I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt với nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.( trả lời được các câu hỏi: 1,2,3,4)
II. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- HS khá –giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện Chiếc áo len. I/ Mục tiêu : A. Tập đọc : - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt với nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.( trả lời được các câu hỏi: 1,2,3,4) II. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. - HS khá –giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : ( 4’ ) Cô giáo tí hon 3. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ ) GV đọc mẫu toàn bài GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật : + Giọng mẹ : lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm. + Giọng Lan nũng nịu. + Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu, bài có 29 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “Áo có dây kéo ở giữa, / lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh / hoặc mưa lất phất.//” Gọi học sinh đọc. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. GV kết hợp giải nghĩa từ khó : bối rối, thì thào Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Mùa đông năm nay như thế nào ? + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Vì sao Lan dỗi mẹ ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ? + Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như thế nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Vì sao Lan ân hận ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm, suy nghĩ và tìm một tên khác cho truyện. Gv cho HS giải thích vì sao lại đặt tên đó cho câu chuyện. Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. Cá nhân Học sinh đọc theo nhóm đôi. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Cá nhân Đồng thanh Học sinh đọc thầm. Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. Áo có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất. Lan dỗi mẹ vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong. Tuấn là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm và trả lời Kể chuyện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, Lan, mẹ Lan, Tuấn. Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời thoại. Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng đoạn của câu chuyện : “Chiếc áo len” theo lời kể của Lan một cách rõ ràng, đủ ý. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên giải thích : + Kể theo gợi ý : gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan là kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình hoặc em. Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và yêu cầu học sinh đọc gợi ý đoạn 1 Giáo viên hỏi : + Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội dung cần thể hiện qua mấy ý? Nêu cụ thể nội dung của từng ý ? Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu các học sinh nối tiếp nhau kể chuyện, mỗi học sinh kể 1 đoạn. - Giáo viên cho cả lớp nhận Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Củng cố : ( 2’ ) Giáo viên hỏi : + Em học được điều gì qua câu chuyện này ? Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời khuyên của câu chuyện : + Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau. + Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên. + Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình. + Không nên đòi bố, mẹ những thứ mà gia đình không có điều kiện. + Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Chuyện áo len” cho chúng ta thấy Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. - Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Học sinh chia nhóm và phân vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. Dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng đoạn của câu chuyện : “Chiếc áo len” theo lời kể của Lan Học sinh quan sát và đọc. Nội dung của đoạn 1 nói về Chiếc áo đẹp, cần kể rõ 3 ý Học sinh kể trước lớp : Mùa đông năm nay đến sớm hơn mọi năm, gió thổi từng cơn lạnh buốt. Đã hơn một tuần nay, lớp mình đều mặc áo ấm nhưng mình thích nhất là chiếc áo len của bạn Hoà. Nó đẹp lắm, màu vàng có dây kéo và cả chiếc mũ nữa. Mình đã nói với mẹ là mình muốn có chiếc áo như của bạn Hoà. Học sinh kể tiếp nối. Các bạn nhóm khác theo dõi, nhận xét. Lớp nhận xét. Học sinh trả lời * Rút kinh nghiệm: .. Toán Ôn tập về hình học I/ Mục tiêu : - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học ( 1’) Hướng dẫn ôn tập : ( 33’ ) Bài 1 : tính độ dài đường gấp khúc ABCD GV gọi HS đọc yêu cầu phần a) Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và hỏi : + Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng. + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ? Cho HS làm bài. GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét. GV Nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu phần b) Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và hỏi : + Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh, đó là những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. + Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào Cho HS làm bài. GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét. GV Nhận xét Giáo viên liên hệ : cho học sinh so sánh kết quả của 2 bài để thấy được độ dài đường gấp khúc đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài 2 : đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi GV gọi HS đọc yêu cầu phần a) Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác. Gọi học sinh lên bảng sửa bài GV Nhận xét GV gọi HS đọc yêu cầu phần b) Gọi học sinh lên bảng sửa bài GV Nhận xét Bài 3 : điền số : GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài và sửa bài Nhận xét. Bài 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được : 2 hình tam giác, 3 hình tứ giác Cho HS đọc yêu cầu bài Cho học sinh làm bài và sửa bài Giáo viên cho học sinh nêu cách vẽ. GV Nhận xét, tuyên dương 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài Ôn tập về giải toán hát HS đọc. Học sinh quan sát và trả lời : Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng, đó là đoạn thẳng AB dài 42 cm, BC dài 26 cm, CD dài 34 cm. Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. HS làm bài HS sửa bài Học sinh đọc Học sinh quan sát và trả lời : Hình tam ... äng của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : ( 4’ ) GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : hướng dẫn tập chép ( 24’ ) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc bài thơ Gọi học sinh đọc lại bài thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài : + Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm hình thức bài thơ : + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? + Bài thơ có mấy dòng ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng. + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru Học sinh chép bài vào vở GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Cho HS chép bài chính tả vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ ) Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. Gọi học sinh đọc bài làm của mình 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 2 học sinh. Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc thầm Người chị trong bài thơ làm những việc : chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, đuổi gà không cho phá vườn rau, ngủ cùng em. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : dòng trên 6 chữ, dòng dưới chữ. Chữ đầu của dòng thơ thứ 6 viết cách lề đỏ 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô. Bài thơ có 8 dòng Học sinh đọc Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ đầu câu viết hoa. Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc HS làm bài vào vở bài tập. HS thi tiếp sức làm bài tập Lớp nhận xét. Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau : HS làm bài vào vở bài tập. HS thi tiếp sức làm bài tập Lớp nhận xét Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau HS làm bài vào vở bài tập. Lớp nhận xét. * Rút kinh nghiệm: . Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : xem đồng hồ ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ ) Luyện tập : ( 32’ ) Bài 1 : viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn : bài này yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ. Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất và hỏi : + Nêu vị trí kim ngắn ? + Kim ngắn chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí kim dài ? + Kim dài chỉ mấy phút ? + Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ? Cho học sinh làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : giải bài toán theo tóm tắt sau : Tóm tắt : Có : 5 thuyền Mỗi thuyền : 4 người Tất cả : người ? GV gọi HS đọc tóm tắt Cho HS làm bài GV cho học sinh lên sửa bài GV Nhận xét Bài 3 : khoanh vào số quả cam : GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS đếm số quả cam ở hình a) Giáo viên hỏi : + Muốn khoanh số quả cam ta làm như thế nào ? GV cho HS đếm số quả cam ở hình b) Giáo viên hỏi : + Muốn khoanh số quả cam ta làm như thế nào ? Cho HS làm bài GV Nhận xét Bài 4 : điền dấu >, <, = GV gọi HS đọc yêu cầu . GV hướng dẫn : để điền dấu, các em phải tính kết quả rồi mới so sánh các kết quả với nhau. Yêu cầu học sinh làm bài. GV cho HS thi đua tiếp sức. GV Nhận xét, tuyên dương Bài 5 : Đúng ghi Đ, sai ghi S Cho HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu học sinh làm bài GV cho HS thi đua tiếp sức. GV Nhận xét, tuyên dương 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài Luyện tập chung hát Cá nhân HS đọc. Học sinh quan sát Kim ngắn ứng với số 6 Kim ngắn chỉ 6 giờ Kim dài ứng với số 3 Kim dài chỉ 15 phút Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút HS làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét. HS đọc. HS làm bài HS sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh đếm và nêu : có 15 quả cam Có 15 quả cam chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có 5 quả cam. Ta khoanh vào 5 quả cam. Học sinh đếm và nêu : có 15 quả cam Có 15 quả cam chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 quả cam. Ta khoanh vào 3 quả cam HS làm bài HS đọc Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét HS đọc HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét * Rút kinh nghiệm: ... Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tập làm văn Kể về gia đình Điền vào giấy tờ in sẵn GD BVMT – Trực Tiếp I/ Mục tiêu : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý( BT1). Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu( BT2). II/ Chuẩn bị : GV : mẫu đơn : Đơn xin vào Đội HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : Đơn xin vào Đội ( 4’ ) Giáo viên kiểm tra vở của 3 – 4 học sinh viết đơn xin vào Đội. Cho học sinh đọc lại lá đơn xin vào Đội của mình. Nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : hướng dẫn giới thiệu về gia đình ( 17’ ) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 Giáo viên hướng dẫn : khi kể về gia đình em với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, Ví dụ : + Gia đình em có mấy người, đó là những ai ? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì ? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể cho nhau nghe về gia đình mình. Gọi một số học sinh trình bày trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật. *GDBVMT: GV nêu: Mỗi thành viên trong gia đình phải biết đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, biết giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, biết giữ vệ sinh chung để đảm bảo môi trường sạch đẹp. Hoạt động 2:hướng dẫn viết đơn (16’) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. Gọi học sinh đọc mẫu đơn. + Đơn xin nghỉ học có những nội dung gì ? Giáo viên nghe học sinh trả lời, viết lại lên bảng. Giáo viên gọi một số học sinh tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng. Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên hướng dẫn học sinh : đơn viết phải đúng mẫu, nội dung lí do xin nghỉ học phải đúng sự thật. Giáo viên cho học sinh thực hành viết đơn vào VBT Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Giáo viên cho lớp nhận xét theo các tiêu chí : 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn. Hát Viết từ 5 đến 7 câu chuẩn bị cho bài kể về gia đình em với một người bạn mới quen. Học sinh kể theo hướng dẫn của Giáo viên. Gia đình em có 4 người : cha, mẹ, em Tí và mình. Cha mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện Nhi đồng. Em Tí năm nay mới 3 tuổi. Cha mẹ mình rất hiền và yêu các con. Mình rất thích những ngày cha được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quây quần vui vẻ bên nhau. Mình rất yêu gia đình của mình. Học sinh thảo luận nhóm và kể cho nhau nghe về gia đình mình Học sinh thực hành nói trước lớp. Dựa vào mẫu đơn dưới đây, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học. Cá nhân Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Học sinh thực hành viết đơn. Cá nhân. Lớp nhận xét. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: