Tập đọc
BUỔI TẬP THỂ DỤC
I/ Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc hành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới: gà gáy, bò mộng ,chật vật
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền
B . Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật
2. Rèn kĩ năng nghe
II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong SGK
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29 Thứ Môn Tên bài dạy Hai Tập đọc –Kể chuyện Toán Đạo đức Buổi học thể dục Diện tích hình chữ nhật Chăm sóc cây trồng vật nuôi Ba Tập đọc Chính tả Toán Tự nhiên xã hội Thể dục Bé thành phi công (nghe viết) Buổi học thể dục Luyện tập Thực hành đi thăm thiên nhiên Bài 57 Tư Luyện từ và câu Tập viết Toán Từ ngữ về thể thao Ôn chữ hoa T (TT) Diện tích hình vuông Năm Tập đọc Toán Tự nhiên xã hội Thủ công Thể dục Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Luyện tập Mặt trời Làm đồng hồ để bàn (T1) Bài 58 Sáu Tập làm văn Chính tả Toán Sinh hoạt lớp (Nghe kể) Chàng trai làng Phù Đổng (Nghe viết) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Phép công các số trong phạm vi 10.000 Thứ hai Tập đọc BUỔI TẬP THỂ DỤC I/ Mục đích yêu cầu : Tập đọc . Rèn kĩ năng đọc hành tiếng : Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. . Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ mới: gà gáy, bò mộng ,chật vật Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền B . Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật 2. Rèn kĩ năng nghe II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong SGK Iii/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu : GV mời HS nói về những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc . Một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẻ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn HS đứng dưới khích lệ GV rút ghi tựa Luyện đọc GV đọc toàn bài Đọc câu GV viết bảng : Đê-rốt-xi ,Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li Đọc đoạn + Đặt câu với từ chật vật HD tìm hiểu bài + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? +Vì sao Nen- li miễn tập thể dục ? + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? + Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện ? Luyện đọc lại Kể chuyện 1/ GV nêu nhiệm vụ : Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 2/ Hướng dẫn HS kể GV nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời 1 nhân vật. GV và HS bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất . 4 .Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà tiếp tục luyện tập kể theo lời nhân vật . - 2 HS đọc bài tin thể thao HS nối tiếp nhau đọc từng câu 2HS đọc + cả lớp đồng thanh HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài -HS tìm hiểu các từ ngữ : gà tây, bò mộng , chật vật . Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem bóng đá. -Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2-3 1 HS đọc cả bài HS đọc thầm từng đoạn và TLCH Đê- rét-xi và Cô- rét-ti leo như 2 con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai. Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. Nen-li leo lên 1 cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sưc leo. Cậu rướn ngời lên, thế là nắm chặt được cái xà . Quyết tâm của Nen-li. /Cậu bé can đảm / Chiến thắng bệnh tật - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện - Mỗi tốp 5 HS đọc theo vai - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật (có thể kể theo lời Nen- li, thầy giáo, Đê-rốt-xi. . .) -1HS kể mẫu - Từng cặp HS tập ke åđoạn 1 theo lời 1 nhân vật - 1 vài HS thi kể trước lớp Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I . MỤC TIÊU : Giúp HS Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. Vận dụng để tính được diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đó là xăng- ti- mét- vuông. II . CHUẨN BỊ - 1 số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm ; 6cm x 5cm ; 20cm x30cm III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2. Kiểm tra : Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét-vuông . Nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu + Ghi tựa Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật Dựa vào hình vẽ trong SGK. GV có thể hướng dẫn HS thực hiện theo các bước. Tính số ô vuông trong hình Biết 1 ô vuông có diện tích là Tính diện tích hình chữ nhật Thực hành Bài 1 : Viết vào ô trống Bài2 : GV ghi đề Bài 3 : GV ghi bảng 4 . Củng cố – Dặn dò - Thu – chấm điểm– nhận xét - Về nhà giải bài 3 vào vở HS lên bảng giải bài 4/151 Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là ; 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số : 20 cm2 Hs nhắc lại 4 x 3 = 12 ô vuông 1cm2 4 x 3 =12cm2 Rút quy tắc : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) -Vài Hs nhắc lại HS đọc yêu cầu+ giải phiếu học tập Chiều dài 10cm 32cm Chiều rộng 4cm 8cm Diện tích HCN 10 x 4 = 40 cm2 32 x 8 = 256 cm2 Chu vi HCN (10+4) x 2 = 28 cm2 (32+8)x2=80cm2 HS đọc đề + giải vào vở Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật 14 x 5=70 (cm2) Đáp số:70 cm2 - HS đọc đề + giải vào nháp Bài giải a Diện tích hình chữ nhật là 5x3=15 (cm2) Đáp số : 15cm2 Bài giải b 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là 20 x 9=180 (cm2) Đáp số : 180cm2 Đạo đức CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I . MỤC TIÊU 1. HS hiểu Sự cần thiết để chăm sóc cây trồng , vật nuôi và cách thực hiện Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển bản thân. 2 . HS biết chăm sóc, bảp vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường. II . CHUẨN BỊ : Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi Một vài bài hát có liên quan đến cây trồng III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra +Làm thế nào để tiết kiệm nguồn nước Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu Ghi tựa Hoạt động 1 : Trò chơi Ai đoán đúng Cách tiến hành GV chia Hs theo số chẵn và số lẻ. HS có số chẵn có nhiệm vụ vẽ và nêu 1 vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích , tác dụng của con vật đó . HS có số lể có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu 1 vài đặc điểm 1 cây trồng mà em thích và nói lí do vì sao mình yêu thích , tác dụng của cây trồng đó . Kết luận : Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. Hoạt động 2 : Quan sát tranh ảnh - Cách tiến hành GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS đặt các câu hỏi về các bức tranh. Hướng dân thực hành + Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường nơi em đang sống + Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cay trồng, vật nuôi. + Tham gia các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường Củng cố –Dặn dồ : Về nhà sưu tầm thêm 1 số hình ảnh về cây trồng và vật nuôi đe åtiết sau thực hành tiếp. -Nước là tài nguyên, Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiểm . -HS làm việc cá nhân - Một số HS lên trình bày, các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó - HS bình chọn nhóm có dự án hay Tuyên dương Các nhóm thực hành Thứ ba Tập đọc BÉ THÀNH PHI CÔNG I . Mục đích yêu cầu : 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Chú ý các từ ngữ : quay vòng, buồng lái, không vượt, biến mát, không run, cuồn cuộn. cao tít , buồn ngủ . . . 2 . Rèn kĩ năng đọc – hiểu Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : phi công, buồng lái, sân bay . Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi, vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon. Học thuộc lòng vài khổ thơ II . Chuẩn bị : Tranh minh họa các chú phi công trong buồng lái III . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu : GV giải thích cho các em về trò chơi đu quay trong công viên : Có độ 10 em bé ngồi trên đu quay, mỗi chiếc đu có hình 1 con vật hoặc sự vật ( hổ, thỏ, máy bay, ô tô) Dưới vòng đu quay tròn, bố mẹ các em có thể đứng nhìn con, hoặc trò chuyện với nhau .. Ghi tựa Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ . Gv nhắc HS đổi giọng khi đọc lời nũng nịu của bế “ Mẹ ơi , Mẹ bế !” Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bé chơi trò chơi gì ? + Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm ? + Tìm câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ? + Em hiểu câu thơ “Sà vào lòng mẹ ! Mẹ là sân bay “ là thế nào ? Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích 4 . Củng cố – Dặn dò : Dặn HS về nhà tiếp tục HTL những khổ thơ các em thích ; khuyến khích hS HTL cả bài thơ . - 2 HS kể lại truyện Buổi học thể dụ ... y thủ công hoặc tờ giấy bìa dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên. -Gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp . - Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy .Miết kỉ các nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ giấy bìa dày có chiều dài 16 ô, rộng 6 ô làm đế đồng hồ . - Gấp 2 cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1 ô rưởi miết cho thẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI I . MỤC TIÊU Sau bài học , HS biết Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày . II . CHUẨN BỊ - Các hình trong SGK III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Thực hành : Đi thăm thiên nhiên + Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật . Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu : + ghi tựa Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Cách tiến hành Bước 1 : Bước 2 : Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt . Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời Bước 1 : Bước 2 : GV lưu ý Hs về 1 số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô . . . . Kết luận : Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh . Hoạt động 3 : Làm việc với SGK Cách tiến hành Bước 1 : Bước2: GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? Hoạt động 4 : Cách tiến hành Bước 1 : Bước 2 4 . Củng cố –Dặn dò Hỏi lại bài Xem bài Trái Đất – Quả Địa Cầu. HS trả lời câu hỏi HS nhắc lại HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? tại sao ? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ? + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Nhận xét HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong hóm theo gợi ý sau : + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật. + Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất. + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời. -1 số HS trả lời trước lớp - Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng nước . Nhận xét HS kể về Mặt Trời trong nhóm của mình. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung + Tuyên dương Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI :“ NHẢY Ô TIẾP SỨC” I . MỤC TIÊU Ôn bài thẻ dục phát triển chung .Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác . Chơi trò chơi “ Nhảy nhanh nhảy đúng “. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chu II . CHUẨN BỊ : - Kẻ sẵn 3 vòng tròn lớn , đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung. III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Tgian Hoạt động của học sinh 1 . Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2 . Phần cơ bản Oân bài thể dục phát triển chung Giữa các lần cho các em nghỉ ngơi tích cực . Bước đầu cho các em làm quen với cách xếp hình thành 1 bông hoa sống động. Có thể điều khiển tập thể dục phát triển chung bằng nhip hô, nhạc, trống, gõ phách. Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” GV chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau và yêu cầu HS phải nhảy đúng nhảy nhanh . 3 . Phần kết thúc GV hệ thống lại bài Giao bài về nhà : Ôn bài thể dục phát triển chung Nhận xét giờ học 1-2 phút 1-2 phút 2-3 phút 10-12 phút 2-3 phút 8-10 phút 1-2 ph 2 phút 1 phút - Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Cả lớp đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, mỗi em cách nhau 2 m. Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 2x 8 nhịp .Tập 2-3 lần . - Thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục phát triển chung - Nhận xét HS chơi thử 1-2 lần Chơi chính thức 2-3 lần Đi thả lỏng hít thở sâu Thứ sáu TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ năng viết : Dựa bài làm miệng ở tuần trước. HS viết được 1 đoạn văn ngắn từ năm đến 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diển đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu . II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa HD HS viết bài : Trước khi viết các em cần coi lại bài tập1(tuần 28) (tiết TLV ) Đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn còn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý . + Viết đủ ý, diển đạt rõ ràng, thành câu, giúp người đọc hình dung được trận đấu . + nên viết vào giấy nháp trước những ý chính trước khi viết vào vở. GV chấm nhanh một vài bài , nhận xét chung . 4 .Củng cố – dặn dò yêu cầu những HS chưa viết xong bài vè nhà tiếp tục viết cho hoàn chỉnh bài của mình.Về nhà chuẩn bị bài tuần sau . 1 vài em kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. HS nhắc lại tựa HS viết bài . Một vài HS đọc nối tiếp nhau đọc bài viết của mình trước lớp. Lớp nhận xét CHÍNH TẢ LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (NGHE – VIẾT) I . MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Nghe-viết đúng một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dể lẩn: s/x, in/inh. II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2. Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hướng dẩn HS nghe – viết GV đọc bài lần 1 . GV giúp HS nắm nội dung bài viết : Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? HD –HS tìm từ khó :và nêu GV chốt ghi bảng . GV đọc từ khó. HS đọc bài viết . GV đọc HS rà soát lại lỗi . HD HS làm bài tập. bài a hoặc b trong bài tập2 . GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức . GV thu vở chấm . 4 . Củng cố – dặn dò : nhắc HS về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả . Nhớ và kể lại truyện vui trong bài tập đã làm . 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con. Nhảy xa, nhảy sào, sới vật, đua xe. HS nhắc lại 2-3 HS đọc lại bài ,cả lớp theo dỏi . HS nêu từ khó : Giữ gìn, yếu ớt, bổn phận. . . HS viết bảng con HS viết vào vở. HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân. Cả lớp nhận xét . Cả lớp làm bài vào vở . Lời giải a: bác sĩ –mỗi sáng – xung quanh – thị xã-ra sao –sút Lời giải b : lớp mình- điền kinh – tin – học sinh . 1 vài HS đọc truyện vui . TOÁN PHÉP CỘNG TRONG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I . Mục tiêu Giúp HS : Thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000. Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và tính diện tích hình chữ nhật. II . Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu + ghi tựa GV HD HS tự thực hiện phép tính cộng. 45732 +36194 = ? GV nhắc nhở HS “muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng điều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ gạch ngang và cộng từ phải sang trái”. Thực hành : Bài 1 : Bài 2 :Đặt tính rồi tính . Bài 3 : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD A 9cm B 6cm D C Bài 4 : GV Tóm tắt . Bài toán cho ta biết gì ? bài toán hỏi gì ? 4 . Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Về nhà xem lại bài của mình HS nêu ghi nhớ cách tìm diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS tự thực hiện vào nháp HS tự làm vào vở rồi chữa bài . a/ 18257 + 64439 = b/ 35046 + 26734 = 52819 + 6546 = 2475 + 6820 = 1 HS lên bảng Cả lớp giải bài vào vở. Giải Diện tích hình chữ nhật ABCDlà . X 6 = 54 ( cm2) Đáp số : 54 cm2 HS đọc yêu cầu bài toán. Giải Độ dài đoạn đường AC là : 2350 -350 = 2000 (m) 2000m = 2 km độ dài đoạn đường AD là: 2 = 3 = 5 (km) Đáp số : 5 km SINH HOẠT LỚP Nội dung 1. Lớp trưởng : Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt a/ Học tập, Vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt c/ Nhắc nhở các tổ nhóm , cá nhân làm việc chưa tốt 2 Giáo viên : Nhận xét thêm : Tuyên dương , khuyến khích và nhắc nhở Kế hoạch tới Thực hiện học tuần 30. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Thi đua nói lời hay làm việc tốt , phân công tổ trực nhật Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt Lưu ý : Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp Tước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủu sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: