Giáo án lớp 2 môn Tự nhiên xã hội - Tiết: Nhận biết cây cối và các con vật

Giáo án lớp 2 môn Tự nhiên xã hội - Tiết: Nhận biết cây cối và các con vật

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.

2. Kỹ năng:

- HS được rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.

3. Thái độ:

- HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.

- HS: SGK.

 

doc 3 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Tự nhiên xã hội - Tiết: Nhận biết cây cối và các con vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
HS củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
Kỹ năng: 
HS được rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
Thái độ: 
HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Giới thiệu bài
GV giới thiệu: Các emđã biết rất nhiều về các loại cây, các loại con và nơi ở của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết cây cối và các con vật.
HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nhận biết cây cối và các con vật.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ 
* Bước 1: Hoạt động nhóm
Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
v Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề 
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận 
Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 
Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Yêu cầu: HS trình bày.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.
Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng.
Chuẩn bị: Mặt Trời.
Hát
HS thảo luận.
Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).
HS thảo luận.
1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
HS nghe, ghi nhớ.
HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Cá nhân HS giơ tay trả lời.
(1 – 2 HS)
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH 30.doc