -Viết (theo mẫu).Thực hành ở phiếu . -Tính. Một số em lên bảng lớp bảng con. -Ôn tập các số 100 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 Tiết 10 KỂ CHUYỆN CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.MỤC TIÊU -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. -Biết được lời khuyên của truyện : Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. HS khá, giỏi : Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. *GDKNS.Ra quyết định và giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực. (HĐ1) **GDBVMT:Dựa vào nội dung câu chuyện, GV rút ra bài học và liên hệ về ý thức BVMT cho HS: Cần sống gần gũi, chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. (HĐ2) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh minh hoạ câu chuyện. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi HS nhìn tranh kể câu chuyện Con rồng cháu tiên. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Có một cô chủ không biết quý tình bạn rồi cô chủ ấy sẽ ra sao chúng ta sẽ nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Kể chuyện -GV kể chuyện kết hợp với 4 bức tranh minh họa. -HS quan sát tranh, đọc và trả lời các câu hỏi dưới mỗi bức tranh. - HS nhìn tranh thi kể lại câu chuyện theo đoạn trước lớp. -HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. HĐ2:Tìm hiểu ý nghĩa truyện kể H: Câu chuyện đã giúp em hiểu được điều gì? 3.Củng cố: Chúng ta nghe kể câu chuyện gì? *H: Qua câu chuyện cho ta thấy điều gì? TK:Các em phải biết quý trọng tình bạn, đừng như cô chủ trong chuyện sẽ không còn người bạn nào bên cạnh. -Về nhà tập kể lại câu chuyện. -HS theo dõi cô giáo kể toàn bộ câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. +Đoạn 1:Cô đổi gà trống lấy gà mái. +Đoạn 2: Cô đổi gà mái lấy vịt. +Đoạn 3: Cô đổi vịt lấy chó. +Đoạn 4: Chó bỏ cô chủ đi cô không còn người bạn nào bên cạnh. -Phải biết quý trọng tình bạn ; ai không biết quý trọng tình bạn thì người đó sẽ không có bạn ; ai không biết quý tình bạn thì người ấy sẽ cô độc; không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. -Cô chủ không biết quý tình bạn Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tiết 33 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TÌM HIỂU CUỘC ĐỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA BÁC HỒ VÀ THỰC HIỆN LỜI BÁC HỒ DẠY THIẾU NHI I.MỤC TIÊU: -HS thuộc 5 điều Bác Hồ dạy. Các em thực theo 5 điều ấy. -Học sinh biết được sơ qua nổi gian nan của Bác khi tìm đường cứu nước -GD HS luôn cố gắng học tập. II.CHUẨN BỊ -GV chuẩn bị câu chuyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIOÁ VIÊN HỌC SINH *Tìm hiểu về cuộc đời hoạt động của Bác. -GV đọc Câu chuyện “Bác hồ ở Pác Pó”, “Bác Hồ ở nước pháp” -HS thấy được nổi gian nan của Bác khi làm cách Mạng, tìm đường cứu nước. -GV đưa ra những hình ảnh gian khổ như ở trong hang, bị cầm tù, làm thuê ở trên tàu Thực hiện lời Bác Hồ dạy thiếu nhi -Bác hồ dạy những điều gì? -Kế hoạch tuần tới -Các em tiếp tục ôn tập -Thi học kì II -Đi học chuyên cần. -Vệ sinh cá nhân tốt. -Trồng cây nhớ ơn Bác. -HS lắng nghe. -HS trả lời. -Gọi vài em đọc các điều Bác dạy Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 Tiết 34 SINH HOẠT TẬP THỂ TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM I.MỤC TIÊU -Các em nắm được các chủ điểm trong tháng -Biết các kế hoạch tuần tới, thực hiện tốt -Biết khuyết điểm tuần qua và sữa chữa II.CHUẨN BỊ -1số trò chơi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH Tổng kết chủ điểm -Các em đã học ATGT bài 6, biết khi đi xe máy phải đi thế nào? -Các em đã được ôn tập theo đề cương. -Bảo vệ môi trường -GV hỏi 1 số em -Đánh giá công tác tuần qua -GV chốt: -Trong tuần qua gv đi học chuyên cần, thực hiện tố các nội qui nhà trường -Ôn tập tốt theo sự hướng dẫn của gv -Vệ sinh trường lớp, vs cá nhân tốt. -1 số em còn đi trễ ở giờ choà cờ. -Hoạt động tuần tới -Tiếp tục ôn tạp -Thi học sinh giỏi trường -học tập tốt thi hk 2 tốt Sinh hoạt văn nghệ -HS trả lời -tổ trưởng báo cáo với lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo với giáo viên. -Lớp trưởng điều khiển
Tài liệu đính kèm: