Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT CHUNG
Tiết 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện:
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
(Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. KT:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên .
- Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
+ Kết hợp hai thác ý BVMT qua chi tiết: việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.
B. Kể chuyện:
Ngày soạn: 20 / 9 / 2009 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét chung Tiết 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện: Người lính dũng cảm. (Khai thác gián tiếp nội dung bài) I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. KT: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.. - Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ). - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. + Kết hợp hai thác ý BVMT qua chi tiết: việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. B. Kể chuyện: - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện. - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - HSKK: - Đọc được câu, đoạn và kể theo lời kể của bạn 2.KN: Đọc đúng các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ - Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện . - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. 3. TĐ: - Biết nhận lỗi và sửa lỗi + HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - HS: - SGK III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc 1. GT bài: - ổn định tổ chức - KTBC: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Luyện đọc: * MT: - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - HSKK: - Đọc được câu, đoạn * CTH: * GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * MT: - Trả lời các câu hỏi - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện . - HSKK: - Nói kết quả theo các bạn * CTH: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?( BVMT) - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? (BVMT) - HS nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? (BVMT) - HS nêu. c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại * MT: - HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - HSKK: - Đọc bài SGK * CTH: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. d.Hoạt động 4: Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: * MT: - Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. * CTH: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. 3. Kết luận - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.. - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS: + Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. - HSKK: - Biết thực hiện phép tính ( có nhớ ) đơn giản 2. KN: + HS làm được các bài tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. 3. TĐ: - HS yêu thích toán học II. Chuẩn bị : - GV: - Bộ dạy học toán và SGK - HS: - Bộ học toán và SGK III. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức - KTBC:- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. * MT: - Yêu cầu HS nắm được cách nhân. * CTH: - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 23 x 6 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 23 x 3 69 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 b. 54 x 6 = ? - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. b. Hoạt động 2: thực hành. Bài tập 1: * MT: - Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HSKK: - Biết thực hiện phép tính ( có nhớ ) đơn giản * CTH: - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. 47 25 28 82 99 x 2 x 3 x 6 x 5 x 3 94 75 168 410 297 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. c. HĐ 3: Bài tập 2: * MT: - giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HSKK: - Biết thực hiện phép tính * CTH: - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét – ghi điểm: c. Bài tập 3: * MT: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - HSKK: - Biết thực hiện phép tính * CTH: - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học:- Chuẩn bị bài sau. Tiết 5. Đạo Đức Tự làm lấy việc của mình.( T1) I. Mục tiêu: 1. KT: - Học sinh hiểu. - Thế nào là tự làm lấy việc của mình. - ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Trình bày theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 2.KN: - Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. 3. TĐ: - Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh minh hoạ tình huống. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: III.Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - KTBC: + Thế nào là giữ lời hứa ? + Vì sao phải giữ lời hứa ? 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: * MT: - Xử lý tình huống. *CTH: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - HS chú ý. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? * GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: *MT: Trình bày về việc thực hiện công việc của mình. * CTH: - GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. * GV kết luận – nhận xét: - Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. c. Hoạt động 3: * MT: - xử lí tình huống. Tự làm lấy công việc của mình. * CTH: - Cả lớp nghe- nhận xét. - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý ko ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. d. Hoạt động 5: HD thực hành: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). Ngày soạn: 12 / 9 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chính tả (nghe viết Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: 1.KT: - Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm. - Viết đúng và nhớ những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: L/n; en/eng. * Ôn bảng chữ: - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép ... i chính xác bài thơ : Mùa thu của em ( chép bài từ SGK ) . (Giỏi – Khá- TB) - Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li. (Giỏi – Khá- TB) - Ôn luyện vần khó- vần oan. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương en/ eng. (Giỏi – Khá- TB) *HSKK: HS chép được 1 / 2 bài thơ 2. KN: HS viết nhanh dần và tương đối đẹp 3. TĐ: HS có tính cẩn thận khi viết bài II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. Bảng phụ viết nôị dung BT2. 2. HS: Vở chính tả III. Các hoạt động dạy họcẩn A.Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng,. B. Phát triển bài 1. HĐ1. Hướng dẫn HS tập chép . *MT: - Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em ( chép bài từ SGK ) . - Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li. (Giỏi – Khá- TB) HSKK: HS chép được 1 / 2 bài thơ *CTH: a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem - HS luyện viét vào bảng con + GV quan sát sửa sai cho HS b. Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát uốn nán thêm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết 2.HĐ2. HD làm bài tập : *MT: - Ôn luyện vần khó- vần oan. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương en/ eng.(Giỏi – Khá- TB) *CTH: a. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị đứng nhai nhồm nhàm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở b. Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài trong nhóm sau đó trình bày kết quả -> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét Nắm – lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở C. Kết luận - Nêu lại nội dung bài ? - Đánh giá tiết học Tiết 2:Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: 1. KT:- HS biết tổ chức một cuộc họp cụ thể . (Giỏi – Khá- TB) - Xác định rõ nội dung cuộc họp . (Giỏi – Khá- TB) - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học .(Giỏi – Khá- TB) *HSKK: Nhắc lại cách làm bì của bạn để về nhà tự làm của mình 2. KN: Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự 3. TĐ: Có ý thức giữ trật tự và tham gia ý kiến khi tham gia họp II.Chuẩn bị: GV:- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp SGK III. Các hoạt động dạy học : A.Giới thiệu bài - ổn định tổ chức: - KTBC : - 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) B.Phát triển bài: 1. HĐ1. HD làm bài tập : *MT: - Xác định rõ nội dung cuộc họp . - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. (Giỏi – Khá- TB) HSKK: Nhắc lại cách làm bì của bạn để về nhà tự làm của mình *CTH: a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? - HS nêu - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì + Phải nắm được trình tự t/c cuộc họp - HS chú ý nghe - 1HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Các tổ thi tổ chức cuộc họp -> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất - Lớp bình chọn VD : a.Mục đích cuộc họp ( tổ trưởng nói ) - Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 b. Tình hình ( tổ trưởng nói ) - Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa . c. Nguyên nhân ( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) - Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài. Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp . d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) - Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " . e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) C. Kết luận - Nhác lại ND cuộc họp ? - Về nhà chuẩn bị bài sau . * Đánh giá tiết học - Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " - Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiét sinh hoạt tập thể . Tiết 3:Toán : Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu : 1. KT: - Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế.(Giỏi – Khá- TB) *HSKK: HS làm được 2 ý của bài 1 và nhắc lại cách làm của bài 2 2. KN: HS biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế. 3. TĐ: HS yêu thích môn toán II.Chuẩn bị: GV- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo . HS: 12 que tính III.. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia -> HS + GV nhận xét B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: *MT: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .(Giỏi – Khá- TB) - HSKT: Viết các số từ 1 đến 10 *CTH: + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo Sơ đồ _________________ - HS nêu lại -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu 2. hoạt động 2: Thực hành *MT: Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số( Giỏi- Khá- TB) HSKK: HS làm được 2 ý của bài 1 và nhắc lại cách làm của bài 2 *CTH: a. Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l b. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở -> Nêu miệng BT -> lớp nhận xét . Giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS III.Kết luận: - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _____________________________________________________________ Tiết 4: mĩ thuật tập nặN tạo dáng: hình quả. I. Mục tiêu: 1. KT: - Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả. 2. KN: - Nặn được một vài quả gần gống với mẫu. 3. TĐ: - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị. 1. GV:- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. - Quả thật: Cam, chuối, soài, đu đủ, cà tím 2. HS: - đất màu. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - KTĐDHT 2. Phát triển bài 1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. *MT: Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả. *CTH: - GV giới thiệu 1 vài loại quả và hỏi : - HS quan sát và trả lời. + Tên quả? - Xoài, cam, cà tím. + Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của các loại quả? - HS nêu. - GV gợi ý cho HS chọn quả đẻ xé dán. 2.Hoạt động 2: Cách nặn quả - Thực hành: *MT: Nặn được một vài quả gần gống với mẫu. *CTH - GVHD mẫu - HS chú ý nghe. - HS thực hành nặn được một vài quả gần gống với mẫu.. - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS 4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá. - HS nhận xét những quả đẹp. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các em bài xé dán đẹp. III. Kết luận - Chuẩn bị màu vẽ. - Không vẽ màu trước bài 6. _________________________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp : Nhận xét trong tuần 1.Nhận xét: *Ưu điểm: - Nhìn chung các em đều ngoan lễ phép với thầy cô và bạn bè - HS đi học đều, trong lớp chú ý nghe giảng, * Nhược điểm: Ngoài những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại những điều cần khắc phục như: về nhà chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp , một số em mất trật tự trong giờ học 2. Phương hướng tuần sau: - Thực hiện giờ truy bài có hiệu quả, không nói chuyện trong giờ truy bài.tổ trưởng các tổ cần kiểm tra việc làm bài tập của các bạn và giúp những bạn còn gặp khó khăn làm hoàn thành bài tập của mình - Tiếp tục luyện viết để nâng cao chất lượng chữ viết, các em rèn chữ viết ở mọi nơi mọi lúc. - Đi học đúng giờ, làm bài và học bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Vệ sinh lớp học và cá nhân gọn gàng sạch sẽ. ______________________________________________________ Tiết 5: TCTV Luyện đọc I.Mục tiêu - HS đọc lưu loát, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi hợp lí nội dung bài Người lính dũng cảm -Đọc đúng một số từ ngữ khó trong bài *HSKK: Đọc được 2 câu trong bài II. Các hoạt động dạy học Giới thiệu bài ổn định tổ chức KTBC: Phát triển bài GV yêu cầu HS đọc bài trong nhóm tổ trưởng điều khiển các bạn đọc nối tiếp câu, đoạn GV quan sát và giúp những em yếu để các em có tiến bộ GV nhận xét chung 3.Kết luận Về nhà đọc bài và kể lại câu chuyện Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc bài nối tiếp câu, đoạn HS nhận xét lẫn nhau góp ý để cùng nhau tiến bộ
Tài liệu đính kèm: