I. Mục tiêu:
- Tập hát bài: Sao vui của em.
- Chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
II. Hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 HĐTT Tiết 28 Chào cờ đầu tuần 28 ( 15 phút) * Tập hợp học sinh theo đội hình 3 hàng dọc trước lễ đài để tiến hành dự lễ chào cờ. Hoạt động tập thể I. Mục tiêu: - Tập hát bài: Sao vui của em. - Chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức. II. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 5’ 1. Phần mở đầu: + Ổn định tổ chức: Lớp trưởng tập hợp lớp thành ba hàng dọc, điểm số báo cáo. GV phổ biến nội dung buổi sinh hoạt. + Khởi động : Vỗ tay và hát. 2.Phần cơ bản: *Học hát bài: Sao vui của em. - Cho HS đọc lại lời ca bài hát. - Tập hát từng câu. - Tập hát nối tiếp các câu. - Hát theo từng nhóm, tổ. - Gọi một số HS khá hát. GV nhận xét. 3. Phần kết thúc: - Lớp chơi trò chơi : Chuyền bóng tiếp sức. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Lớp tập hợp thành đội hình 3 hàng dọc. - Vỗ tay và hát - Cả lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn tập hát bài Sao vui của em. - HS đọc lại lời ca bài hát. - Tập hát từng câu. - Tập hát nối tiếp các câu. - Hát theo từng nhóm, tổ. - HS khá hát. - Lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi - Tập hợp đội hình 3 hàng dọc. @Rút kinh nghiệm: Tập đọc Tiết 82 +83 : Kho báu I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, đặt biệt là các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để,... - Hiểu nội dung: Ai yêu quýù đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ 4/ 1/ 35/ 20/ 10/ 3/ 2/ ( Tiết 1) 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về phần KT đọc. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ đề Cây cối. Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu. GV ghi bảng: Kho báu. b. Luyện đọc : * GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng. Đoạn 2: đọc với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự già nua của hai ông bà; sự hão huyền của hai người con. Đoạn 3: giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, câu kết đọc chậm lại. *Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu. - Y/c HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Chú ý các từ HS khó phát âm: quanh năm, đàng hoàng, hão huyền... - Nhận xét cách đọc của HS. + Đọc từng đoạn trước lớp. - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó cho HS nêu cách chia đoạn. - Hướng dẫn HS đọc một số câu: Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2. - Y/c HS nêu các từ chú giải cuối bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV chia nhóm, tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc các đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. + Cả lớp đọc đồng thanh. ( Tiết 2) c. Tìm hiểu bài: * Y/c HS đọc đoạn 1. + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân? + Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? Trước khi mất người cha đã cho các con biết điều gì? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. * Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Hai con trai người nông dân có tính nết như thế nào? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? Để biết kho báu mà hai người con tìm được là gì? Câu chuyện muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì? Cô cùng các con tìm hiểu đoạn 3 của bài. * Y/c HS đọc thầm đoạn 3. + Theo lời cha, hai người con đã làm gì? +Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? ( Dành cho HS giỏi) + Cuối cùng khó báu mà hai người con tìm được là gì? + Vì sao có những vụ mùa bội thu? GV chốt lại: Kho báu mà người con tìm được là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (Cho HS thảo luận trong nhóm đôi để trả lời câu hỏi) - GV rút nội dung bài ghi bảng: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. d. Luyện đọc lại bài. - Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện. ( Đọc từ 5 đến 7 HS) GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố : - Từ câu chuyện Kho báu các em cần rút ra bài học gì? 5. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện. - Hát một bài. - 2 người nông dân đang ngồi ăn, bên cạnh là những đống lúa cao ngất. - HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: Ngày xưamột cơ ngơi đàng hoàng. Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà các con hãy đào lên mà dùng. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc các từ chú giải cuối bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà, không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay. - Gây dựng một cơ ngơi đàng hoàng. - HS đọc đoạn 2. - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. - Người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. - HS đọc đoạn 3. - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa. - Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Kho báu mà người con tìm được là những vụ mùa bội thu. - Vì đất đai màu mỡ. Vìø sự chuyên cần của người con. - Đừng ngồi mơ tưởng kho báu. Lao động chuyên cần mới là kho báu, làm nên hạnh phúc, ấm no. - Đất đai chính là kho báu vô tận. Chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, con người sẽ có cuộc sống đầy đủ, ấm no. - Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc - HS nhắc lại. - HS thi đọc lại truyện. - Ai chăm học, chăm làm người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. @Rút kinh nghiệm: ___________- - - - - - - - - - b&a- - - - - - - - - - ___________ Tốn (Tiết 136 ) KIỂM TRA GIỮA HK II I. Mục tiêu: - Kiểm tra, đánh giá mức độ kiến thức và kĩ năng của HS trong giữa HK2 - Phát hiện những thiếu sót của HS về kiến thức và kĩ năng cũng như về phương pháp của GV để rút kinh nghiệm bổ sung. II. Chuẩn bị: ĐỀ KIỂM TRA: 1. Tính nhẩm: 2 ´ 3 = 3 ´ 3 = 5 ´ 4 = 6 ´ 1 = 18 : 2 = 32 : 4 = 4 ´ 5 = 0 : 9 = 4 ´ 9 = 5 ´ 5 = 20 : 5 = 1 ´ 10 = 35 : 5 = 24 : 3 = 20 : 4 = 40 : 5 = 2. Ghi kết quả phép tính: 3 ´ 5 + 5 = 3 ´ 10 – 14 = 2 : 2 ´ 4 = 16 : 4 + 8 = 3. Tìm x? x ´ 4 = 16 x : 3 = 5 4. Bài toán: Có 15 học sinh chia đều vào 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? Bài giải: 5. Cho hình gấp khúc có các kích thước nêu như ở hình vẽ dưới đây. Hãy cho biết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc? 3cm 3cm 3cm 3cm Bài giải: @Rút kinh nghiệm: ___________- - - - - - - - - - b&a- - - - - - - - - - ___________ Đạo đức (Tiết 28 ) GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - HS hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài cho hoạt động 1. Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2. III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ 1/ 33/ 4/ 1/ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học đạo đức này, chúng ta sẽ hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật, các em cũng phải cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. b. Hoạt động Hoạt động 1: Phân tích tranh - GV cho cả lớp quan sát tranh một số người bị khuyết tật và thảo luận về việc làm các bạn nhỏ trong tranh. - Nội dung tranh: Một số HS đang đẩy xe cho một số bạn đi học.(bạn bại liệt) - Hỏi: Tranh vẽ gì? - Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? - Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao? * Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. GV kết luận : - Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn ch ... Bài 1: - Y/c HS tư làm bài, sau đó đổi vở chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ béđến lớn. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 101102 và hỏi: - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và 102. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102. - Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn102 và viết 101< 102 hay 102 lớn hơn 101 và viết 102 > 101. - Y/c HS tự làm các ý còn lại của bài. - Hỏi: Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. 4.Củng cố : 5. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt. - HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101® 110 - Hát một bài. - Đọc viết các số theo yêu cầu của GV. Có 1 trăm, viết lên bảng số 1 vào cột trăm. - Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó, lên bảng viết số 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 101. - Thảo luận để viết số còn lại thiếu trong bảng , sau đó 3 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp, 1 HS ® 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - HS làm bài. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Điền dấu >, <, = vào ô trống. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 0. - 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. - Làm bài. - Bạn đó nói đúng. - 101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. - Làm bài theo Y/c , sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. @Rút kinh nghiệm: Tập làm văn (Tiết 28 ) ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá. - Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Qủa măng cụt. - Viết các câu trả lời thành đọan văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh hay ảnh quả măng cụt. III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 3/ 1/ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Y/c HS nhắc lại lời của HS 2 sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Y/c nhiều HS lên thực hành. Bài 2: (miệng) - GV đọc mẫu bài Qủa măng cụt. - GV cho HS xem tranh hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt, cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự như phần a. Bài 3: (Viết) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu,cách sáng tạo mà vẫn đúng. 4.Củng cố: 5. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà HS nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Về nhà viết về một loại quả mà em thích. - Hát một bài. - HS nghe - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác: Ví dụ: +Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn. +Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm. - 10 cặp HS thưc hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trươc lớp. VD: HS 1: Qủa măng cụt hình gì? HS 2: Qủa măng cụt tròn như quả cam. HS 1: Qủa to bằng chừng nào? HS 2: Qủa to bằng nắm tay trẻ em. HS 1: Qủa măng cụt màu gì? HS 2: Qủa màu tím sẫm ngã sang đỏ. HS 1: Cuống nó như thế nào? HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. - 3 đến 5 HS trình bày. - Ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm muối to không đều nhau. Aên từng muối thấy vị ngọt đậm và một mùi thơm thoang thoảng - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b(BT 2). - Tự viết trong 5 – 7 phút. - 3 –5 HS được trình bày bài viết của mình. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. @Rút kinh nghiệm: HĐTT Tiết 5: Sinh hoạt lớp I. MỤC TIÊU: - Tổng kết hoạt động trong tuần 28. Nêu ra những ưu khuyết điểm. - Đề ra hoạt động tuần 29 II. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: ( 15’)Tổng kết hoạt động tuần 28 - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ. - Lớp trưởng có ý kiến bổ sung. - Giáo viên chủ nhiệm nhận xét: + Ưu điểm: . Hầu hết các em đi học đúng giờ. Trật tự trong giờ học. Quần áo sạch đẹp. Đồ dùng học tập, Sách giáo khoa và vở bài tập cho HK 2 tương đối đầy đủ. . Biết giúp đỡ bạn trong học tập. . Một số học sinh thuộc bài, chữ viết đẹp trật tự trong giờ học: Tuyết, Huy,Tài, Trang, Tuyền... . Tham gia vệ sinh trường lớp tốt. . Tổ trực trực nhật tốt. . Đã tập được hai bài múa, đội hình đội ngũ và bài thể dục giữa giờ. + Tồn tại: . Một số học sinh không biết giữ gìn đồ dùng học tập, sách giáo khoa như: Đạt, Tính,... . Một số học sinh không trật tự trong giờ học: Đạt, Quý.. . Một số học sinh không làm bài tập ở nhà: Quân, Hiếu,... Hoạt động 2:(15’)Đề ra phương hướng hoạt động tuần 29 Giáo viên chủ nhiệm nêu các hoạt động của tuần tới: - Duy trì có chất lượng 15 phút đầu giờ: Kiểm tra bài lẫn nhau, một số học sinh yếu đọc bài. -Vệ sinh trường lớp. - Phụ đạo một số hoc sinh yếu vào sáng thứ năm. - Học múa hát bài Sao của em - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Giữa kì 2 vào ngày 26/3/2011 - Hoàn thành bài thể dục của lớp 1. - Đăng kí một tiết dạy tốt. - Phân công trực nhật: tổ 3. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ. - Ý kiến của lớp trưởng. - Nghe nhận xét của giáo viên. - Thảo luận phương hướng hoạt động tuần 28 - Phân công thực hiện: Lớp trưởng cùng các thành viên trong lớp. -Phân công thực hiện: Tổ trưởng cùng các thành viên trong tổ. Tiết 2 : MỸ THUẬT Vẽ trang trí :Vẽ thêm vào hình có sẵn (Vẽ gà ) và vẽ màu. I. Mục tiêu : HS vẽ thêm được các hình thích hợp vào hình có sẵn. Vẽ màu theo ý thích. Yêu mến các con vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị : GV : Tranh , ảnh về các loại gà. - Một vài bài có cách vẽ khác nhau (nếu có ). - Một vài bài vẽ gà của HS. - Hình HD trong bộ ĐDDH HS : Màu vẽ , sáp màu , chì màu , bút dạ - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ (nếu có ) III. Các hoạt động dạy - học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ 4/ 1/ 25/ 3/ 1/ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng vẽ của HS. - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động *Hoạt động 1 : Cách vẽ thêm hình vẽ. *Cách vẽ hình : - Tìm định hướng vẽ (con gà , cây , nhà ) - Đặt hình vẽ thêm vào vị trí hợp trong tranh. *Cách vẽ màu ; GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở bài tập vẽ hoặc ở ĐDDH để các em biết và trả lời +Trong bài đã vẽ hình gì ? +Bài vẽ còn có thể vẽ thêm các hình ảnh khác và vẽ màu để thành một bức tranh. - Gợi ý để HS tìm các hình ảnh khác nhau để bức tranh thêm sinh động. *Hoạt động 2 : Cách vẽ thêm hình , vẽ màu. *Cách vẽ hình. - Tìm hình định vẽ (con gà , cây , nhà ) - Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh *Cách vẽ màu : Có thể dùng màu khác nhau để vẽ cho bức tranh thêm sinh động (có thể vẽ màu theo ý thích ). *Hoạt động 3 : Thực hành. - GV cho học sinh vẽ vào vở tập vẽ. - Cho HS vẽ GV đi xuống lớp quan sát và góp ý cho các em +Các hình vẽ thêm. +Cách dùng màu , kĩ năng vẽ. 4.Củng cố: - GV thu một số bài chấm , nhận xét đánh giá.Hình vẽ thêm , màu sắc trong tranh , những bài vẽ có gì khác nhau.Sau đó GV gợi ý tìm ra bài vẽ đẹp. 5. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh ảnh về các con vật. - Học sinh lắng nghe chú ý giáo viên hướng dẫn. àVẽ hình con gà trống. àVẽ thêm các hình ảnh con gà mái , cây cỏ - Học sinh chú ý lắng nghe - Học sinh dùng bút chì để vẽ vào vở. - HS nộp bài. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. @Rút kinh nghiệm: ___________- - - - - - - - - - b&a- - - - - - - - - - ___________
Tài liệu đính kèm: