I/ MỤC TIÊU :
-Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành Tiếng Việt
-Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt
-Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập.
-Tạo hứng thứ cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng của môn học.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Sách giáo khoa. Bộ thực hành Tiếng Việt
Một số tranh vẽ minh họa
2/Học sinh: Sách giáo khoa. Bộ thực hành Tiếng Việt
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tuần 1 từ ngày :16/8/2010 Đến ngày:20/8/2010 Thứ Ngày TIẾT PPCT MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 16/8/2010 1 1 Tiếng Việt Ổn định tổ chức 2 2 Tiếng Việt // 3 1 Âm nhạc 4 1 Đạo đức Em là học sinh lớp1 5 1 Chào cờ Ba 17/8 1 1 Toán Tiết học đầu tiên 2 3 Tiếng Việt Các nét cơ bản 3 1 TD 4 4 Tiếng Việt Các nét cơ bản Tư 18/8 1 2 Toán Nhiều hơn-ít hơn 2 5 Tiếng việt Bài 1: e 3 6 Tiếng việt // 4 1 Mỹ thuật . Năm 19/8 1 3 Toán Hình vuơng- hình trịn 2 7 Tiếng Việt Bài 2: b 3 8 Tiếng Việt // 4 1 Thủ công Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ cơng Sáu 20/8/2010 1 4 Toán Hình tam giác 2 9 Tiếng Việt Dấu sắc ( / ) 3 10 Tiếng Việt // 4 1 TNXH Cơ thể chúng ta 5 1 HĐTT Ngày soạn:13/8/2010 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 16/8/2010 Tiết : 1 &2 Tiết 1 &2 : TIẾNG VIỆT ỐN ĐỊNH TỔ CHỨC PPCT1+2 : I/ MỤC TIÊU : -Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành Tiếng Việt -Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt -Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. -Tạo hứng thứ cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng của môn học. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Sách giáo khoa. Bộ thực hành Tiếng Việt Một số tranh vẽ minh họa 2/Học sinh: Sách giáo khoa. Bộ thực hành Tiếng Việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Ổn định : 2/kiểm tra bài cũ: Cả lớp lấy sách giáo khoa và bộ hành để cô kiểm số lượng Bao bìa dán nhãn Nhận xét Tuyên dương : cá nhân, tổ, lớp Nhắc nhở học sinh chưa thực hiện tốt. 3/ Bài mới *Hoạt động 1: -Giới thiệu sách . Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành Tiếng Việt. -Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt. Nhận xét sách, cấu trúc của sách, kí hiệu hướng dẫn của sách. Đưa mẫu 3 quyển sách và giới thiệu Sách tiếng việt 1 : Là sách bài học gồm có kênh hình và kênh chữ giúp các em học tập tốt môn Tiếng Việt là môn học dạy tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ Việt Nam Minh họa một số tranh vẽ đẹp, màu sắc. Hướng dẫn học sinh xem cấu trúc của sách Gồm 2 phần, phần dạy âm, phần dạy vần Hướng dẫn học sinh làm quen với các ký hiệu trong sách. Sách tập viết. Vở bài tập Tiếng Việt . Giúp các em rèn luyện chữ viết *Hoạt động 2: # Biết thực hiện các thao tác học tập có nề nếp. Cách mở sách, cầm sách, chỉ que, để sách. Thao tác sử dụng bảng, viết bảng, xóa bảng, cất bảng. Tư thế ngồi học, giơ tay phát biểu. *Hoạt động 3 : Trò Chơi: ÔnLuyện Thi đua theo nhóm, theo tổ nhận nhanh các thao tác nề nếp theo yêu cầu. Tiết 2 *Hoạt động 1 : #Nhận biết tác dụng của bộ thực hành. Biết cách sử dụng các vật dụng. Ham thích hoạt động Có mấy loại đồ dùng môn Tiếng Việt Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng, tác dụng của bảng chữ cái. Bảng chữ có mấy màu sắc? Tác dụng của bảng chữ để ráp âm, vần tạo tiếng. Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng bảng cái các màu: bảng cái giúp các em gắn được âm, vần chữ tạo tiếng 4/ Củng cố: Trò Chơi Thi đua chọn đúng các mẫu đồ dùng và sách giáo khoa. Có mấy quyển sách dạy môn Tiếng Việt? Bộ thực hành có mấy loại? Nêu cách cầm sách, đọc sách Khi cô giáo giảng các em ngồi tư thế nào? Khi cô hỏi các em làm sao? 5/Dặn dò: Chăm xem sách, giới thiệu sách với bạn Bảo quản sách và bộ thực hành. Chuẩn bị bút và vở tập in, thứ ba học bài các nét cơ bản Hát: Mỗi em lấy sách giáo khoa gồm 3 quyển và bộ thực hành Tiếng Việt tập 1 Vở bài tập Tiếng Việt Tập viết +Quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa +Tưøng em nêu cảm nghĩ khi xem sách Nhận biết và học thuộc tên gọi các ký hiệu Thực hiện các thao tác học tập Mở sách Gấp sách Chỉ que Cất sách Viết, xoá bảng, giơ bảng Im lặng khi nghe giảng; tích cực phát biểu khi nghe hỏi Cá nhân, tổ nhóm thực hiện các thao tác rèn nề nếp :Lấy đúng tên sách,mở sách, gấp sách, cất sách, viết bảng, giơ bảng đúng thao tác 2 loại Bảng chữ cái 2 màu xanh, đỏ Thực hiện thao tác ghép một vài âm, tiếng Tiết 3: Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT PPCT:1 I.MỤC TIÊU: 1. Học sinh biết được: Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, cô giáo,một số bạn bè trong lớp. Bước đầu tự giới thiệu về tên mình, nh3ng điều mình thích trước lớp. Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học và phải học tập tốt. 2. Học sinh có thái độ: - Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một. - Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em -Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học vần lớp 1 cũ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Oån định: 2 . Bài cũ : 3. Bài mới: *Hoạt động 1 : Vòng tròn giới thiệu tên. - GV giới thiệu cách chơi, luật chơi : HS đứng thành vòng tròn, đầu tiên bạn thứ 1 giới thiệu tên, sau đó đến bạn thứ 2, 3, cho hết một vòng à GV quan sát, gợi ý : + Các em có thích trò chơi này không. Vì sao ? + Qua trò chơi, em đã biết được tên những bạn nào? + Khi nghe bạn giới thiệu tên mình em có thích không ? * Kết luận : Qua trò chơi này em biết được, mỗi người đếu có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ, tên . *Hoạt động 2 : HS tự giới thiệu về sở thích của mình. - Yêu cầu : Các em tự kể cho nhau nghe về sở thích của mình. - Hỏi : Những điều bạn nói có giống như em không ? * Kết luận : Mỗi người điều có những sở thích riêng. Những điều đó có thể giống hoặc không giống nhau giữa người này và người khác. Vì vậy các em phải biết tôn trọng sở thích riêng của bạn. *Hoạt động 3 : Kể về ngày đầu tiên đi học - GV nêu yêu cầu : Kể về ngày đầu tiên đi học của em . + Em đã chuẩn bị như thế nào ? + Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bị cho ngày đầu tiên em đi học ? + Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp Một không ? vì sao ? + Em có thích trường lớp mới của mình không ? + Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ? * Kết luận : Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, Thầy cô mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết và làm toán . - Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. - Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một. - Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. 4. Củng cố : - Kể lại một số việc cần làm trước khi đi học ? - GV nhắc lại cho HS biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập thật tốt . Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn . 5 .Dặn dò: - Tìm hiểu thêm về các bạn ở trong lớp. - Chuẩn bị tiết 2 - Hát - HS quan sát BT1 - Lớp đứng thành vịng trịn và giới thiệu tên. - HS trả lời - HS quan sát BT2 - HS thảo luận nhóm đôi - Một vài nhĩm nói trước lớp - HS quan sát BT3 - HS kể chuyện theo nhóm đôi - HS trả lời - Tập vở, quần áo, viết, bảng - Vui, vì có thêm nhiều bạn, thầy cô giáo. - HS trả lời Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17/8/2010 Tiết 1: Tốn Tiết học đầu tiên PPCT: 1 I.MỤC TIÊU: _Tạo không khívui vẽ trong lớp, HS tự giơí thiệu về mình. Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. _ Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1 _ Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ Sách Toán 1 _ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1: _ Cho HS xem sách Toán 1 _ Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên” _ GV giới thiệu về sách Toán: + Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên” + Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. HS làm càng nhiều bài tập càng tốt. _ Hướng dẫn HS giữ gìn sách. 2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1: _ Cho HS mở sách. _ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh: + Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào? _ GV tổng kết theo nội dung từng tranh: Trong tiết học toán có khi GV phải giới thiệu, giải thích (hình 1); có khi HS làm việc với các que tính; các hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2), đo độ d ... em tham gia trò chơi 5.Nhận xét - Dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Học “Luyện tập” _ Quan sát và nhắc lại: +Hình tam giác. _ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật) + Thực hành xếp hình, xếp xong tự đặt tên hình -Cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao _ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. Tiết 2+3 Mơn: Tiếng việt Dấu sắc ( / ) PPCT 9 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS nhận biết được dấu và thanh sắc (/) _ Biết ghép được tiếng bé _ Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, cá, (lá) chuối, chó, khế _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 _ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc: + GV chuẩn bị tranh _ Viết: GV đọc cho HS viết 1.Giới thiệu bài: _ GV nêu câu hỏi: + Các tranh này vẽ ai? + Tranh vẽ cái gì? Giải thích: Bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh sắc. GV chỉ dấu sắc (/) trong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh sắc. _ GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc 2.Dạy chữ ghi âm: _ GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là dấu sắc + GV phát âm: dấu sắc a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại dấu đã viết sẵn trên bảng và nói: + Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. _ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu sắc trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu. _ GV hỏi: + Dấu sắc giống cái gì? b) Ghép chữ và phát âm: _ Bài trước chúng ta học âm e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé. _GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK / be bé _GV hỏi: Vị trí của dấu sắc trong bé như thế nào? _ GV phát âm mẫu: bé GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: * Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng) _GV viết mẫu trên bảng lớp dấu sắc theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình _GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu sắc (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con) * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp _ GV hướng dẫn viết: bé Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e _ GV nhận xét và chữa lỗi TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: _ GV sửa phát âm Lưu ý: HS vừa nhìn chữ vừa phát âm b) Luyện viết: _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: Chủ đề: Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Quan sát tranh, các em thấy những gì? +Quan sát các bức tranh, các em thấy những gì? +Các bức tranh cĩ gì giống và khác nhau +Bé đang tưới cây gì? +Cây đĩ cĩ xanh tốt khơng? +Nếu được ăn những cây rau như vậy em cảm thấy như thế nào? _ GV phát triển chủ đề luyện nói: + Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động khác nào nữa? + Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? + Em đọc lại tên của bài này (bé) 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học _Dặn dò: _ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. + Xem trước bài 4 _ Đọc tiếng: be _ 2-3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà _ Chữ b _ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Cho HS (cá nhân, đồng thanh): dấu sắc _ghép dấu sắc + HS phát âm. +HS thảo luậïn và trả lời _ HS thảo luận và trả lời _HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. _HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế. _HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con _HS viết vào bảng con: dấu / _HS viết vào bảng con: bé _HS lần lượt phát âm tiếng bé _HS tập tô chữ be, bé. _HS quan sát vàtrả lời +Giống: đều có các bạn +Khác: các hoạt động: học, nhảy dây, đi học, tưới rau. +Cho HS theo dõi và đọc theo. + HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, Tiết 4: TNXH Cơ Thể Chúng Ta PPCT1 I.MỤC TIÊU: -Sau bài học này, HS biết _ Nhận ra ba phần chính của cơ thể: Đầu mình chân tay và các bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt,mũi miệng lưng bụng . _ HS phân biệt được bên phải , bên trái _ Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Các hình trong bài 1 SGK III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GV giới thiệu bài học. Hoạt động 1: Quan sát tranh. _Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Bước 1 - GV đưa ra chỉ dẫn: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động này. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể. Động viên các em thi nhau nói, càng nói được cụ thể càng tốt, chấp nhận cả các ý kiến gây cười. - Nếu các em nói được nhiều tên và chỉ đúng các bộ phận bên ngoài cơ thể, GV không cần nhắc lại. Hoạt động 2: Quan sát tranh _Mục tiêu: HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm ba phần: đầu, mình và tay, chân Bước 1: - GV đưa ra chỉ dẫn + Quan sát các hình hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? + Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần? Trong khi HS làm việc GV đến từng nhóm giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động này. _Bước 2: - GV đưa ra yêu cầu: + Ai hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình. - GV hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? - GV chỉ định một số HS trả lời câu hỏi này. * Kết luận: - Cơ thể chúng ta gồm ba phần, đó là: Đầu, mình và tay, chân. - Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn. Hoạt động 3: Tập thể dục. _Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. Bước 1:GV hướng dẫn cả lớp học bài hát: “ Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi”. Bước 2: GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát. Khi hát +“ Cúi mãi mỏi lưng”, GV làm các động tác cúi gập người rối đứng thẳng lưng dậy. +“ Viết mãi mỏi tay”, GV làm các động tác tay, bàn tay, ngón tay + “Thể dục thế này”, GV làm động tác nghiên người sang trái, nghiên người sang phải +“ Là hết mệt mỏi”, GV làm động tác đưa chân trái, đưa chân phải. Bước 3: - GV gọi một HS lên trước lớp thực hiện các động tác thể dục Kết luận: GV nhắc nhở HS Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày. * Nếu còn thời gian, GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”: _Cách tiến hành: -GV làm trọng tài, bấm thời gian (khoảng 1 phút). - Kết thúc cuộc chơi, bạn nào kể được nhiều nhất tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể và đúng là thắng cuộc. 2.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Bài 2 “Chúng ta đang lớn” -HS hoạt động theo cặp. - Quan sát các hình ở trang 4 SGK. (làm theo chỉ dẫn của GV) - VD: tí, rốn, . . . -Cho các em lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể. Làm việc theo nhóm nhỏ + HS quan sát tranh về hoạt động của bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta ba phần là: Đầu, mình và tay, chân. + Khuyến khích các em vừa nói tên vừa thực hiện động tác: ngửa cổ, cúi đầu, cúi mình và một số cử động tay chân _ Hoạt động cả lớp. +Một số em lên biểu diễn trước lớp. Cả lớp quan sát. -Ba phần: Đầu, mình và tay, chân. - HS làm theo GV. - Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát. - Một số HS lên nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể, vừa nói, vừa chỉ vào hình vẽ. - Các HS khác đếm xem bạn kể được bao nhiêu bộ phận và chỉ có đúng vị trí của các bộ phận đó không. - Tiếâp theo, HS khác lên làm tương tự như trên. HĐTT: TUẦN 1 I) Nội dung sinh hoạt. 1/ Xây dưng nề nếp lớp - Ổn định lớp. Bầu ban cán sự lớp - Học nội quy. Lễ phép vâng lời thầy cơ và người lớn. Đi học đều đúng giờ, mặc đồng phục đúng quy định. Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Giữ trật tự trong trường học Mang đồ dùng sách vở theo thời khĩa biểu 2/ Bầu ban cán sự lớp: Lớp trưởõng: Nguyễn Tấn Thanh Tâm. Lớp phó: Đỗ Ngọc Tuyết Hoa Phó văn nghệ: Nguyễn Thị Tuyết Dung. Lớp phĩ vệ sinh: Lê Thị Thu Thủy. Tô trưởng tổ 1: Trần Minh Thư Tổ trưỡng tổ 2 : Nguyễn Thành Đơ. Tổ trưởng tổ 3 : Nguyễn Văn Tuệ Quền II) Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục ôn định lớp -Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập cho hs -Giáo dục đạo đức cho hs -Phụ đạo hs yếu trong giờ học -Quan tâm giúp đỡ hs chậm phát triển. - Đi học đúng giờ học và làm bài đầy đủ -Vệ sinh trường lớp sạch đẹp Đã soạn xong tuần Ngày .. tháng năm 2010 Người soạn: Tổ khối duyệt BGH duyệt
Tài liệu đính kèm: